Biển Xe Cơ Giới Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt

Các chú thích nguồn trong Bài viết này đang thiếu thông tin, gây khó khăn cho việc kiểm chứng. Bạn có thể giúp cải thiện bằng cách bổ sung các thông tin còn thiếu như tên bài, đơn vị xuất bản, tác giả, ngày tháng và số trang (nếu có). Những nội dung ghi nguồn không hợp lệ có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tháng 7 năm 2022) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Thiết kế Biển số xe cơ giới tiêu chuẩn từ năm 2020Xe ô tô (bao gồm xe tải, rơ moóc...) nói chungXe mô tô (xe gắn máy) nói chungThông tư 24/2023/TT-BCA (Phụ lục số 04)
Bài viết này cần phải được chỉnh trang lại để đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng Wikipedia. Vấn đề cụ thể là: Đề mục không được phân chia hợp lý, bảng bị lỗi, quá nhiều thông tin không đáng kể. Vui lòng giúp cải thiện nếu bạn có thể. (Tháng 7 năm 2022)
Bài viết cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. Xin hãy giúp sửa bài viết này bằng cách thêm bớt liên kết hoặc cải thiện bố cục và cách trình bày bài. (Tháng 7 năm 2022)

Biển xe cơ giới (hay còn gọi là biển số xe) là biển được sử dụng để hiển thị dấu đăng ký của phương tiện tại Việt Nam. Đây là biển bắt buộc đối với phương tiện cơ giới sử dụng trên đường công cộng để hiển thị biển đăng ký xe.

Định dạng hiện tại[1]

[sửa | sửa mã nguồn]

Biển số xe được sản xuất bằng hợp kim nhôm, có màng và mực phản quang, huy hiệu công an đóng chìm rõ nét, các chữ, số và ký hiệu được dập nổi, bốn góc được bo tròn. Chỉ biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.

Xe ô tô được gắn hai biển số, một biển ngắn có kích thước 330 × 165 mm và một biển dài có kích thước 520 × 110 mm.

Xe mô tô (xe máy), xe gắn máy (kể cả xe máy điện) được gắn một biển số ở phía sau, kích thước 190 × 140 mm.

Máy kéo, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc được gắn một biển số ở phía sau, kích thước 330 × 165 mm.

Biển số xe của cơ quan, tổ chức và cá nhân trong nước

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Biển số Chức năng Ví dụ
1 Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen Xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp không khungkhông khung
2 Nền biển màu xanh dương, chữ và số màu trắng Xe của các cơ quan chính trị, công an
3 Nền biển màu đỏ, chữ và số màu trắng Xe quân sự, xe của các doanh nghiệp quân đội không khung
4 Nền biển màu vàng, chữ và số đen Xe hoạt động kinh doanh vận tải và xe máy chuyên dùng
  • Đối với xe ô tô, hai chữ số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, hai chữ cái là seri đăng ký, và năm chữ số sau là thứ tự xe đăng ký từ 000.01 đến 999.99. Seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
  • Đối với xe mô tô (xe máy), xe gắn máy (kể cả xe máy điện), hai chữ số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, hai chữ cái là seri đăng ký, và năm chữ số sau là thứ tự xe đăng ký từ 000.01 đến 999.99. Seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z (ngoại trừ các cặp chữ cái: CD, CT, DA, LB, LD, MK).

Biển số xe của cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đối với xe ô tô, hai chữ số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm ba chữ số tự nhiên, hai chữ cái là seri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, và hai chữ số cuối cùng là thứ tự xe đăng ký gồm hai chữ số tự nhiên từ 01 đến 99.
  • Đối với xe mô tô, hai chữ số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm ba chữ số tự nhiên, hai chữ cái là seri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, và ba chữ số cuối cùng là thứ tự xe đăng ký gồm hai chữ số tự nhiên từ 01 đến 999.
  • Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu NG màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó, riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các nhóm số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký. Biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới.
  • Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu QT màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
  • Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
  • Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài khác.

Các loại biển số xe có ký hiệu riêng hoặc tem nhận diện riêng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Seri CD cấp cho xe máy chuyên dùng.
  • Seri RM cấp cho romoóc, sơ mi rơmoóc.
  • Seri HC cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở người bốn bánh gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ.
  • Seri KT cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội.
  • Biển số xe trúng đấu giá có gắn tem nhận diện nền màu đỏ và màu vàng, chữ màu xanh.
  • Biển số xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường có gắn tem nhận diện màu xanh lá cây.

Các định dạng trước đây

[sửa | sửa mã nguồn]

Hầu hết các biển số xe thuôc mẫu năm 2010 gồm một mã tỉnh, một sê-ri đăng ký và năm chữ số tự nhiên, hoặc mẫu năm 1976 gồm một mã tỉnh, một sê-ri đăng ký và bốn chữ số tự nhiên. Biển số xe quân sự là trường hợp ngoại lệ.

Danh mục mã tỉnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là bảng ký hiệu mã số tỉnh thành Việt Nam, kèm theo mã chữ cái tương ứng.[2] Ghi chú rằng mã số 13 từng thuộc tỉnh Hà Bắc cũ, nay là mã 98 và 99 (tương ứng với tỉnh Bắc Ninh).

Biển số xe quân sự

[sửa | sửa mã nguồn]
Các mẫu thiết kế tiêu chuẩn theo Thông tư 169/2021/TT-BQP của Bộ Quốc phòng

Biển số xe quân sự do Cục Xe – Máy trục thuộc Bộ Quốc phòng cấp cho các đơn vị, cơ quan thuộc lực lượng vũ trang do Bộ quản lý. Biển xe có nền màu đỏ và chữ số màu trắng, gồm mã 2 chữ cái và 4 chữ số (với xe ôtô, đối với xe môtô là 3 chữ số). Xe rơmoóc có biển số gồm mã 2 chữ cái và 3 chữ số, cộng với hai chữ "RM"; đối với xe sơmi rơmoóc là hai chữ "BM". Biển số xe máy chuyên dùng gồm mã 2 chữ cái, cộng với chữ L, S hoặc X, sau đó là 4 chữ số.[3]

Mã của các đơn vị, cơ quan quân đội là như sau:

Mã cơ quan Cơ quan
AA Quân đoàn 12 (kế thừa từ Quân đoàn 1 cũ)
AB Quân đoàn 12 (kế thừa từ Quân đoàn 2 cũ)
AC Quân đoàn 34 (kế thừa từ Quân đoàn 3 cũ)
AD Quân đoàn 34 (kế thừa từ Quân đoàn 4 cũ)
AM Binh đoàn 18 (Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam - VNH)
AN Binh đoàn 15
AP Lữ đoàn 144
AT Binh đoàn 12 (Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn)
AV Binh đoàn 11 (Tổng Công ty Thành An)
AX Binh đoàn 16
BB Binh chủng Tăng, Thiết giáp
BC Binh chủng Công binh
BH Binh chủng Hóa học
BK Binh chủng Đặc công
BL Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
BP Binh chủng Pháo binh
BS Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển (CSB)
BT Binh chủng Thông tin liên lạc
CA Tổng Công ty 36
CB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB Bank)
CC Tổng Công ty Xăng dầu Quân đội (MIPECORP)
CD Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân (VAXUCO)
CH Binh đoàn 19 (Tổng công ty Đông Bắc cũ)
CK Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng (GAET)
CM Tổng Công ty Thái Sơn
CN Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị (MHDI)
CP Tổng Công ty 319
CT Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất (TECAPRO)
CV Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
DB Tổng Công ty Đông Bắc
HA Học viện Quốc phòng
HB Học viện Lục quân
HC Học viện Chính trị
HD Học viện Kỹ thuật quân sự (Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn)
HE Học viện Hậu cần
HH Học viện Quân y (Trường Đại học Y dược Lê Hữu Trác)
HL Học viện Khoa học Quân sự
HN Trường Đại học Chính trị
HQ Trường Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan Lục quân 2)
HT Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (Trường Sĩ quan Lục quân 1)
KA Quân khu 1
KB Quân khu 2
KC Quân khu 3
KD Quân khu 4
KK Quân khu 9
KN Đặc khu Quân sự Quảng Ninh (cũ)
KP Quân khu 7
KT Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
KV Quân khu 5
ND Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị (MHDI)
PA Cục Đối ngoại
PC Tổng cục Tình báo (Tổng cục II)
PG Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam (VNDPKO)
PK Ban Cơ yếu Chính phủ
PL Viên Lịch sử Quân sự Việt Nam
PM Viện Thiết kế (Công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết kế và Đầu tư Xây dựng)
PP-10 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
PP-40 Bệnh viện Quân y 175
PP-60 Viện Y học Cổ truyền Quân đội
PT Cục Tài chính
PQ Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự (AMST)
PX Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga
PY Cục Quân y
QA Quân chủng Phòng không - Không quân
QB Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (VBG)
QC Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển (VCG)
QH Hải quân Nhân dân (VPN)
QK Quân chủng Phòng không - Không quân
QM Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng (Bộ Tư lệnh 86)
QP Quân chủng Phòng không - Không quân
TC Tổng cục Chính trị
TH Tổng cục Hậu cần
TK Tổng cục Công nghiệp quốc phòng (VDI)
TM Bộ Tổng Tham mưu
TN Tổng cục Tình báo (Tổng cục II)
TT Tổng cục Kỹ thuật
VB Binh đoàn 18 (Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam - VNH)
VK Ủy ban Quốc gia Ứng phó Sự cố, Thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn
VT Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel)

Biển số 80

[sửa | sửa mã nguồn]

Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông (C08) thuộc Bộ Công an cấp cho hầu hết các cơ quan Trung ương hoặc thuộc Trung ương quản lý. Biển số có mã 80A/B/C. Các cơ quan được biết là được cấp biển số xe này là:

  1. Các ban của Trung ương Đảng
  2. Văn phòng Chủ tịch nước
  3. Văn phòng Quốc hội
  4. Văn phòng Chính phủ
  5. Bộ Công an
  6. Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ
  7. Bộ Ngoại giao (bao gồm biến xe nước ngoài của Đại sứ, người đứng đầu các tổ chức Liên hợp quốc)
  8. Tòa án Nhân dân Tối cao
  9. Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao
  10. Thông tấn xã Việt Nam
  11. Báo Nhân dân
  12. Thanh tra Nhà nước
  13. Học viện Chính trị quốc gia
  14. Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, Khu di tích lịch sử Hồ Chí Minh
  15. Trung tâm lưu trữ quốc gia
  16. Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây)
  17. Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
  18. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
  19. Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam
  20. Kiểm toán Nhà nước
  21. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
  22. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  23. Đài Truyền hình Việt Nam
  24. Hãng phim truyện Việt Nam
  25. Đài Tiếng nói Việt Nam
  26. Bộ Khoa học và Công nghệ

Biển số Bộ Ngoại giao

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Biển số Ký hiệu đặc biệt Chức năng
1 Nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu NG (Ngoại giao) màu đỏ Không Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó
Có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký Xe của Đại sứ (hai chữ số đầu là 80) và Tổng Lãnh sự (hai chữ số đầu là tỉnh thành nơi đặt Tổng Lãnh sự quán)
Có thứ tự đăng ký là số 02 trở lên và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký Xe của các thành viên Đại sứ quán (hai chữ số đầu là 80) và các thành viên Tổng Lãnh sự quán (hai chữ số đầu là tỉnh thành nơi đặt Tổng Lãnh sự quán)
2 Nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu QT (Quốc tế) màu đỏ Không Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế Xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó
Có hai chữ số đầu là 80 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký Xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc tại Việt Nam
3 Nền màu trắng, chữ, Số màu đen, có sêri ký hiệu CV (Công vụ) Không Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế
4 Nền màu trắng, chữ, Số màu đen, có ký hiệu NN (Nước ngoài) Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng nêu trên)

Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài), NG (ngoại giao), CV (công vụ) hoặc QT (quốc tế) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao. Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen, (riêng ký tự NG và QT màu đỏ), bao gồm:

  • Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)
  • Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
  • Mã hai ký tự NN, NG, CV hoặc QT. Nếu biển có gạch màu đỏ chạy ngang qua hai chữ cái đấy, nó thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào).
  • Hai chữ số của phương tiện (đối với xe máy là ba chữ số)
Ký hiệu mã quốc gia xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài
Mã quốc gia (tổ chức) Quốc gia (tổ chức)
001-005  Áo
006-010  Albania
011-015  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
016-020  Ai Cập
021-025  Azerbaijan
026-030  Ấn Độ
031-035  Angola
036-040  Afghanistan
041-045  Algeria
046-050  Argentina
051-055  Armenia
056-060  Iceland
061-065  Bỉ
066-070  Ba Lan
071-075  Bồ Đào Nha
076-080  Bulgaria
081-085  Burkina Faso
086-090  Brazil
091-095  Bangladesh
096-100  Belarus
101-105  Bolivia
106-110  Benin
111-115  Brunei
116-120  Burundi
121-125  Cuba
126-130  Bờ Biển Ngà
131-135  Cộng hoà Congo
136-140  Cộng hoà Dân chủ Congo
141-145  Chile
146-150  Colombia
151-155  Cameroon
156-160  Canada
161-165  Kuwait
166-170  Cambodia
171-175  Kyrgyzstan
176-180  Qatar
181-185  Cape Verde
186-190  Costa Rica
191-195  Đức
196-200  Zambia
201-205  Zimbabwe
206-210  Đan Mạch
211-215  Ecuador
216-220  Eritrea
221-225  Ethiopia
226-230  Estonia
231-235  Guyana
236-240  Gabon
241-245  Gambia
246-250  Djibouti
251-255  Gruzia
256-260  Jordan
261-265  Guinea
266-270  Ghana
271-275  Guinea-Bissau
276-280  Grenada
281-285  Guinea Xích đạo
286-290  Guatemala
291-295  Hungary
296-300, 771-775  Hoa Kỳ
301-305  Hà Lan
306-310  Hy Lạp
311-315  Jamaica
316-320  Indonesia
321-325  Iran
326-330  Iraq
331-335  Ý
336-340  Israel
341-345  Kazakhstan
346-350  Lào
351-355  Liban
356-360  Libya
361-365  Luxembourg
366-370  Litva
371-375  Latvia
376-380  Myanmar
381-385  Mông Cổ
386-390  Mozambique
391-395  Madagascar
396-400  Moldova
401-405  Maldives
406-410  Mexico
411-415  Mali
416-420  Malaysia
421-425  Maroc
426-430  Mauritania
431-435  Malta
436-440  Quần đảo Marshall
441-445  Nga
446-450, 776-780  Nhật Bản
451-455  Nicaragua
456-460  New Zealand
461-465  Niger
466-470  Nigeria
471-475  Namibia
476-480    Nepal
481-485  Nam Phi
486-490  Nam Tư
491-495  Na Uy
496-500  Oman
501-505  Úc
506-510  Pháp
511-515  Fiji
516-520  Pakistan
521-525  Phần Lan
526-530  Philippines
531-535  Palestine
536-540  Panama
541-545  Papua New Guinea
546-550 Tổ chức quốc tế
551-555  Rwanda
556-560  Romania
561-565  Chad
566-570  Cộng hoà Séc
571-575  Síp
576-580  Tây Ban Nha
581-585  Thuỵ Điển
586-590  Tanzania
591-595  Togo
596-600  Tajikistan
601-605  Trung Quốc
606-610  Thái Lan
611-615  Turkmenistan
616-620  Tunisia
621-625  Thổ Nhĩ Kỳ
626-630  Thuỵ Sĩ
631-635  Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
636-640  Hàn Quốc
641-645  Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất
646-650  Samoa
651-655  Ukraine
656-660  Uzbekistan
661-665  Uganda
666-670  Uruguay
671-675  Vanuatu
676-680  Venezuela
681-685  Sudan
686-690  Sierra Leone
691-695  Singapore
696-700  Sri Lanka
701-705  Somalia
706-710  Senegal
711-715  Syria
716-720  Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi
721-725  Seychelles
726-730  São Tomé và Príncipe
731-735  Slovakia
736-740  Yemen
741-745  Liechtenstein
746-750  Hồng Kông
751-755  Đông Timor
756-760  Liên minh châu Âu
761-765  Ả Rập Xê Út
766-770  Liberia
771-775  Hoa Kỳ
776-780  Nhật Bản
781-785  Haiti
786-790  Peru
791  Andorra
792  Anguilla
793  Antigua và Barbuda
794  Bahamas
795  Bahrain
796  Barbados
797  Belize
798  Bermuda
799  Bhutan
800  Bosnia và Herzegovina
801-805  Ireland
806  Kenya
807  Botswana
808  Comoros
809  Cộng hòa Dominica
810  Bắc Macedonia
811  Trung Phi
812  Croatia
813  Curaçao
814  Dominica
815  El Salvador
816  Honduras
817  Kiribati
818  Lesotho
819  Micronesia
820  Malawi
821  Mauritius
822  Monaco
823  Montenegro
824  Nam Sudan
825  Nauru
826  Niue
827  Palau
828  Paraguay
829  Quần đảo Cook
830  Puerto Rico
831  Quần đảo Bắc Mariana
832  Quần đảo Solomon
833  Saint Kitts và Nevis
834  Saint Lucia
835  Saint Vincent và Grenadines
836  San Marino
837  Slovenia
838  Suriname
839  Eswatini
840  Tonga
841  Trinidad và Tobago
842  Tuvalu
843  Vatican
885-890  Đài Loan

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri biển số sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.[4]

Biển số xe chưa định danh trên 175cc (sau sáp nhập)

[sửa | sửa mã nguồn]

TP. Hà Nội - 29

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 29-A1

TP. Hồ Chí Minh - 41, 59, 61, 72

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 59-A3/AA, 61-A1, 72-A1
  • Tổ chức, cá nhân cơ quan nhà nước: 41-A1, 59-A1

TP. Hải Phòng - 15, 34

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 15-A1, 34-A1

TP. Huế - 75

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 75-A1

TP. Đà Nẵng - 43, 92

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 43-A1, 92-A1

TP. Cần Thơ - 65, 83, 95

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 65-A1, 83-A1, 95-A1

An Giang - 67, 68

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 67-A1, 68-A1

Bắc Ninh - 99, 98

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 99-A1, 98-A1

Cao Bằng - 11

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 11-A1

Cà Mau - 69, 94

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 69-A1, 94-A1

Đak Lak - 47, 78

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 47-A1, 78-A1

Điện Biên - 27

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 27-A1

Đồng Nai - 60, 93

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 60-A1, 93-A1

Đồng Tháp - 66, 63

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 66-A2, 63-A1

Gia Lai - 81, 77

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 81-A1, 77-A1

Hà Tĩnh - 38

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 38-A1

Hưng Yên - 89, 17

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 89-A1, 17-A1

Khánh Hoà - 79, 85

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 79-A1, 85-A1

Lâm Đồng - 49, 48, 86

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 48-A1, 49-A1, 86-A1

Lai Châu - 25

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 25-A1

Lào Cai - 24, 21

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 24-A1, 21-A1

Lạng Sơn - 12

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 12-A1

Nghệ An - 37

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 37-A1

Ninh Bình - 35, 18, 90

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 35-A1, 18-A1, 90-A1

Phú Thọ - 19, 28, 88

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 19-A1, 28-A1, 88-A1

Quảng Ngãi - 76, 82

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 76-A1, 82-A1

Quảng Ninh - 14

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 14-A1

Quảng Trị - 74, 73

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 74-A1, 73-A1

Sơn La - 26

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 26-A1

Tây Ninh - 70, 62

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 70-A1, 62-A1

Thanh Hóa - 36

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 36-A1

Thái Nguyên - 20, 97

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 20-A1, 97-A1

Tuyên Quang - 22, 23

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 22-A1, 23-A1

Vĩnh Long - 64, 71, 84

  • Cá nhân, doanh nghiệp: 64-A2, 71-A1, 84-A1

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.[4]

Lưu ý: Đối với biển số xe phân khối lớn cấp cho người dân từ ngày 15/8/2023, sê ri biển số sử dụng 02 chữ cái trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z

Biển số xe ô tô (sau sáp nhập)

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích: Các ô đánh dấu × {\displaystyle \times } trong bảng này là các chữ cái đang lưu hành trên các xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ của tỉnh, thành phố nơi cấp biển (nền biển màu trắng và vàng)

Tỉnh, thành phố Đầu biển số Chữ cái Ghi chú
A B C D E F G H K L M N P S T U V X Y Z
Hà Nội 29 × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times }
30 × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times }
TP. Hồ Chí Minh 50 × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times }
51 × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times }
Hải Phòng 15 × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times }
16
34 × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times }
Đà Nẵng 43 × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times }
92 × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times }
Cần Thơ 65 × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times }
83 × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times }
95 × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times }
Huế 75 × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times } × {\displaystyle \times }

An Giang - 68 (Khi hết biển 68 sẽ bốc biển 67)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 68A
  • Xe khách: 68B
  • Xe tải: 68C
  • Xe van: 68D
  • Xe taxi: 68E
  • Xe khách dịch vụ: 68F
  • Xe van dịch vụ: 68G
  • Xe tải dịch vụ: 68H
  • Xe liên doanh: 68LD
  • Xe rơ-moóc: 68R
  • Xe sơ-mi rơ-moóc: 68RM

Bắc Ninh - 99 (Khi hết biển 99 sẽ bốc biển 98)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 99A/K
  • Xe khách: 99B
  • Xe tải: 99C
  • Xe van: 99D
  • Xe taxi: 99E
  • Xe khách dịch vụ: 99F
  • Xe van dịch vụ: 99G
  • Xe tải dịch vụ: 99H
  • Xe liên doanh: 99LD
  • Xe rơ-moóc: 99R

Cà Mau - 69 (Khi hết biển 69 sẽ bốc biển 94)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 69A
  • Xe khách: 69B
  • Xe tải: 69C
  • Xe van: 69D
  • Xe taxi: 69E
  • Xe khách dịch vụ: 69F
  • Xe van dịch vụ: 69G
  • Xe tải dịch vụ: 69H
  • Xe liên doanh: 69LD
  • Xe rơ-moóc: 69R

Cao Bằng - 11

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 11A
  • Xe khách: 11B
  • Xe tải: 11C
  • Xe van: 11D
  • Xe taxi: 11E
  • Xe khách dịch vụ: 11F
  • Xe van dịch vụ: 11G
  • Xe tải dịch vụ: 11H
  • Xe liên doanh: 11LD
  • Xe rơ-moóc: 11R

Đắk Lắk - 47 (Khi hết biển 47 sẽ bốc biển 78)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 47A/B/C/D/E/F/G/H/K
  • Xe liên doanh: 47LD
  • Xe cứu thương, xe công vụ: 47M
  • Xe (sơmi) rơ-moóc: 47R/RM

Điện Biên - 27

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 27A
  • Xe khách: 27B
  • Xe tải: 27C
  • Xe van: 27D
  • Xe taxi: 27E
  • Xe khách dịch vụ: 27F
  • Xe van dịch vụ: 27G
  • Xe tải dịch vụ: 27H
  • Xe liên doanh: 27LD
  • Xe rơ-moóc: 27R

Đồng Nai - 60, 39, 93 (Khi hết biển 60 sẽ bốc biển 39, 93)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 60A/B/C/D/E/F/G/H/K/L
  • Xe liên doanh: 60LD
  • Xe rơ-moóc: 60R
  • Xe sơmi rơ-moóc: 60RM
  • Xe người nước ngoài: 60-NN

Đồng Tháp - 66 (Khi hết biển 66 sẽ bốc biển 63)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 66A
  • Xe khách: 66B
  • Xe tải: 66C
  • Xe van: 66D
  • Xe taxi: 66E
  • Xe khách dịch vụ: 66F
  • Xe van dịch vụ: 66G
  • Xe tải dịch vụ: 66H
  • Xe liên doanh: 66LD
  • Xe rơ-moóc: 66R

Gia Lai - 81 (Khi hết biển 81 sẽ bốc biển 77)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 81A
  • Xe khách: 81B
  • Xe tải: 81C
  • Xe van: 81D
  • Xe taxi: 81E
  • Xe khách dịch vụ: 81F
  • Xe van dịch vụ: 81G
  • Xe tải dịch vụ: 81H
  • Xe liên doanh: 81LD
  • Xe rơ-moóc: 81R

Hà Tĩnh - 38

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 38A/K
  • Xe khách: 38B
  • Xe tải: 38C
  • Xe van: 38D
  • Xe taxi: 38E
  • Xe khách dịch vụ: 38F
  • Xe van dịch vụ: 38G
  • Xe tải dịch vụ: 38H
  • Xe liên doanh: 38LD
  • Xe rơ-moóc: 38R

Hưng Yên - 89 (Khi hết biển 89 sẽ bốc biển 17)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 89A
  • Xe khách: 89B
  • Xe tải: 89C
  • Xe van: 89D
  • Xe taxi: 89E
  • Xe khách dịch vụ: 89F
  • Xe van dịch vụ: 89G
  • Xe tải dịch vụ: 89H
  • Xe liên doanh: 89LD
  • Xe rơ-moóc: 89R

Khánh Hòa - 79 (Khi hết biển 79 sẽ bốc biển 85)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 79A
  • Xe khách: 79B
  • Xe tải: 79C
  • Xe van: 79D
  • Xe taxi: 79E
  • Xe khách dịch vụ: 79F
  • Xe van dịch vụ: 79G
  • Xe tải dịch vụ: 79H
  • Xe liên doanh: 79LD
  • Xe rơ-moóc: 79R

Lai Châu - 25

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 25A
  • Xe khách: 25B
  • Xe tải: 25C
  • Xe van: 25D
  • Xe taxi: 25E
  • Xe khách dịch vụ: 25F
  • Xe van dịch vụ: 25G
  • Xe tải dịch vụ: 25H
  • Xe liên doanh: 25LD
  • Xe rơ-moóc: 25R

Lạng Sơn - 12

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 12A
  • Xe khách: 12B
  • Xe tải: 12C
  • Xe van: 12D
  • Xe taxi: 12E
  • Xe khách dịch vụ: 12F
  • Xe van dịch vụ: 12G
  • Xe tải dịch vụ: 12H
  • Xe liên doanh: 12LD
  • Xe rơ-moóc: 12R

Lào Cai - 24 (Khi hết biển 24 sẽ bốc biển 21)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 24A
  • Xe khách: 24B
  • Xe tải: 24C
  • Xe van: 24D
  • Xe taxi: 24E
  • Xe khách dịch vụ: 24F
  • Xe van dịch vụ: 24G
  • Xe tải dịch vụ: 24H
  • Xe liên doanh: 24LD
  • Xe rơ-moóc: 24R

Lâm Đồng - 49 (Khi hết biển 49 sẽ bốc biển 48;86)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 49A/K
  • Xe khách: 49B
  • Xe tải: 49C
  • Xe van: 49D
  • Xe taxi: 49E
  • Xe khách dịch vụ: 49F
  • Xe van dịch vụ: 49G
  • Xe tải dịch vụ: 49H
  • Xe liên doanh: 49LD
  • Xe rơ-moóc: 49R

Nghệ An - 37

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 37A/K
  • Xe khách: 37B
  • Xe tải: 37C
  • Xe van: 37D
  • Xe taxi: 37E
  • Xe khách dịch vụ: 37F
  • Xe van dịch vụ: 37G
  • Xe tải dịch vụ: 37H
  • Xe liên doanh: 37LD
  • Xe rơ-moóc: 37R

Ninh Bình - 35 (Khi hết biển 35 sẽ bốc biển 18;90)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 35A
  • Xe khách: 35B
  • Xe tải: 35C
  • Xe van: 35D
  • Xe taxi: 35E
  • Xe khách dịch vụ: 35F
  • Xe van dịch vụ: 35G
  • Xe tải dịch vụ: 35H
  • Xe liên doanh: 35LD
  • Xe rơ-moóc: 35R

Phú Thọ - 19 (Khi hết biển 19 sẽ bốc biển 28;88)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 19A/K
  • Xe khách: 19B
  • Xe tải: 19C
  • Xe van: 19D
  • Xe taxi: 19E
  • Xe khách dịch vụ: 19F
  • Xe van dịch vụ: 19G
  • Xe tải dịch vụ: 19H
  • Xe liên doanh: 19LD
  • Xe rơ-moóc: 19R

Quảng Ngãi - 76 (Khi hết biển 76 sẽ bốc biển 82)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 76A
  • Xe khách: 76B
  • Xe tải: 76C
  • Xe van: 76D
  • Xe taxi: 76E
  • Xe khách dịch vụ: 76F
  • Xe van dịch vụ: 76G
  • Xe tải dịch vụ: 76H
  • Xe liên doanh: 76LD
  • Xe rơ-moóc: 76R

Quảng Ninh - 14

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 14A/K
  • Xe khách: 14B
  • Xe tải: 14C
  • Xe van: 14D
  • Xe taxi: 14E
  • Xe khách dịch vụ: 14F
  • Xe van dịch vụ: 14G
  • Xe tải dịch vụ: 14H
  • Xe liên doanh: 14LD
  • Xe rơ-moóc: 14R

Quảng Trị - 74 (Khi hết biển 74 sẽ bốc biển 73)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 74A
  • Xe khách: 74B
  • Xe tải: 74C
  • Xe van: 74D
  • Xe taxi: 74E
  • Xe khách dịch vụ: 74F
  • Xe van dịch vụ: 74G
  • Xe tải dịch vụ: 74H
  • Xe liên doanh: 74LD
  • Xe rơ-moóc: 74R

Sơn La - 26

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 26A
  • Xe khách: 26B
  • Xe tải: 26C
  • Xe van: 26D
  • Xe taxi: 26E
  • Xe khách dịch vụ: 26F
  • Xe van dịch vụ: 26G
  • Xe tải dịch vụ: 26H
  • Xe liên doanh: 26LD
  • Xe rơ-moóc: 26R

Tây Ninh - 70 (Khi hết biển 70 sẽ bốc biển 62)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 70A
  • Xe khách: 70B
  • Xe tải: 70C
  • Xe van: 70D
  • Xe taxi: 70E
  • Xe khách dịch vụ: 70F
  • Xe van dịch vụ: 70G
  • Xe tải dịch vụ: 70H
  • Xe liên doanh: 70LD
  • Xe rơ-moóc: 70R

Thái Nguyên - 20 (Khi hết biển 20 sẽ bốc biển 97)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 20A/K
  • Xe khách: 20B
  • Xe tải: 20C
  • Xe van: 20D
  • Xe taxi: 20E
  • Xe khách dịch vụ: 20F
  • Xe van dịch vụ: 20G
  • Xe tải dịch vụ: 20H
  • Xe liên doanh: 20LD
  • Xe rơ-moóc: 20R

Thanh Hóa - 36

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 36A/K
  • Xe khách: 36B
  • Xe tải: 36C
  • Xe van: 36D
  • Xe taxi: 36E
  • Xe khách dịch vụ: 36F
  • Xe van: 36G
  • Xe tải: 36H
  • Xe liên doanh: 36LD
  • Xe rơ-moóc: 36R

Tuyên Quang - 22 (Khi hết biển 22 sẽ bốc biển 23)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 22A
  • Xe khách: 22B
  • Xe tải: 22C
  • Xe van: 22D
  • Xe taxi: 22E
  • Xe khách dịch vụ: 22F
  • Xe van dịch vụ: 22G
  • Xe tải dịch vụ: 22H
  • Xe liên doanh: 22LD
  • Xe rơ-moóc: 22R

Vĩnh Long - 64 (Khi hết biển 64 sẽ bốc biển 71;84)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xe con dưới 9 chỗ: 64A
  • Xe khách: 64B
  • Xe tải: 64C
  • Xe van: 64D
  • Xe taxi: 64E
  • Xe khách dịch vụ: 64F
  • Xe van dịch vụ: 64G
  • Xe tải dịch vụ: 64H
  • Xe liên doanh: 64LD
  • Xe rơ-moóc: 64R

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.

Từ ngày 01/8/2020, Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định sẽ đổi từ biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số nền vàng, chữ và số màu đen cho các loại xe hoạt động kinh doanh vận tải.[5]

Biển số xe máy chuyên dùng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định:

Biển số xe máy chuyên dùng có nền màu vàng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 3 chữ cái sau đây:

Ký tự Loại bánh xe
L Bánh lốp
S Bánh thép, bánh hỗn hợp thép và lốp
X Bánh xích, bánh hỗn hợp xích và lốp

Các chữ cái trên được kết hợp với các chữ cái A, B, C, D, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X cấp cho xe máy thi công, xe máy xếp dỡ, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ. Ví dụ: 29LA, 36XC, 64SK...

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Mã điện thoại Việt Nam
  • Mã bưu chính các tỉnh thành Việt Nam

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Biển xe cơ giới Việt Nam.
  1. ^ Cổng Thông tin điện tử Chính phủ (ngày 15 tháng 11 năm 2024). "Thông tư số 79/2024/TT-BCA của Bộ Công an: Quy định về cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng". chinhphu.vn. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2025.
  2. ^ LuatVietnam (ngày 7 tháng 8 năm 2023). "Mới nhất: Bảng tra cứu biển số xe của 63 tỉnh, thành". LuatVietnam. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2023.
  3. ^ LuatVietnam. "Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định về đăng ký, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong BQP". LuatVietnam. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2023.
  4. ^ a b "Giải mã các ký hiệu biển số xe máy". VNExpress.
  5. ^ Xe kinh doanh vận tải phải đổi sang biển số màu vàng, Theo Báo Sài Gòn giải phóng onine
  • x
  • t
  • s
Biển xe cơ giới châu Á
Quốc gia có chủ quyền
  • Ả Rập Xê Út
  • Afghanistan
  • Ai Cập
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Ấn Độ
  • Bahrain
  • Bangladesh
  • Bhutan
  • Brunei
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • Campuchia
  • Đông Timor
  • Gruzia
  • Hàn Quốc
  • Indonesia
  • Iran
  • Iraq
  • Israel
  • Jordan
  • Kazakhstan
  • Kuwait
  • Kyrgyzstan
  • Lào
  • Liban
  • Malaysia
  • Maldives
  • Mông Cổ
  • Myanmar
  • Nepal
  • Nga
  • Nhật Bản
  • Oman
  • Palestine
  • Pakistan
  • Philippines
  • Qatar
  • Singapore
  • Síp
  • Sri Lanka
  • Syria
  • Tajikistan
  • Thái Lan
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Bắc Triều Tiên
  • Trung Quốc
  • Turkmenistan
  • Uzbekistan
  • Việt Nam
  • Yemen
Quốc gia đượccông nhận hạn chế
  • Abkhazia
  • Bắc Síp
  • Đài Loan
  • Nam Ossetia
Lãnh thổ phụ thuộcvà vùng tự trị
  • Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh
  • Quần đảo Cocos (Keeling)
  • Đảo Giáng Sinh
  • Hồng Kông
  • Ma Cao
  • Thể loại Thể loại
  • icon Cổng thông tin châu Á

Từ khóa » Bks Các Tỉnh