Biển Số Xe 71 Là Của Tỉnh Nào? - HILAW.VN

Xe ô tô, xe mô tô trước khi đưa vào lưu thông trên đường bộ phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được cấp và gắn biển số xe (biển kiểm soát xe cơ giới) riêng biệt để phục vụ công tác quản lý của nhà nước.

Mục lục

Toggle
  • 1. Biển số xe 71 thuộc tỉnh nào?
  • 2. Quy định biển số xe ô tô, xe mô tô hiện nay
    • 2.1. Về chất liệu của biển số
    • 2.2. Ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe
    • 2.3. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe
    • 2.4. Màu sắc, sêri biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước

1. Biển số xe 71 thuộc tỉnh nào?

Hiện nay, nước ta có tất cả 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tương ứng với từng tỉnh, thành phố sẽ có một ký hiệu biển số xe riêng để phân biệt và được quy định cụ thể tại Thông tư 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an.

Căn cứ quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA  thì ký hiệu biển số xe số “71” là của tỉnh Bến Tre.

Tỉnh Bến Tre thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tiếp giáp với các tỉnh Tiền Giang (biển số xe 63), tỉnh Trà Vinh (biển số xe 84), tỉnh Vĩnh Long (biển số xe 64) và phần còn lại giáp biển Đông.

Bến Tre nổi tiếng là xứ dừa của cả nước (cả về số lượng giống dừa và sản lượng dừa). Ngoài dừa ra, thì hiện nay Bên Tre cũng đang có thêm một loại quả khác nổi tiếng không kém đó là sầu riêng Cái Mơn.

Và nhắc đến Bến Tre, chắc mọi người dân đất Việt sẽ không thể nào quên phong trào Đồng Khởi lịch sử. Nơi đây đã chứng kiến phát súng đầu tiên khởi đầu cho phong trào Đồng Khởi khắp miền Nam chống Đế quốc Mỹ xâm lược và chính quyền tay sai. Ai về Bến Tre hãy đến thăm di tích Đồng Khởi một lần để tưởng nhớ công ơn của cha ông ta ngày trước đã hy sinh thân mình vì độc lập, tự do của dân tộc hôm nay.

Đến Bến Tre, bạn còn có thể trải nghiệm những thú vui miệt vườn, dân giã với các hình thức du lịch sinh thái, du lịch miệt vườn,…

2. Quy định biển số xe ô tô, xe mô tô hiện nay

2.1. Về chất liệu của biển số

Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm theo tiêu chuẩn kỹ thuật biển số xe cơ giới của Bộ Công an; đối với biển số xe đăng ký tạm thời quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA được in trên giấy.

2.2. Ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe

Ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại các phụ lục số 02, phụ lục số 03 và phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA.

2.3. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe

2.3.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô

Xe ô tô được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.

– Cách bố trí chữ và số trên biển số ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;

– Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là sêri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;

– Biển số của máy kéo, rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.

Hình minh họa
Hình minh họa

2.3.2. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe mô tô

Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.

– Cách bố trí chữ và số trên biển số mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99;

– Cách bố trí chữ và số trên biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.

Hình minh họa

2.4. Màu sắc, sêri biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước

Biển số xe ô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban an toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước;

Biển số xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9, cấp cho xe của các đối tượng quy định tại điểm a khoản này;

Biển số xe ô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này;

Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này;

Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;

– Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế theo quy định của Chính phủ.

Lưu ý: Ký hiệu biển số xe máy của các thành phố, thị xã, huyện thuộc tỉnh Bến tre trước ngày 15/08/2023:

* Đối với xe mô tô (xe máy):

– Thành phố Bến Tre: 71B1; 71B2; 71B3; 71B4

– Huyện Châu Thành: 71B1; 71B2; 7B3; 71B4

– Huyện Giồng Trôm: 71B1; 71B2; 71B3; 71B4

– Huyện Mỏ Cày Bắc: 71B1; 71B2; 71B3; 71B4

– Huyện Mỏ Cày Nam: 71B1; 71B2; 71B3; 71B4

– Huyện Bình Đại: 71C1

– Huyện Ba Tri: 71C2

– Huyện Thạnh Phú: 71C3

– Huyện Chợ Lách: 71C4

* Đối với xe ô tô: 71A, 71B, 71C, 71D, 71LD.

Xem thêm: Tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố trong cả nước

Từ khóa » Bks 71 ở đâu