Biết Fe Có Z = 26. Cấu Hình Electron Nào Là Của Ion Fe 2+

Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
user-avatar alihduong2k1 6 năm trước

Biết Fe có Z = 26. Cấu hình electron nào là của ion Fe2+?

  • A. 1s22s22p63s23p63d5
  • B. 1s22s22p63s23p63d6
  • C. 1s22s22p63s23p63d64s1
  • D. 1s22s22p63s23p63d64s
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 3132 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ user-avatar ctvloga165

Đáp án đúng: B

Z = 26: 1s22s22p63s23p63d64s2 ⇒ Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6

Vote (0) Phản hồi (0) 6 năm trước user-avatar Xem hướng dẫn giải user-avatar

Các câu hỏi liên quan

Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử HNO3 bị khử là:

  • A. 20
  • B. 2
  • C. 11
  • D. 8

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

  • A. Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O.
  • B. 2KClO3 → 2KCl + 3O2.
  • C. C2H4 + Cl2 → C2H4Cl2.
  • D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 2H2O

Nguyên tố X và Y thuộc nhóm A; nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên các phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có 17 electron trên các phân lớp p. Công thức hợp chất tạo bởi X và Y; liên kết hóa học trong hợp chất đó là:

  • A. XY; liên kết ion.
  • B. Y2X; liên kết ion.
  • C. X5Y; liên kết cộng hoá trị.
  • D. X7Y; liên kết cộng hoá trị.

Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

  • A. ozon.
  • B. sắt.
  • C. lưu huỳnh.
  • D. flo.

Cho phản ứng: Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2. Trong phương trình hóa học trên khi hệ số của Cr2S3 là 1 thì hệ số của K2MnO4 là:

  • A. 28
  • B. 14
  • C. 15
  • D. 30

Mức năng lượng cao nhất trong cấu hình electron của ion kim loại R3+ là 3d3. Vị trí của nguyên tố R trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 4, nhóm VIB.
  • B. Chu kì 4, nhóm VIIIB.
  • C. Chu kì 4, nhóm IVB.
  • D. Chu kì 4, nhóm VB

Thực hiện thí nghiệm theo các sơ đồ phản ứng: Mg + HNO3 đặc, dư → khí X CaOCl2 + HCl → khí Y NaHSO3 + H2SO4 → khí Z Ca(HCO3)2 + HNO3 → khí T Cho các khí X, Y, Z, T lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH dư. Trong tất cả các phản ứng trên có bao nhiêu phản ứng oxi hoá - khử?

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 3
  • D. 2

Nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s23p3. Công thức hợp chất với hidro và công thức oxit cao nhất của R là:

  • A. RH và R2O7.
  • B. RH2 và RO3.
  • C. RH3 và R2O5.
  • D. RH4 và RO2.

Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm: Al2O3 , MgO , Fe3O4 , CuO thu được chất rắn Y . Cho Y vào dung dịch NaOH (dư) , khuấy kĩ , thấy còn lại phần không tan Z . Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Phần không tan Z gồm :

A. MgO , Fe , Cu. B. Mg , Fe , Cu. C. MgO , Fe3O4 , Cu. D. Mg , FeO , Cu

Hỗn hợp bột kim loại X gồm: Fe , Ag , Cu . Ngâm hỗn hợp X trong dd Y chỉ chứa một chất tan , khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc , nhận thấy chỉ có Fe và Cu trong hỗn hợp tan hết và thu được khối lượng Ag lớn hơn khối lượng Ag vốn có trong hỗn hợp X . Chất tan trong dung dịch Y là

A. AgNO3. B. Fe(NO3)3. C. Cu(NO2)2. D. A hoặc B

Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến
2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team

Từ khóa » Cấu Hình Electron Của Ion Fe 2+