Biển Số Xe TPHCM (Sài Gòn): Ký Hiệu Các Quận CẬP NHẬT 2022

Biển số xe TPHCM hay Biển số xe Sài Gòn ký hiệu là gì? Cùng Picar.vn phân tích chi tiết biển số xe các quận tại TPHCM cập nhật mới nhất 2024 và ký hiệu cho từng loại xe nhé!

Biển số xe TPHCM mới nhất
Biển số xe TPHCM mới nhất

Nội dung chính

Toggle
  • Biển số xe TPHCM là bao nhiêu?
  • Ký hiệu Biển số xe máy TPHCM
  • Ký hiệu Biển số xe Ô tô TPHCM
  • Biển số xe TPHCM CHI TIẾT theo Quận – Huyện
  • Thủ tục đăng ký xe tại TPHCM
    • Bước 01: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe
    • Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký xe
    • Bước 3: Kiểm tra xe
    • Bước 4: Nộp lệ phí đăng ký xe
    • Bước 5: Bấm biển số xe
    • Bước 6: Lấy giấy đăng ký xe

Biển số xe TPHCM là bao nhiêu?

​​Theo Phụ lục 02 kèm Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số xe TPHCM (hay Sài Gòn) áp dụng cho xe máy và xe ô tô theo Quận Huyện tính đến năm 2024 được ký hiệu bao gồm dãy số 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 và đầu số 41.

Ví dụ biển số xe 51F-866.88 hay 59LD-866.88 là một biển số xe ở TPHCM vì đầu biển số 51, 59 thuộc ký hiệu bản số xe TPHCM.

Ký hiệu Biển số xe máy TPHCM

Ký hiệu biển số xe máy TPHCM được quy định:

Từ ngày 15/8/2023, xe máy được cấp biển số gắn phía sau xe, có kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Cách bố trí chữ và số trên biển số như sau:

– Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-)

  • Ký hiệu địa phương của biển số xe TPHCM là một trong các số 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59
  • Seri đăng ký là 2 chữ cái sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z

– Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99

Biển số xe TPHCM mẫu định danh mới
Biển số xe TPHCM mẫu định danh mới

(Ký hiệu biển số xe mẫu này dành cho cả xe máy dưới 50 phân khối, xe máy trên 50 phân khối, xe máy trên 175 phân khối)

Trích nguồn: Khoản 4 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA

Ký hiệu Biển số xe Ô tô TPHCM

Biển số xe các quận trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Biển số xe các Quận trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Biển số xe ô tô TPHCM có ký hiệu đầu số bao gồm các số 40, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 và seri chữ cái biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z . (theo Thông tư 24/2023/TT-BCA về biển số xe định danh áp dụng từ ngày 15/8/2023)

Danh sách những con số cụ thể sau chính là cách đánh số dành cho xe taxi, ô tô, xe tải và xe khách trên địa bàn TP.HCM:

  • Biển số xe ô tô dưới 9 chỗ TPHCM: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59A
  • Biển số xe khách TPHCM: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59B
  • Biển số xe tải TPHCM: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59C
  • Biển số xe van TPHCM: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59D
  • Biển số xe Liên doanh TPHCM: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59LD => Biển số xe LD là gì?

Biển số xe TPHCM CHI TIẾT theo Quận – Huyện

Căn cứ Phụ lục 02 Ký hiệu biển số xe ô tô – Mô tô trong nước ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA thì biển số xe TP. Hồ Chí Minh được ký hiệu với số 41 cùng các số từ 50 đến 59. Cụ thể ký hiệu biển số xe TP. Hồ Chí Minh ví dụ với đầu số 59 theo thứ tự cụ thể như sau:

  • Quận 1: 59-T1; 59-TA;
  • Quận 2: 59-B1; 59-BA;
  • Quận 3: 59-F1; 59-FA;
  • Quận 4: 59-C1; 59-CA;
  • Quận 5: 59-H1; 59-HA;
  • Quận 6: 59-K1; 59-KA;
  • Quận 7: 59-C2; 59-CB;
  • Quận 8: 59-L1; 59-L2; 59-LA;
  • Quận 9: 59-X1; 59-XA;
  • Quận 10: 59-U1; 59-UA;
  • Quận 11: 59-M1; 59-MA;
  • Quận 12: 59-G1; 59-G2; 59-GA;
  • Quận Tân Bình: 59-P1; 59-P2; 59-PA;
  • Quận Tân Phú: 59-D1; 59-D2; 59-DA;
  • Quận Bình Thạnh: 59-S1; 59-S2; 59-SA;
  • Quận Gò Vấp: 59-V1; 59-V2; 59-VA;
  • Quận Phú Nhuận: 59-E1; 59-EA;
  • Quận Thủ Đức: 59-X2; 59-XB;
  • Quận Bình Tân: 59-N1; 50-N1; 59-NA;
  • Huyện Bình Chánh: 59-N2; 59-NB;
  • Huyện Nhà Bè: 59-Z1; 59-ZA;
  • Huyện Cần Giờ: 59-Z2; 59-ZB;
  • Huyện Hóc Môn: 59-Y1; 59-YA;
  • Huyện Củ Chi: 59-Y2; 59-YB;
  • Xe môtô phân khối trên 175cc: 59-A3.

Ngoài biển số xe TPHCM, khách hàng có thể tra cứu thêm biển số xe Hà Nội và biển số xe các tỉnh khác tại đây:

  • Biển số xe Hà Nội cập nhật đầu số mới nhất
  • Biển số xe các tỉnh CHI TIẾT nhất

Thủ tục đăng ký xe tại TPHCM

Đăng ký xe ô tô là thủ tục bắt buộc đối với chủ xe trước khi lưu thông
Đăng ký xe ô tô là thủ tục bắt buộc đối với chủ xe trước khi lưu thông

Bước 01: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe

  • Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
  • Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh quân nhân/Công an nhân dân/Thẻ căn cước công dân gắn chip.
  • Sổ hộ khẩu/Thẻ tạm trú/Giấy chứng nhận tạm trú (đối với trường hợp đăng ký xe lần đầu).
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe (đối với trường hợp sang tên, di chuyển xe).
  • Chứng từ lệ phí trước bạ.
  • Chứng từ nguồn gốc xe (giấy tờ chuyển quyền sở hữu/hợp đồng mua bán/hoá đơn…).

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký xe

Chủ xe nộp hồ sơ tại một trong các điểm đăng ký xe ô tô sau:

  • Điểm đăng ký xe tại Đội Đăng ký xe Nơ Trang Long (282 đường Nơ Trang Long, phường 12, quận Bình Thạnh).
  • Điểm đăng ký xe Nam Sài Gòn (1366 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Mỹ, quận 7).
  • Điểm đăng ký xe Rạch Chiếc (212 Quốc Lộ 1A, phường Tân Phú, TP Thủ Đức).
  • Điểm đăng ký xe An Sương (1509 Nguyễn Ảnh Thủ, phường Trung Mỹ Tây, quận 12).

> Xem thêm các địa điểm đăng ký xe TPHCM để đến nơi phù hợp với bạn nhé.

Bước 3: Kiểm tra xe

Bước này sẽ tiến hành kiểm tra ngoại thất nội thất của xe, kiểm tra bánh lốp xe,…. Đây là thủ tục quan trọng để các cơ quan chức năng đánh giá tình trạng cũng như chất lượng của các phương tiện giao thông.

Bước 4: Nộp lệ phí đăng ký xe

Tuỳ vào từng khu vực, từng loại xe và mục đích sử dụng, phí đăng ký xe ô tô sẽ thay đổi khác nhau:

  • Tại khu vực I (Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh): Mức phí từ 2.000.000 – 20.000.000 VNĐ
  • Tại khu vực II (các thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã và các thành phố trực thuộc trung ương, ngoại trừ khu vực I): Mức phí là 1.000.000 VNĐ
  • Tại khu vực III bao gồm các khu vực khác 2 khu vực trên: Mức phí là 200.000 VNĐ
  • Với các dòng xe bán tải hoặc xe bán tải Van: Mức phí là 500.000 VNĐ

Xem thêm, thông tin chi tiết Phí đăng ký xe Ô tô và thủ tục đăng ký xe tại đây.

Bước 5: Bấm biển số xe

Quy trình bấm biển số xe ô tô và xe máy đều giống nhau:

  • Cần chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết tại nhà (có ghi trên giấy hẹn)
  • Đến địa điểm hẹn bấm biển số xe ô tô hoặc xe máy (có ghi trên giấy hẹn)
  • Nộp giấy hẹn vào rổ
  • Đời cán bộ coi bấm biển kiểm tra thông tin và gọi tên
  • Nộp lệ phí theo quy định. Mức lệ phí khác nhau theo từng loại xe và theo từng khu vực
  • Đến quầy bấm biển số xe và tiến hành bấm biển
  • Nhận kết quả và đợi nhận biển số xe mới

Xem ngay cách bấm biển số xe để có những TIP hay bấm biển số đẹp cho mình. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo cách dịch biển số xe và xem ý nghĩa biển số xe của mình vừa bấm tại đây nhé.

Bước 6: Lấy giấy đăng ký xe

Nếu chất lượng xe đạt tiêu chuẩn thì chủ xe nộp lệ phí đăng ký xe theo quy định và bấm biển số xe. Cụ thể, cán bộ sẽ mời người đăng ký đặt tay vào nút đỏ bên cạnh màn hình để bấm biển số. Sau vài giây, biển số xe sẽ được hiển thị lên màn hình.

Sau 4 bước trên, chủ phương tiện sẽ được nhận biển số xe bao gồm 2 biển số: biển số dài và biển số ngắn cho xe ô tô. Sau đó hai ngày, chủ xe có thể tới địa điểm làm thủ tục đăng ký để nhận giấy đăng ký xe ô tô.

Lưu ý:

  • Chủ xe có thể đăng ký xe trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
  • Trường hợp chủ xe không trực tiếp đến nộp hồ sơ thì phải ủy quyền cho người khác thực hiện. Người được ủy quyền phải mang theo giấy ủy quyền có chữ ký của chủ xe, bản sao giấy chứng minh nhân dân/căn cước công dân của chủ xe và người được ủy quyền.

Trên đây là thông tin chi tiết về Biển số xe TPHCM được Picar.vn tổng hợp và cập nhật mới nhất. Hy vọng những thông tin trên giúp ích cho khách hàng trong việc tra cứu thông tin và có đủ kiến thức chuẩn bị cho việc đăng ký xe của mình.

Từ khóa » Bs 50 ở đâu