Biển Số Xe Kiên Giang Bao Nhiêu? - Luật Hoàng Phi
Mục lục bài viết
- Giới thiệu về tỉnh Kiên Giang
- Biển số xe Kiên Giang bao nhiêu?
- Ký hiệu biển số xe các đơn vị hành chính ở Kiên Giang
- Thẩm quyền cấp biển số xe tại Kiên Giang
- Thời hạn cấp biển số xe
- Cấp đổi, cấp lại biển số xe
Ở Việt Nam, biển số xe là tấm biển gắn trên xe cơ giới, được cơ quan nhà nước cấp và quản lý. Để dễ dàng cho việc quản lý thì mỗi tỉnh thành được pháp luật quy định một số ký hiệu khác nhau. Biển số xe Kiên Giang bao nhiêu? Ký hiệu biển số xe các đơn vị hành chính ở Kiên Giang như thế nào? đây là một câu hỏi nhiều độc giả còn thắc mắc.
Sau đây, chúng tôi sẽ giới thiệu tới quý vị những nội dung sau để hỗ trợ khách hàng những thông tin cần thiết liên quan biển số xe Kiên Giang.
Giới thiệu về tỉnh Kiên Giang
Kiên Giang là tỉnh thành ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Nam Bộ. Diện tích tỉnh thành này là 6352,02 km2 với dân số 1.752.300 người
Giao thông tại Kiên Giang được đánh giá là rất thuận tiện, bao gồm cả đường bộ, đường thủy và đường hàng không.
Bản sắc văn hoá của Kiên Giang rất phong phú, đa dạng, thể hiện qua các lĩnh vực văn học, nghệ thuật, ẩm thực, lễ hội, làng nghề truyền thống. Văn hóa ẩm thực ở đây cũng rất đặc trưng với hàng trăm món ăn đặ sản như Cá nhồng, Nước mắm hồ tiêu Phú Quốc, Cháo môn, Sò huyết Hà Tiên, Bún cá Kiên Giang. Các làng nghề truyền thống rất đặc sắc như đan đệm bàng, dệt chiếu Tà Niên, nắn nồi Hòn Đất, làm hàng thủ công mỹ nghệ bằng đồi mồi, làm huyền phách ở Hà Tiên.
Một số nét đặc trưng thú vị ở tỉnh Kiên Giang: Kiên Giang có đảo Phú Quốc là hòn đảo lớn nhất Việt Nam, Kiên Giang là nơi có trữ lượng đá vôi lớn nhất cả nước, Vườn Quốc Gia U Minh Thượng được UNESCO xếp hạng quý hiếm trên thế giới với công nhận là khu dự trữ thế giới mới.
Biển số xe Kiên Giang bao nhiêu?
Theo quy định tại phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA biển số xe của tỉnh Kiên Giang là 68 do Phòng Cảnh sát Công an tỉnh Kiên Giang cấp và quản lý.
Ký hiệu biển số xe các đơn vị hành chính ở Kiên Giang
Mỗi đơn vị hành chính tại Kiên Giang sẽ được quy định về ký hiệu biển số xe khác nhau và được cấp theo hộ khẩu thường trú của chủ sở hữu phương tiện như sau:
+ Biển số xe máy:
– Thành phố Rạch Giá: 68-X1;
– Thị xã Hà Tiên: 68-H1;
– Huyện An Biên: 68-B1;
– Huyện An Minh: 68-M1;
– Huyện Châu Thành: 68-C1;
– Huyện Giồng Riềng: 68-G1;
– Huyện Gò Quao: 68-E1;
– Huyện Hòn Đất: 68-D1;
– Huyện Kiên Hải: 68-S1;
– Huyện Kiên Lương: 68-K1;
– Huyện Phú Quốc: 68-P1;
– Huyện Tân Hiệp: 68-T1;
– Huyện Vĩnh Thuận: 68-N1;
– Huyện U Minh Thượng: 68-L1;
– Huyện Giang Thành: 68-F1;
+ Biển số xe mô – tô phân khối lớn trên 175cc: 68-A1
+ Biển số xe ô tô: 68A, 68B, 68C, 68D, 68LD.
Thẩm quyền cấp biển số xe tại Kiên Giang
Biển số xe 68 được cấp cho tỉnh Kiên Giang với mục đích phục vụ cho công tác quản lý các phương tiện giao thông trên địa bàn khu vực tỉnh. Theo đó thẩm quyền cấp biển số xe tại Kiên Giang được quy định như sau:
1. Cục Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt đăng ký, cấp biển số xe của Bộ Công an và xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này):
a) Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
3. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này).
4. Trong trường hợp cần thiết, do yêu cầu thực tế tại các huyện biên giới, vùng sâu, vùng xa hoặc các địa phương có khó khăn về cơ sở vật chất, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau khi báo cáo và được sự đồng ý bằng văn bản của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, có thể quyết định giao Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức đăng ký, cấp biển số xe theo cụm nhằm bảo đảm thuận tiện cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký xe.
Thời hạn cấp biển số xe
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì thời hạn cấp biển số xe được quy định như sau:
– Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
– Cấp biển số xe tạm thời: Trong ngày.
– Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cấp đổi, cấp lại biển số xe
– Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen (khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA);
– Thủ tục hồ sơ đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Chủ xe nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 7, Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA, giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe), trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung thì phải có thêm: Giấy tờ lệ phí trước bạ theo quy định, giấy tờ chuyển quyền sở hữu (thay động cơ, khung) theo quy định, giấy tờ nguồn gốc của tổng thành máy, tổng thành khung.
Trên đây là những nội dung mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc liên quan đến câu hỏi Biển số xe Kiên Giang bao nhiêu? thuộc mục biển số xe. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ đến tổng đài 1900 6557 của Luật Hoàng Phi để được tư vấn trực tiếp.
Từ khóa » Bks Tỉnh
-
Mã Số Vùng Biển Số Xe Của Các Tỉnh Thành Trên Cả Nước
-
Danh Sách Biển Số Xe Các Tỉnh, Thành Phố ở Việt Nam - Báo Lao động
-
Mới Nhất: Bảng Tra Cứu Biển Số Xe Của 63 Tỉnh, Thành - LuatVietnam
-
Biển (bảng) Số Xe Tỉnh Bình Dương Là Bao Nhiêu? - Hỏi đáp Pháp Luật
-
Biển (bảng) Số Xe Tỉnh Đồng Nai Là Bao Nhiêu? - Hỏi đáp Pháp Luật
-
Biển Số Xe Các Tỉnh Thành Mới Nhất 2021
-
Danh Sách Biển Số Xe 63 Tỉnh Thành
-
Biển Xe Cơ Giới Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt
-
Danh Sách Biển Số Xe Dân Sự 63 Tỉnh/Thành Phố – Việt Nam
-
Cách Tra Cứu Biển Số Xe ô Tô, Xe Máy Online Nhanh Chóng, Chính Xác
-
Mã Vùng Biển Số Xe Các Tỉnh Trên Cả Nước | Hotline: 19001733
-
Danh Sách Biển Số Xe Các Tỉnh Của Việt Nam đầy đủ Nhất
-
Danh Sách Biển Số Xe Các Tỉnh Thành Trong Cả Nước - Tinhte
-
Biển Số Xe 10 Thuộc Tỉnh Nào? - Luật Hoàng Phi
-
Biển Số Xe 39 ở đâu? Thuộc Tỉnh, Huyện Nào - Việt House
-
Biển Số Xe 10 Thuộc Tỉnh Nào Trong Phim Các Bộ Phim Của VTV