Biển Xe Cơ Giới Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt
| Các chú thích nguồn trong Bài viết này đang thiếu thông tin, gây khó khăn cho việc kiểm chứng. Bạn có thể giúp cải thiện bằng cách bổ sung các thông tin còn thiếu như tên bài, đơn vị xuất bản, tác giả, ngày tháng và số trang (nếu có). Những nội dung ghi nguồn không hợp lệ có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tháng 7 năm 2022) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
| Bài viết này cần phải được chỉnh trang lại để đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng Wikipedia. Vấn đề cụ thể là: Đề mục không được phân chia hợp lý, bảng bị lỗi, quá nhiều thông tin không đáng kể. Vui lòng giúp cải thiện nếu bạn có thể. (Tháng 7 năm 2022) |
| Bài viết cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. Xin hãy giúp sửa bài viết này bằng cách thêm bớt liên kết hoặc cải thiện bố cục và cách trình bày bài. (Tháng 7 năm 2022) |
Biển xe cơ giới (hay còn gọi là biển số xe) là biển được sử dụng để hiển thị dấu đăng ký của phương tiện tại Việt Nam. Đây là biển bắt buộc đối với phương tiện cơ giới sử dụng trên đường công cộng để hiển thị biển đăng ký xe.
Định dạng hiện tại[1]
[sửa | sửa mã nguồn]Biển số xe được sản xuất bằng hợp kim nhôm, có màng và mực phản quang, huy hiệu công an đóng chìm rõ nét, các chữ, số và ký hiệu được dập nổi, bốn góc được bo tròn. Chỉ biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.
Xe ô tô được gắn hai biển số, một biển ngắn có kích thước 330 × 165 mm và một biển dài có kích thước 520 × 110 mm.
Xe mô tô (xe máy), xe gắn máy (kể cả xe máy điện) được gắn một biển số ở phía sau, kích thước 190 × 140 mm.
Máy kéo, rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc được gắn một biển số ở phía sau, kích thước 330 × 165 mm.
Biển số xe của cơ quan, tổ chức và cá nhân trong nước
[sửa | sửa mã nguồn]| STT | Biển số | Chức năng | Ví dụ |
|---|---|---|---|
| 1 | Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen | Xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp | |
| 2 | Nền biển màu xanh dương, chữ và số màu trắng | Xe của các cơ quan chính trị, công an | |
| 3 | Nền biển màu đỏ, chữ và số màu trắng | Xe quân sự, xe của các doanh nghiệp quân đội | |
| 4 | Nền biển màu vàng, chữ và số đen | Xe hoạt động kinh doanh vận tải và xe máy chuyên dùng |
- Đối với xe ô tô, hai chữ số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, hai chữ cái là seri đăng ký, và năm chữ số sau là thứ tự xe đăng ký từ 000.01 đến 999.99. Seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
- Đối với xe mô tô (xe máy), xe gắn máy (kể cả xe máy điện), hai chữ số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, hai chữ cái là seri đăng ký, và năm chữ số sau là thứ tự xe đăng ký từ 000.01 đến 999.99. Seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z (ngoại trừ các cặp chữ cái: CD, CT, DA, LB, LD, MK).
Biển số xe của cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đối với xe ô tô, hai chữ số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm ba chữ số tự nhiên, hai chữ cái là seri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, và hai chữ số cuối cùng là thứ tự xe đăng ký gồm hai chữ số tự nhiên từ 01 đến 99.
- Đối với xe mô tô, hai chữ số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm ba chữ số tự nhiên, hai chữ cái là seri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, và ba chữ số cuối cùng là thứ tự xe đăng ký gồm hai chữ số tự nhiên từ 01 đến 999.
- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu NG màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó, riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các nhóm số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký. Biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới.
- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu QT màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài khác.
Các loại biển số xe có ký hiệu riêng hoặc tem nhận diện riêng
[sửa | sửa mã nguồn]- Seri CD cấp cho xe máy chuyên dùng.
- Seri RM cấp cho romoóc, sơ mi rơmoóc.
- Seri HC cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở người bốn bánh gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ.
- Seri KT cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội.
- Biển số xe trúng đấu giá có gắn tem nhận diện nền màu đỏ và màu vàng, chữ màu xanh.
- Biển số xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường có gắn tem nhận diện màu xanh lá cây.
Các định dạng trước đây
[sửa | sửa mã nguồn]Hầu hết các biển số xe thuôc mẫu năm 2010 gồm một mã tỉnh, một sê-ri đăng ký và năm chữ số tự nhiên, hoặc mẫu năm 1976 gồm một mã tỉnh, một sê-ri đăng ký và bốn chữ số tự nhiên. Biển số xe quân sự là trường hợp ngoại lệ.
Danh mục mã tỉnh
[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là bảng ký hiệu mã số tỉnh thành Việt Nam, kèm theo mã chữ cái tương ứng.[2] Ghi chú rằng mã số 13 từng thuộc tỉnh Hà Bắc cũ, nay là mã 98 và 99 (tương ứng với tỉnh Bắc Ninh).
Biển số xe quân sự
[sửa | sửa mã nguồn]
Biển số xe quân sự do Cục Xe – Máy trục thuộc Bộ Quốc phòng cấp cho các đơn vị, cơ quan thuộc lực lượng vũ trang do Bộ quản lý. Biển xe có nền màu đỏ và chữ số màu trắng, gồm mã 2 chữ cái và 4 chữ số (với xe ôtô, đối với xe môtô là 3 chữ số). Xe rơmoóc có biển số gồm mã 2 chữ cái và 3 chữ số, cộng với hai chữ "RM"; đối với xe sơmi rơmoóc là hai chữ "BM". Biển số xe máy chuyên dùng gồm mã 2 chữ cái, cộng với chữ L, S hoặc X, sau đó là 4 chữ số.[3]
Mã của các đơn vị, cơ quan quân đội là như sau:
| Mã cơ quan | Cơ quan |
|---|---|
| AA | Quân đoàn 12 (kế thừa từ Quân đoàn 1 cũ) |
| AB | Quân đoàn 12 (kế thừa từ Quân đoàn 2 cũ) |
| AC | Quân đoàn 34 (kế thừa từ Quân đoàn 3 cũ) |
| AD | Quân đoàn 34 (kế thừa từ Quân đoàn 4 cũ) |
| AM | Binh đoàn 18 (Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam - VNH) |
| AN | Binh đoàn 15 |
| AP | Lữ đoàn 144 |
| AT | Binh đoàn 12 (Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn) |
| AV | Binh đoàn 11 (Tổng Công ty Thành An) |
| AX | Binh đoàn 16 |
| BB | Binh chủng Tăng, Thiết giáp |
| BC | Binh chủng Công binh |
| BH | Binh chủng Hóa học |
| BK | Binh chủng Đặc công |
| BL | Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
| BP | Binh chủng Pháo binh |
| BS | Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển (CSB) |
| BT | Binh chủng Thông tin liên lạc |
| CA | Tổng Công ty 36 |
| CB | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB Bank) |
| CC | Tổng Công ty Xăng dầu Quân đội (MIPECORP) |
| CD | Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân (VAXUCO) |
| CH | Binh đoàn 19 (Tổng công ty Đông Bắc cũ) |
| CK | Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng (GAET) |
| CM | Tổng Công ty Thái Sơn |
| CN | Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị (MHDI) |
| CP | Tổng Công ty 319 |
| CT | Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất (TECAPRO) |
| CV | Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô |
| DB | Tổng Công ty Đông Bắc |
| HA | Học viện Quốc phòng |
| HB | Học viện Lục quân |
| HC | Học viện Chính trị |
| HD | Học viện Kỹ thuật quân sự (Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn) |
| HE | Học viện Hậu cần |
| HH | Học viện Quân y (Trường Đại học Y dược Lê Hữu Trác) |
| HL | Học viện Khoa học Quân sự |
| HN | Trường Đại học Chính trị |
| HQ | Trường Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan Lục quân 2) |
| HT | Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (Trường Sĩ quan Lục quân 1) |
| KA | Quân khu 1 |
| KB | Quân khu 2 |
| KC | Quân khu 3 |
| KD | Quân khu 4 |
| KK | Quân khu 9 |
| KN | Đặc khu Quân sự Quảng Ninh (cũ) |
| KP | Quân khu 7 |
| KT | Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
| KV | Quân khu 5 |
| ND | Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị (MHDI) |
| PA | Cục Đối ngoại |
| PC | Tổng cục Tình báo (Tổng cục II) |
| PG | Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam (VNDPKO) |
| PK | Ban Cơ yếu Chính phủ |
| PL | Viên Lịch sử Quân sự Việt Nam |
| PM | Viện Thiết kế (Công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết kế và Đầu tư Xây dựng) |
| PP-10 | Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
| PP-40 | Bệnh viện Quân y 175 |
| PP-60 | Viện Y học Cổ truyền Quân đội |
| PT | Cục Tài chính |
| PQ | Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự (AMST) |
| PX | Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga |
| PY | Cục Quân y |
| QA | Quân chủng Phòng không - Không quân |
| QB | Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (VBG) |
| QC | Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển (VCG) |
| QH | Hải quân Nhân dân (VPN) |
| QK | Quân chủng Phòng không - Không quân |
| QM | Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng (Bộ Tư lệnh 86) |
| QP | Quân chủng Phòng không - Không quân |
| TC | Tổng cục Chính trị |
| TH | Tổng cục Hậu cần |
| TK | Tổng cục Công nghiệp quốc phòng (VDI) |
| TM | Bộ Tổng Tham mưu |
| TN | Tổng cục Tình báo (Tổng cục II) |
| TT | Tổng cục Kỹ thuật |
| VB | Binh đoàn 18 (Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam - VNH) |
| VK | Ủy ban Quốc gia Ứng phó Sự cố, Thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn |
| VT | Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel) |
Biển số 80
[sửa | sửa mã nguồn]Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông (C08) thuộc Bộ Công an cấp cho hầu hết các cơ quan Trung ương hoặc thuộc Trung ương quản lý. Biển số có mã 80A/B/C. Các cơ quan được biết là được cấp biển số xe này là:
- Các ban của Trung ương Đảng
- Văn phòng Chủ tịch nước
- Văn phòng Quốc hội
- Văn phòng Chính phủ
- Bộ Công an
- Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ
- Bộ Ngoại giao (bao gồm biến xe nước ngoài của Đại sứ, người đứng đầu các tổ chức Liên hợp quốc)
- Tòa án Nhân dân Tối cao
- Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao
- Thông tấn xã Việt Nam
- Báo Nhân dân
- Thanh tra Nhà nước
- Học viện Chính trị quốc gia
- Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, Khu di tích lịch sử Hồ Chí Minh
- Trung tâm lưu trữ quốc gia
- Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây)
- Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
- Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam
- Kiểm toán Nhà nước
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Đài Truyền hình Việt Nam
- Hãng phim truyện Việt Nam
- Đài Tiếng nói Việt Nam
- Bộ Khoa học và Công nghệ
Biển số Bộ Ngoại giao
[sửa | sửa mã nguồn]| STT | Biển số | Ký hiệu đặc biệt | Chức năng | |
|---|---|---|---|---|
| 1 | Nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu NG (Ngoại giao) màu đỏ | Không | Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự | Xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó |
| Có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký | Xe của Đại sứ (hai chữ số đầu là 80) và Tổng Lãnh sự (hai chữ số đầu là tỉnh thành nơi đặt Tổng Lãnh sự quán) | |||
| Có thứ tự đăng ký là số 02 trở lên và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký | Xe của các thành viên Đại sứ quán (hai chữ số đầu là 80) và các thành viên Tổng Lãnh sự quán (hai chữ số đầu là tỉnh thành nơi đặt Tổng Lãnh sự quán) | |||
| 2 | Nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu QT (Quốc tế) màu đỏ | Không | Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế | Xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó |
| Có hai chữ số đầu là 80 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký | Xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc tại Việt Nam | |||
| 3 | Nền màu trắng, chữ, Số màu đen, có sêri ký hiệu CV (Công vụ) | Không | Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế | |
| 4 | Nền màu trắng, chữ, Số màu đen, có ký hiệu NN (Nước ngoài) | Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng nêu trên) | ||
Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài), NG (ngoại giao), CV (công vụ) hoặc QT (quốc tế) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao. Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen, (riêng ký tự NG và QT màu đỏ), bao gồm:
- Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)
- Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
- Mã hai ký tự NN, NG, CV hoặc QT. Nếu biển có gạch màu đỏ chạy ngang qua hai chữ cái đấy, nó thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào).
- Hai chữ số của phương tiện (đối với xe máy là ba chữ số)
| Mã quốc gia (tổ chức) | Quốc gia (tổ chức) |
|---|---|
| 001-005 | |
| 006-010 | |
| 011-015 | |
| 016-020 | |
| 021-025 | |
| 026-030 | |
| 031-035 | |
| 036-040 | |
| 041-045 | |
| 046-050 | |
| 051-055 | |
| 056-060 | |
| 061-065 | |
| 066-070 | |
| 071-075 | |
| 076-080 | |
| 081-085 | |
| 086-090 | |
| 091-095 | |
| 096-100 | |
| 101-105 | |
| 106-110 | |
| 111-115 | |
| 116-120 | |
| 121-125 | |
| 126-130 | |
| 131-135 | |
| 136-140 | |
| 141-145 | |
| 146-150 | |
| 151-155 | |
| 156-160 | |
| 161-165 | |
| 166-170 | |
| 171-175 | |
| 176-180 | |
| 181-185 | |
| 186-190 | |
| 191-195 | |
| 196-200 | |
| 201-205 | |
| 206-210 | |
| 211-215 | |
| 216-220 | |
| 221-225 | |
| 226-230 | |
| 231-235 | |
| 236-240 | |
| 241-245 | |
| 246-250 | |
| 251-255 | |
| 256-260 | |
| 261-265 | |
| 266-270 | |
| 271-275 | |
| 276-280 | |
| 281-285 | |
| 286-290 | |
| 291-295 | |
| 296-300, 771-775 | |
| 301-305 | |
| 306-310 | |
| 311-315 | |
| 316-320 | |
| 321-325 | |
| 326-330 | |
| 331-335 | |
| 336-340 | |
| 341-345 | |
| 346-350 | |
| 351-355 | |
| 356-360 | |
| 361-365 | |
| 366-370 | |
| 371-375 | |
| 376-380 | |
| 381-385 | |
| 386-390 | |
| 391-395 | |
| 396-400 | |
| 401-405 | |
| 406-410 | |
| 411-415 | |
| 416-420 | |
| 421-425 | |
| 426-430 | |
| 431-435 | |
| 436-440 | |
| 441-445 | |
| 446-450, 776-780 | |
| 451-455 | |
| 456-460 | |
| 461-465 | |
| 466-470 | |
| 471-475 | |
| 476-480 | |
| 481-485 | |
| 486-490 | |
| 491-495 | |
| 496-500 | |
| 501-505 | |
| 506-510 | |
| 511-515 | |
| 516-520 | |
| 521-525 | |
| 526-530 | |
| 531-535 | |
| 536-540 | |
| 541-545 | |
| 546-550 | Tổ chức quốc tế |
| 551-555 | |
| 556-560 | |
| 561-565 | |
| 566-570 | |
| 571-575 | |
| 576-580 | |
| 581-585 | |
| 586-590 | |
| 591-595 | |
| 596-600 | |
| 601-605 | |
| 606-610 | |
| 611-615 | |
| 616-620 | |
| 621-625 | |
| 626-630 | |
| 631-635 | |
| 636-640 | |
| 641-645 | |
| 646-650 | |
| 651-655 | |
| 656-660 | |
| 661-665 | |
| 666-670 | |
| 671-675 | |
| 676-680 | |
| 681-685 | |
| 686-690 | |
| 691-695 | |
| 696-700 | |
| 701-705 | |
| 706-710 | |
| 711-715 | |
| 716-720 | |
| 721-725 | |
| 726-730 | |
| 731-735 | |
| 736-740 | |
| 741-745 | |
| 746-750 | |
| 751-755 | |
| 756-760 | |
| 761-765 | |
| 766-770 | |
| 771-775 | |
| 776-780 | |
| 781-785 | |
| 786-790 | |
| 791 | |
| 792 | |
| 793 | |
| 794 | |
| 795 | |
| 796 | |
| 797 | |
| 798 | |
| 799 | |
| 800 | |
| 801-805 | |
| 806 | |
| 807 | |
| 808 | |
| 809 | |
| 810 | |
| 811 | |
| 812 | |
| 813 | |
| 814 | |
| 815 | |
| 816 | |
| 817 | |
| 818 | |
| 819 | |
| 820 | |
| 821 | |
| 822 | |
| 823 | |
| 824 | |
| 825 | |
| 826 | |
| 827 | |
| 828 | |
| 829 | |
| 830 | |
| 831 | |
| 832 | |
| 833 | |
| 834 | |
| 835 | |
| 836 | |
| 837 | |
| 838 | |
| 839 | |
| 840 | |
| 841 | |
| 842 | |
| 843 | |
| 885-890 |
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri biển số sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.[4]
Biển số xe chưa định danh trên 175cc (sau sáp nhập)
[sửa | sửa mã nguồn]TP. Hà Nội - 29
- Cá nhân, doanh nghiệp: 29-A1
TP. Hồ Chí Minh - 41, 59, 61, 72
- Cá nhân, doanh nghiệp: 59-A3/AA, 61-A1, 72-A1
- Tổ chức, cá nhân cơ quan nhà nước: 41-A1, 59-A1
TP. Hải Phòng - 15, 34
- Cá nhân, doanh nghiệp: 15-A1, 34-A1
TP. Huế - 75
- Cá nhân, doanh nghiệp: 75-A1
TP. Đà Nẵng - 43, 92
- Cá nhân, doanh nghiệp: 43-A1, 92-A1
TP. Cần Thơ - 65, 83, 95
- Cá nhân, doanh nghiệp: 65-A1, 83-A1, 95-A1
An Giang - 67, 68
- Cá nhân, doanh nghiệp: 67-A1, 68-A1
Bắc Ninh - 99, 98
- Cá nhân, doanh nghiệp: 99-A1, 98-A1
Cao Bằng - 11
- Cá nhân, doanh nghiệp: 11-A1
Cà Mau - 69, 94
- Cá nhân, doanh nghiệp: 69-A1, 94-A1
Đak Lak - 47, 78
- Cá nhân, doanh nghiệp: 47-A1, 78-A1
Điện Biên - 27
- Cá nhân, doanh nghiệp: 27-A1
Đồng Nai - 60, 93
- Cá nhân, doanh nghiệp: 60-A1, 93-A1
Đồng Tháp - 66, 63
- Cá nhân, doanh nghiệp: 66-A2, 63-A1
Gia Lai - 81, 77
- Cá nhân, doanh nghiệp: 81-A1, 77-A1
Hà Tĩnh - 38
- Cá nhân, doanh nghiệp: 38-A1
Hưng Yên - 89, 17
- Cá nhân, doanh nghiệp: 89-A1, 17-A1
Khánh Hoà - 79, 85
- Cá nhân, doanh nghiệp: 79-A1, 85-A1
Lâm Đồng - 49, 48, 86
- Cá nhân, doanh nghiệp: 48-A1, 49-A1, 86-A1
Lai Châu - 25
- Cá nhân, doanh nghiệp: 25-A1
Lào Cai - 24, 21
- Cá nhân, doanh nghiệp: 24-A1, 21-A1
Lạng Sơn - 12
- Cá nhân, doanh nghiệp: 12-A1
Nghệ An - 37
- Cá nhân, doanh nghiệp: 37-A1
Ninh Bình - 35, 18, 90
- Cá nhân, doanh nghiệp: 35-A1, 18-A1, 90-A1
Phú Thọ - 19, 28, 88
- Cá nhân, doanh nghiệp: 19-A1, 28-A1, 88-A1
Quảng Ngãi - 76, 82
- Cá nhân, doanh nghiệp: 76-A1, 82-A1
Quảng Ninh - 14
- Cá nhân, doanh nghiệp: 14-A1
Quảng Trị - 74, 73
- Cá nhân, doanh nghiệp: 74-A1, 73-A1
Sơn La - 26
- Cá nhân, doanh nghiệp: 26-A1
Tây Ninh - 70, 62
- Cá nhân, doanh nghiệp: 70-A1, 62-A1
Thanh Hóa - 36
- Cá nhân, doanh nghiệp: 36-A1
Thái Nguyên - 20, 97
- Cá nhân, doanh nghiệp: 20-A1, 97-A1
Tuyên Quang - 22, 23
- Cá nhân, doanh nghiệp: 22-A1, 23-A1
Vĩnh Long - 64, 71, 84
- Cá nhân, doanh nghiệp: 64-A2, 71-A1, 84-A1
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.[4]
Lưu ý: Đối với biển số xe phân khối lớn cấp cho người dân từ ngày 15/8/2023, sê ri biển số sử dụng 02 chữ cái trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z
Biển số xe ô tô (sau sáp nhập)
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích: Các ô đánh dấu trong bảng này là các chữ cái đang lưu hành trên các xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ của tỉnh, thành phố nơi cấp biển (nền biển màu trắng và vàng)
| Tỉnh, thành phố | Đầu biển số | Chữ cái | Ghi chú | |||||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| A | B | C | D | E | F | G | H | K | L | M | N | P | S | T | U | V | X | Y | Z | |||
| Hà Nội | 29 | |||||||||||||||||||||
| 30 | ||||||||||||||||||||||
| TP. Hồ Chí Minh | 50 | |||||||||||||||||||||
| 51 | ||||||||||||||||||||||
| Hải Phòng | 15 | |||||||||||||||||||||
| 16 | ||||||||||||||||||||||
| 34 | ||||||||||||||||||||||
| Đà Nẵng | 43 | |||||||||||||||||||||
| 92 | ||||||||||||||||||||||
| Cần Thơ | 65 | |||||||||||||||||||||
| 83 | ||||||||||||||||||||||
| 95 | ||||||||||||||||||||||
| Huế | 75 | |||||||||||||||||||||
An Giang - 68 (Khi hết biển 68 sẽ bốc biển 67)
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 68A
- Xe khách: 68B
- Xe tải: 68C
- Xe van: 68D
- Xe taxi: 68E
- Xe khách dịch vụ: 68F
- Xe van dịch vụ: 68G
- Xe tải dịch vụ: 68H
- Xe liên doanh: 68LD
- Xe rơ-moóc: 68R
- Xe sơ-mi rơ-moóc: 68RM
Bắc Ninh - 99 (Khi hết biển 99 sẽ bốc biển 98)
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 99A/K
- Xe khách: 99B
- Xe tải: 99C
- Xe van: 99D
- Xe taxi: 99E
- Xe khách dịch vụ: 99F
- Xe van dịch vụ: 99G
- Xe tải dịch vụ: 99H
- Xe liên doanh: 99LD
- Xe rơ-moóc: 99R
Cà Mau - 69 (Khi hết biển 69 sẽ bốc biển 94)
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 69A
- Xe khách: 69B
- Xe tải: 69C
- Xe van: 69D
- Xe taxi: 69E
- Xe khách dịch vụ: 69F
- Xe van dịch vụ: 69G
- Xe tải dịch vụ: 69H
- Xe liên doanh: 69LD
- Xe rơ-moóc: 69R
Cao Bằng - 11
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 11A
- Xe khách: 11B
- Xe tải: 11C
- Xe van: 11D
- Xe taxi: 11E
- Xe khách dịch vụ: 11F
- Xe van dịch vụ: 11G
- Xe tải dịch vụ: 11H
- Xe liên doanh: 11LD
- Xe rơ-moóc: 11R
Đắk Lắk - 47 (Khi hết biển 47 sẽ bốc biển 78)
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 47A/B/C/D/E/F/G/H/K
- Xe liên doanh: 47LD
- Xe cứu thương, xe công vụ: 47M
- Xe (sơmi) rơ-moóc: 47R/RM
Điện Biên - 27
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 27A
- Xe khách: 27B
- Xe tải: 27C
- Xe van: 27D
- Xe taxi: 27E
- Xe khách dịch vụ: 27F
- Xe van dịch vụ: 27G
- Xe tải dịch vụ: 27H
- Xe liên doanh: 27LD
- Xe rơ-moóc: 27R
Đồng Nai - 60, 39, 93 (Khi hết biển 60 sẽ bốc biển 39, 93)
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 60A/B/C/D/E/F/G/H/K/L
- Xe liên doanh: 60LD
- Xe rơ-moóc: 60R
- Xe sơmi rơ-moóc: 60RM
- Xe người nước ngoài: 60-NN
Đồng Tháp - 66 (Khi hết biển 66 sẽ bốc biển 63)
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 66A
- Xe khách: 66B
- Xe tải: 66C
- Xe van: 66D
- Xe taxi: 66E
- Xe khách dịch vụ: 66F
- Xe van dịch vụ: 66G
- Xe tải dịch vụ: 66H
- Xe liên doanh: 66LD
- Xe rơ-moóc: 66R
Gia Lai - 81 (Khi hết biển 81 sẽ bốc biển 77)
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 81A
- Xe khách: 81B
- Xe tải: 81C
- Xe van: 81D
- Xe taxi: 81E
- Xe khách dịch vụ: 81F
- Xe van dịch vụ: 81G
- Xe tải dịch vụ: 81H
- Xe liên doanh: 81LD
- Xe rơ-moóc: 81R
Hà Tĩnh - 38
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 38A/K
- Xe khách: 38B
- Xe tải: 38C
- Xe van: 38D
- Xe taxi: 38E
- Xe khách dịch vụ: 38F
- Xe van dịch vụ: 38G
- Xe tải dịch vụ: 38H
- Xe liên doanh: 38LD
- Xe rơ-moóc: 38R
Hưng Yên - 89 (Khi hết biển 89 sẽ bốc biển 17)
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 89A
- Xe khách: 89B
- Xe tải: 89C
- Xe van: 89D
- Xe taxi: 89E
- Xe khách dịch vụ: 89F
- Xe van dịch vụ: 89G
- Xe tải dịch vụ: 89H
- Xe liên doanh: 89LD
- Xe rơ-moóc: 89R
Khánh Hòa - 79 (Khi hết biển 79 sẽ bốc biển 85)
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 79A
- Xe khách: 79B
- Xe tải: 79C
- Xe van: 79D
- Xe taxi: 79E
- Xe khách dịch vụ: 79F
- Xe van dịch vụ: 79G
- Xe tải dịch vụ: 79H
- Xe liên doanh: 79LD
- Xe rơ-moóc: 79R
Lai Châu - 25
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 25A
- Xe khách: 25B
- Xe tải: 25C
- Xe van: 25D
- Xe taxi: 25E
- Xe khách dịch vụ: 25F
- Xe van dịch vụ: 25G
- Xe tải dịch vụ: 25H
- Xe liên doanh: 25LD
- Xe rơ-moóc: 25R
Lạng Sơn - 12
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 12A
- Xe khách: 12B
- Xe tải: 12C
- Xe van: 12D
- Xe taxi: 12E
- Xe khách dịch vụ: 12F
- Xe van dịch vụ: 12G
- Xe tải dịch vụ: 12H
- Xe liên doanh: 12LD
- Xe rơ-moóc: 12R
Lào Cai - 24 (Khi hết biển 24 sẽ bốc biển 21)
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 24A
- Xe khách: 24B
- Xe tải: 24C
- Xe van: 24D
- Xe taxi: 24E
- Xe khách dịch vụ: 24F
- Xe van dịch vụ: 24G
- Xe tải dịch vụ: 24H
- Xe liên doanh: 24LD
- Xe rơ-moóc: 24R
Lâm Đồng - 49 (Khi hết biển 49 sẽ bốc biển 48;86)
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 49A/K
- Xe khách: 49B
- Xe tải: 49C
- Xe van: 49D
- Xe taxi: 49E
- Xe khách dịch vụ: 49F
- Xe van dịch vụ: 49G
- Xe tải dịch vụ: 49H
- Xe liên doanh: 49LD
- Xe rơ-moóc: 49R
Nghệ An - 37
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 37A/K
- Xe khách: 37B
- Xe tải: 37C
- Xe van: 37D
- Xe taxi: 37E
- Xe khách dịch vụ: 37F
- Xe van dịch vụ: 37G
- Xe tải dịch vụ: 37H
- Xe liên doanh: 37LD
- Xe rơ-moóc: 37R
Ninh Bình - 35 (Khi hết biển 35 sẽ bốc biển 18;90)
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 35A
- Xe khách: 35B
- Xe tải: 35C
- Xe van: 35D
- Xe taxi: 35E
- Xe khách dịch vụ: 35F
- Xe van dịch vụ: 35G
- Xe tải dịch vụ: 35H
- Xe liên doanh: 35LD
- Xe rơ-moóc: 35R
Phú Thọ - 19 (Khi hết biển 19 sẽ bốc biển 28;88)
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 19A/K
- Xe khách: 19B
- Xe tải: 19C
- Xe van: 19D
- Xe taxi: 19E
- Xe khách dịch vụ: 19F
- Xe van dịch vụ: 19G
- Xe tải dịch vụ: 19H
- Xe liên doanh: 19LD
- Xe rơ-moóc: 19R
Quảng Ngãi - 76 (Khi hết biển 76 sẽ bốc biển 82)
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 76A
- Xe khách: 76B
- Xe tải: 76C
- Xe van: 76D
- Xe taxi: 76E
- Xe khách dịch vụ: 76F
- Xe van dịch vụ: 76G
- Xe tải dịch vụ: 76H
- Xe liên doanh: 76LD
- Xe rơ-moóc: 76R
Quảng Ninh - 14
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 14A/K
- Xe khách: 14B
- Xe tải: 14C
- Xe van: 14D
- Xe taxi: 14E
- Xe khách dịch vụ: 14F
- Xe van dịch vụ: 14G
- Xe tải dịch vụ: 14H
- Xe liên doanh: 14LD
- Xe rơ-moóc: 14R
Quảng Trị - 74 (Khi hết biển 74 sẽ bốc biển 73)
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 74A
- Xe khách: 74B
- Xe tải: 74C
- Xe van: 74D
- Xe taxi: 74E
- Xe khách dịch vụ: 74F
- Xe van dịch vụ: 74G
- Xe tải dịch vụ: 74H
- Xe liên doanh: 74LD
- Xe rơ-moóc: 74R
Sơn La - 26
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 26A
- Xe khách: 26B
- Xe tải: 26C
- Xe van: 26D
- Xe taxi: 26E
- Xe khách dịch vụ: 26F
- Xe van dịch vụ: 26G
- Xe tải dịch vụ: 26H
- Xe liên doanh: 26LD
- Xe rơ-moóc: 26R
Tây Ninh - 70 (Khi hết biển 70 sẽ bốc biển 62)
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 70A
- Xe khách: 70B
- Xe tải: 70C
- Xe van: 70D
- Xe taxi: 70E
- Xe khách dịch vụ: 70F
- Xe van dịch vụ: 70G
- Xe tải dịch vụ: 70H
- Xe liên doanh: 70LD
- Xe rơ-moóc: 70R
Thái Nguyên - 20 (Khi hết biển 20 sẽ bốc biển 97)
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 20A/K
- Xe khách: 20B
- Xe tải: 20C
- Xe van: 20D
- Xe taxi: 20E
- Xe khách dịch vụ: 20F
- Xe van dịch vụ: 20G
- Xe tải dịch vụ: 20H
- Xe liên doanh: 20LD
- Xe rơ-moóc: 20R
Thanh Hóa - 36
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 36A/K
- Xe khách: 36B
- Xe tải: 36C
- Xe van: 36D
- Xe taxi: 36E
- Xe khách dịch vụ: 36F
- Xe van: 36G
- Xe tải: 36H
- Xe liên doanh: 36LD
- Xe rơ-moóc: 36R
Tuyên Quang - 22 (Khi hết biển 22 sẽ bốc biển 23)
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 22A
- Xe khách: 22B
- Xe tải: 22C
- Xe van: 22D
- Xe taxi: 22E
- Xe khách dịch vụ: 22F
- Xe van dịch vụ: 22G
- Xe tải dịch vụ: 22H
- Xe liên doanh: 22LD
- Xe rơ-moóc: 22R
Vĩnh Long - 64 (Khi hết biển 64 sẽ bốc biển 71;84)
[sửa | sửa mã nguồn]- Xe con dưới 9 chỗ: 64A
- Xe khách: 64B
- Xe tải: 64C
- Xe van: 64D
- Xe taxi: 64E
- Xe khách dịch vụ: 64F
- Xe van dịch vụ: 64G
- Xe tải dịch vụ: 64H
- Xe liên doanh: 64LD
- Xe rơ-moóc: 64R
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.
Từ ngày 01/8/2020, Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định sẽ đổi từ biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số nền vàng, chữ và số màu đen cho các loại xe hoạt động kinh doanh vận tải.[5]
Biển số xe máy chuyên dùng
[sửa | sửa mã nguồn]Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định:
Biển số xe máy chuyên dùng có nền màu vàng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 3 chữ cái sau đây:
| Ký tự | Loại bánh xe |
|---|---|
| L | Bánh lốp |
| S | Bánh thép, bánh hỗn hợp thép và lốp |
| X | Bánh xích, bánh hỗn hợp xích và lốp |
Các chữ cái trên được kết hợp với các chữ cái A, B, C, D, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X cấp cho xe máy thi công, xe máy xếp dỡ, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ. Ví dụ: 29LA, 36XC, 64SK...
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Mã điện thoại Việt Nam
- Mã bưu chính các tỉnh thành Việt Nam
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Cổng Thông tin điện tử Chính phủ (ngày 15 tháng 11 năm 2024). "Thông tư số 79/2024/TT-BCA của Bộ Công an: Quy định về cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng". chinhphu.vn. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2025.
- ^ LuatVietnam (ngày 7 tháng 8 năm 2023). "Mới nhất: Bảng tra cứu biển số xe của 63 tỉnh, thành". LuatVietnam. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2023.
- ^ LuatVietnam. "Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định về đăng ký, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong BQP". LuatVietnam. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2023.
- ^ a b "Giải mã các ký hiệu biển số xe máy". VNExpress.
- ^ Xe kinh doanh vận tải phải đổi sang biển số màu vàng, Theo Báo Sài Gòn giải phóng onine
| |
|---|---|
| Quốc gia có chủ quyền |
|
| Quốc gia đượccông nhận hạn chế |
|
| Lãnh thổ phụ thuộcvà vùng tự trị |
|
| |
Từ khóa » Bks Các Tỉnh
-
Danh Sách Biển Số Xe Các Tỉnh, Thành Phố ở Việt Nam - Báo Lao động
-
Mã Số Vùng Biển Số Xe Của Các Tỉnh Thành Trên Cả Nước
-
Biển Số Xe Các Tỉnh Thành Mới Nhất 2021
-
Mới Nhất: Bảng Tra Cứu Biển Số Xe Của 63 Tỉnh, Thành - LuatVietnam
-
Danh Sách Biển Số Xe Các Tỉnh Của Việt Nam đầy đủ Nhất
-
Danh Sách Biển Số Xe Dân Sự 63 Tỉnh/Thành Phố – Việt Nam
-
Danh Sách Biển Số Xe 63 Tỉnh Thành Trên Cả Nước Mới Nhất
-
Danh Sách Biển Số Xe 63 Tỉnh Thành
-
Mã Vùng Biển Số Xe Các Tỉnh Trên Cả Nước | Hotline: 19001733
-
Tra Cứu Biển Số Xe 63 Tỉnh, Thành Trong Cả Nước - Ngân Hàng Pháp Luật
-
Danh Sách Biển Số Xe Các Tỉnh Thành Trong Cả Nước - Tinhte
-
Biển (bảng) Số Xe Tỉnh Đồng Nai Là Bao Nhiêu? - Hỏi đáp Pháp Luật
-
Biển (bảng) Số Xe Tỉnh Bình Dương Là Bao Nhiêu? - Hỏi đáp Pháp Luật
-
Biển Số Xe 10 Thuộc Tỉnh Nào? - Luật Hoàng Phi
-
Biển Số Xe 10 Là Của Tỉnh Thành Nào? - Xe Toyota
-
Danh Sách Biển Số Xe 63 Tỉnh Thành Việt Nam Theo Quy định Mới