Biển Số Xe 36 Là ở đâu, Tỉnh Nào? - HILAW.VN
Xe ô tô, xe mô tô trước khi đưa vào lưu thông trên đường bộ phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được cấp và gắn biển số xe (biển kiểm soát xe cơ giới) riêng biệt đẻ phục vụ công tác quản lý của nhà nước.
Mục lục
1. Biển số xe 36 thuộc tỉnh nào?
Hiện nay, nước ta có tất cả 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tương ứng với từng tỉnh, thành phố sẽ có một ký hiệu biển số xe riêng để phân biệt và được quy định cụ thể tại Thông tư 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an.
Theo đó, ký hiệu biển số xe 36 là của tỉnh Thanh Hóa. Thanh Hóa là tỉnh đông dân nhất Việt Nam, nằm ở khu vực Bắc Trung Bộ – miền Trung Việt Nam.
Tỉnh Thanh Hóa có 27 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 2 thành phố (Thanh Hóa, Sầm Sơn), 2 thị xã (Bỉm Sơn, Nghi Sơn) và 23 huyện (Bá Thước, Cẩm Thủy, Đông Sơn, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Quảng Xương, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định).
2. Quy định biển số xe ô tô, xe mô tô hiện nay
2.1. Về chất liệu của biển số
Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm theo tiêu chuẩn kỹ thuật biển số xe cơ giới của Bộ Công an; đối với biển số xe đăng ký tạm thời quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA được in trên giấy.
2.2. Ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe
Ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại các phụ lục số 02, phụ lục số 03 và phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA.
2.3. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe
2.3.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô
Xe ô tô được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.
– Cách bố trí chữ và số trên biển số ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;
– Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là sêri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;
– Biển số của máy kéo, rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.
2.3.2. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe mô tô
Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
– Cách bố trí chữ và số trên biển số mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99;
– Cách bố trí chữ và số trên biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
2.4. Màu sắc, sêri biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước
– Biển số xe ô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban an toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước;
– Biển số xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9, cấp cho xe của các đối tượng quy định tại điểm a khoản này;
– Biển số xe ô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này;
– Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này;
– Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;
– Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế theo quy định của Chính phủ.
Lưu ý: Chi tiết ký hiệu biển số xe của thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, các huyện, thị xã thuộc tỉnh Thanh Hóa trước ngày 15/08/2023:
* Đối với xe mô tô (xe máy):
– Biển số xe thành phố Thanh Hóa: 36B4/B5/B6/B7.
– Biển số xe thành phố Sầm Sơn: 36N1.
– Biển số xe thị xã Bỉm Sơn: 36F5.
– Biển số xe thị xã Nghi Sơn: 36C1.
– Biển số xe huyện Quảng Xương: 36B1.
– Biển số xe huyện Thọ Xuân: 36D1.
– Biển số xe huyện Thạch Thành: 36E1.
– Biển số xe huyện Hậu Lộc: 36F1.
– Biển số xe huyện Nga Sơn: 36G1.
– Biển số xe huyện Bá Thước: 36G5.
– Biển số xe huyện Lang Chánh: 36H1.
– Biển số xe huyện Quan Hóa: 36H5.
– Biển số xe huyện Cẩm Thủy: 36L1.
– Biển số xe huyện Mường Lát: 36K1.
– Biển số xe huyện Như Xuân: 36K3.
– Biển số xe huyện Ngọc Lặc: 36K5.
– Biển số xe huyện Thường Xuân: 36M1.
– Biển số xe huyện Hà Trung: 36B3.
– Biển số xe huyện Nông Cống: 36B2.
* Đối với xe ô tô: 36A, 36B, 36C, 36D, 36LD, 36R, 36KT.
Từ khóa » Bs 36 ở đâu
-
Biển Số Xe 36 ở Tỉnh Nào? Biển Số Xe Thanh Hóa Là Bao Nhiêu?
-
Biển Số 36 ở Tỉnh Nào? Mã Theo Các Huyện Là Bao Nhiêu?
-
Biển Số 36 ở đâu? Biển Số 36 ở Tỉnh Nào ...
-
Biển Số Xe 36 Là Tỉnh Nào? Mã Biển Số Xe Từng Huyện Như Thế Nào?
-
Mới Nhất: Bảng Tra Cứu Biển Số Xe Của 63 Tỉnh, Thành - LuatVietnam
-
Biển Số Xe 36 ở đâu? Thuộc Tỉnh Nào? Mã Theo Từng Huyện Là Gì?
-
Biển Số 36 ở đâu? Biển Số 36 ở Tỉnh Nào? | Vatgia ... - MarvelVietnam
-
Danh Sách Biển Số 36 Ở Đâu ? Thuộc Tỉnh Nào? Mã Theo Từng ...
-
Biển Số Xe 36 ở đâu? Ý Nghĩa Của Biển Số Xe 36 Trong Phong Thủy
-
Biển Số Xe Của Các Huyện ở Thanh Hóa
-
Biển Số 36 Ở Đâu, Tỉnh Nào? Mã Biển Số Xe Từng Huyện Như Thế ...
-
Biển Số Xe 36 Là ở đâu, Tỉnh Nào?
-
Biển Số Xe 36 Ở Đâu ⚡️ Chi Tiết Biển Số Xe Thanh Hóa Mới Nhất