Biết Nhiệt Dung Riêng Của đồng Là 380J/kg.K. Tính Nhiệt Lượng Cần ...

Học liệu Hỏi đáp Đăng nhập Đăng ký
  • Học bài
  • Hỏi bài
  • Kiểm tra
  • ĐGNL
  • Thi đấu
  • Thư viện số
  • Bài viết Cuộc thi Tin tức Blog học tập
  • Trợ giúp
  • Về OLM

(Từ ngày 12/12) Lớp live ôn thi cuối kỳ I hoàn toàn miễn phí - Tham gia ngay!!!

 Mở bộ đề mới - nhận quà VIP liền tay

  • Mẫu giáo
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
  • Lớp 8
  • Lớp 9
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 12
  • ĐH - CĐ
K Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Xác nhận câu hỏi phù hợp
Chọn môn học Tất cả Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Âm nhạc Mỹ thuật Tiếng anh thí điểm Lịch sử và Địa lý Thể dục Khoa học Tự nhiên và xã hội Đạo đức Thủ công Quốc phòng an ninh Tiếng việt Khoa học tự nhiên Mua vip
  • Tất cả
  • Mới nhất
  • Câu hỏi hay
  • Chưa trả lời
  • Câu hỏi vip
HT Hung Ta 21 tháng 7 2021 - olm

Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K. Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C ? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:

 

 

A. Q = 5700J.

B. Q = 57000kJ.

C. Q = 57000J.

D. Q = 5700 kJ.

#Hỏi cộng đồng OLM #Vật lý lớp 8 0 Các câu hỏi dưới đây có thể giống với câu hỏi trên HT Hung Ta 21 tháng 7 2021 - olm Khi cung cấp cho một thỏi đồng nặng 8kg một nhiệt lượng là 36 480J thì nhiệt độ của thỏi đồng lên đến 500C. Biết nhiệt dung riêng của đồnglà 380 J/kg.K. Nhiệt độ ban đầu của thỏi đồng là:  A. 48,80C                   B. 6,250C  C. 380CD....Đọc tiếp

Khi cung cấp cho một thỏi đồng nặng 8kg một nhiệt lượng là 36 480J thì nhiệt độ của thỏi đồng lên đến 500C. Biết nhiệt dung riêng của đồnglà 380 J/kg.K. Nhiệt độ ban đầu của thỏi đồng là:

 

 

A. 48,80C                   

B. 6,250C  

C. 380C

D. 120C

#Hỏi cộng đồng OLM #Vật lý lớp 8 1 NM Nguyễn Mạnh Vũ 26 tháng 7 2021 Q = m.c.∧t = m.c.(t2-t1) => t1= t2 - Q:(m.c) => t1= 50 - 36480:(8.380) = 38 (°C) => Chọn C.12°C Đúng(0) HT Hung Ta 21 tháng 7 2021 - olm Đun 500g nước từ 200C lên 1000C. Tính nhiệt lượng phải cung cấp, biết rằng 1/6 nhiệt lượng đó là để cung cấp cho ấm. Biết cnước = 4200J/kg.K.  A. 196kJB. 28kJC. 168kJ D....Đọc tiếp

Đun 500g nước từ 200C lên 1000C. Tính nhiệt lượng phải cung cấp, biết rằng 1/6 nhiệt lượng đó là để cung cấp cho ấm. Biết cnước = 4200J/kg.K.

 

 

A. 196kJ

B. 28kJ

C. 168kJ

 

D. 140kJ

#Hỏi cộng đồng OLM #Vật lý lớp 8 0 HT Hung Ta 21 tháng 7 2021 - olm Pha 100g nước ở 1000C vào 200g nước ở 400C nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là :  A. 400CB. 600C    C. 700CD. 500C ...Đọc tiếp

Pha 100g nước ở 1000C vào 200g nước ở 400C nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là :

 

 

A. 400C

B. 600C   

 

C. 700C

D. 500C   

#Hỏi cộng đồng OLM #Vật lý lớp 8 3 CH Chu Hiểu Phong 21 tháng 7 2021

C. 70 độ

Đúng(0) LT Lại Thanh Tùng 21 tháng 7 2021

Pha 100g nước ở 1000C vào 200g nước ở 400C nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là :

A. 400C

B. 600C   

C. 700C

D. 500C   

Đúng(0) Xem thêm câu trả lời HT Hung Ta 21 tháng 7 2021 - olm Cần cẩu A nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút. Cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 30 giây. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu ?  A. Công suất của B lớn hơn. B. Công suất của A lớn hơn.C. Chưa đủ dữ liệu để so sánh hai công suất này. D. Công suất của A và của B bằng...Đọc tiếp

Cần cẩu A nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút. Cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 30 giây. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu ?

 

 

A. Công suất của B lớn hơn.

 

B. Công suất của A lớn hơn.

C. Chưa đủ dữ liệu để so sánh hai công suất này.

 

D. Công suất của A và của B bằng nhau.

#Hỏi cộng đồng OLM #Vật lý lớp 8 2 PK Phan Khoa Nguyên 21 tháng 7 2021

A đúng

Đúng(0) XO Xyz OLM 21 tháng 7 2021

Đổi 1 phút = 60 giây

Trọng lượng của khối lượng cần nâng của cần cẩu A là : F = 10.m = 10.1100 = 11000 (N)

Trọng lượng của khối lượng cần nâng của cần cẩu B là : F = 10.m = 10.800 =  8000 (N)

Công của cần cẩu A là : 

Acca =  F.s = 11000.6 = 66000 (J) 

=> Công suất của cần cẩu A là :

P1 = A/t = 66000/60 = 1100 (W)

Công của cần cẩu B là : 

Accb = F.s = 8000.5 = 40000 (J)

=> Công suất của cần cẩu B là : 

P2 = 40000/30 = 1333 (W)

=> Nhận thấy P1 < P2 

Vậy công suất cần cẩu B lớn hơn công suất cần cẩu A

Đúng(0) Xem thêm câu trả lời HT Hung Ta 21 tháng 7 2021 - olm Một người kéo một vật từ giếng sâu 10m lên đều trong 20giây. Người này phải dùng một lực F= 200N. Công và công suất của người kéo có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau ?    A. A = 200J ,   P = 100W B. A = 2000J , P =100 W                                      C. A = 2000J  , P = 2000W     D. A = 2000J , P = 40000W     ...Đọc tiếp

Một người kéo một vật từ giếng sâu 10m lên đều trong 20giây. Người này phải dùng một lực F= 200N. Công và công suất của người kéo có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau ?

 

   

A. A = 200J ,   P = 100W

 

B. A = 2000J , P =100 W                                      

C. A = 2000J  , P = 2000W  

   

D. A = 2000J , P = 40000W       

#Hỏi cộng đồng OLM #Vật lý lớp 8 1 NH Nguyễn Hữu Khôi 23 tháng 7 2021

 Công người ấy sử dụng là:

A = F . s = 200 . 10 = 2000 (J)

Công suất của người ấy là:

P = A / t = 2000 / 20 = 100 (W)

=> Chọn B nha bạn.

Nói gì thì nói bài toán này không mang tính thực tế cao bởi lẽ do F kéo không thể bằng nhau ở mọi thời điểm mà nếu có thì bài toán vẫn chưa tính đến lực cản tác dụng lên vật. Nhưng với 1 bài toán cơ bản như thế này thì tạm thời bỏ qua mấy thứ trên đi =)

Đúng(0) VL Vũ Lê Thanh Mai 9 tháng 5 2017 I. Trắc nghiệm. (4,0 đ) Khoanh mỗi ý đúng (0,5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B C D B D A A II.Tự luận. (6,0đ) Câu Nội dung Điểm 1 Tóm tắt : V= 5l => m= 5kg t1 = 200C; t2=...Đọc tiếp

I. Trắc nghiệm. (4,0 đ) Khoanh mỗi ý đúng (0,5đ)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

B

C

D

B

D

A

A

II.Tự luận. (6,0đ)

Câu

Nội dung

Điểm

1

Tóm tắt :

V= 5l => m= 5kg

t1 = 200C; t2= 400C

c = 4200J/kg.K

Q = ? J

Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là:

Q = m.c.rt = m.c ( t2 – t1) = 5.4200.( 400- 200)

= 42 000 (J) = 42 kJ

Đáp số : 42000 (J) = 42 kJ

0,25

0,5

0,25

2

Do mái tôn dẫn nhiệt tốt hơn mái tranh.

1,0

3

- Lớp nhũ màu trắng phản xạ tốt các tia nhiệt, hấp thụ các tia nhiệt kém.

- Nên hạn chế được truyền nhiệt từ bên ngoài vào làm cho xăng đỡ nóng hơn.

0,5

0,5

4

Tóm tắt:

m1 = 400g = 0,4 kg

V = 1l => m2 = 1kg

t1 = 200

t2 = 1000

c1= 880 J/kg.K

c2= 4200J/kg.K

Q = ?

Giải:

Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm là:

Q1= m1.c1. rt = m1.c1( t2 – t1)

= 0,4.880.(100 -20) = 28160 (J)

Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là:

Q2= m2.c2. rt = m2.c2( t2 – t2)

= 1. 4200.(100 -20) =336000(J)

Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước là :

Q = Q1+ Q2 = 28160 + 336000 = 364160 (J)

Đáp số : 364160 (J)

0,5

0,5

0,5

0,5

5

- Giống nhau: Đều có thể làm tăng hoặc giảm nhiệt năng.

- Khác nhau: Trong sự truyền nhiệt không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác; trong sự thực hiện công có sự chuyển hóa từ cơ năng sang nhiệt năng và ngược lại.

0,5

0,5

#Hỏi cộng đồng OLM #Vật lý lớp 8 0 NN Ninh Nguyễn Thị 13 tháng 8 2020 Dùng một ca múc nước ở thùng A có nhiết độ t1=80oC và ở thùng nước B có nhiệt độ \(t_2=20^0C\) rồi đổ vào thùng chứa nước C. Biết rằng trước khi đổ, trong thùng chứa nước C đã có sẵn một lượng nước ở nhiệt độ \(t_3=40^0C\) và bằng tổng số ca nước vừa đổ thêm vào nó. Tính số ca nước phải múc ở mỗi thùng A và B để có nhiệt độ nước ở thùng C là \(t_4=50^0C\). Bỏ qua sự...Đọc tiếp

Dùng một ca múc nước ở thùng A có nhiết độ t1=80oC và ở thùng nước B có nhiệt độ \(t_2=20^0C\) rồi đổ vào thùng chứa nước C. Biết rằng trước khi đổ, trong thùng chứa nước C đã có sẵn một lượng nước ở nhiệt độ \(t_3=40^0C\) và bằng tổng số ca nước vừa đổ thêm vào nó. Tính số ca nước phải múc ở mỗi thùng A và B để có nhiệt độ nước ở thùng C là \(t_4=50^0C\). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, với bình chứa và ca múc.

#Hỏi cộng đồng OLM #Vật lý lớp 8 1 LG ling Giang nguyễn 13 tháng 8 2020

Gọi : c là nhiệt dung riêng của nước, m là khối lượng nước chứa trong một ca .

n1 và n2 lần lượt là số ca nước múc ở thùng A và B

( n1 + n2 ) là số ca nước có sẵn trong thùng C

Nhiệt lượng do n1 ca nước ở thùng A khi đổ vào thùng C đã tỏa ra là

Q­1 = n1.m.c(80 – 50) = 30cmn1

Nhiệt lượng do n2 ca nước ở thùng B khi đổ vào thùng C đã hấp thu là

Q­2 = n2.m.c(50 – 20) = 30cmn2

Nhiệt lượng do ( n1 + n2 ) ca nước ở thùng A và B khi đổ vào thùng C đã hấp thụ là

Q­3 = (n1 + n2)m.c(50 – 40) = 10cm(n1 + n2)

Phương trình cân băng nhiệt Q­2 + Q­3 = Q­1

30cmn2 + 10cm(n1 + n2) = 30cmn1 2n2 = n1

Vậy khi múc n ca nước ở thùng B thì phải múc 2n ca nước ở thùng A và số nước đã có sẵn trong thùng C trước khi đổ thêm là 3n ca

Đúng(0) KT Khôi Thịnh 1 tháng 9 2016 Lấy M=1,5 kg nước đổ vào một bình đo thể tích. Giữ cho nhiêu độ ban đầu bình nước ở 40C r từ từ hơ nóng đáy bình, đồng thời khuấy đều nước. Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước và theo dõi sự tăng thể tích của nước thì thu được bảng sau:Nhiệt độ4203040Thể tích (cm3)1500150315061512,1Nhiệt độ50607080Thể tích (cm3)1518,21526,01533,71543,2Thay bình thí nghiệm trên bằng bình thủy tinh...Đọc tiếp

Lấy M=1,5 kg nước đổ vào một bình đo thể tích. Giữ cho nhiêu độ ban đầu bình nước ở 40C r từ từ hơ nóng đáy bình, đồng thời khuấy đều nước. Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước và theo dõi sự tăng thể tích của nước thì thu được bảng sau:

Nhiệt độ4203040
Thể tích (cm3)1500150315061512,1
Nhiệt độ50607080
Thể tích (cm3)1518,21526,01533,71543,2

Thay bình thí nghiệm trên bằng bình thủy tinh m1=6,05g gồm hai phần đầu có dạng hình trụ, tiết diện phần dưới S1=100 cm2, tiết diện phần dưới S2=6 cm2, chiều cao phần dưới h=16 cm. Khi bình đang chứa M=1,5 kg nước ở 800C thì thả vào bình một lượng nước đá có m2=960 g ở 00C. Xác định áp suất do nước gây ra tại đáy bình trong trường hợpa.Trước khi thả nước đá vào

b.Sau khi thả nước đá vào và đã đạt nhiệt độ cân bằng

Biết c1= 4200 , c2=300\(\lambda nướcđá=340.10^3\). Bỏ qua sự giản nở vì nhiệt 

#Hỏi cộng đồng OLM #Vật lý lớp 8 1 KT Khôi Thịnh 2 tháng 9 2016

ai giúp vs

 

Đúng(0) SG Sách Giáo Khoa 23 tháng 4 2017 Hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống ở bảng 23.1  Chất Rắn Lỏng Khí Chân không Hình thức truyền nhiệt chủ...Đọc tiếp

Hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống ở bảng 23.1 

Chất

Rắn

Lỏng

Khí

Chân không

Hình thức truyền nhiệt chủ yếu

 

 

 

 

#Hỏi cộng đồng OLM #Vật lý lớp 8 10 PT Phạm Thanh Tường 23 tháng 4 2017

Chất

Rắn

Lỏng

Khí

Chân không

Hình thức truyền nhiệt chủ yếu

+Dẫn nhiệt

+Bức xạ

+Dẫn nhiệt

+Đối lưu

+Bức xạ

+Dẫn nhiệt

+Đối lưu

+Bức xạ

+Bức xạ

Đúng(0) NL Nhật Linh 23 tháng 4 2017

Các từ thích hợp điền vào ô trống là:

Chất

Rắn

Lỏng

Khí

Chân không

Hình thức truyền nhiệt chủ yếu

Dẫn nhiệt

Đối lưu

Đối lưu

Bức xạ nhiệt

Đúng(0) Xem thêm câu trả lời Xếp hạng Tất cả Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Âm nhạc Mỹ thuật Tiếng anh thí điểm Lịch sử và Địa lý Thể dục Khoa học Tự nhiên và xã hội Đạo đức Thủ công Quốc phòng an ninh Tiếng việt Khoa học tự nhiên
  • Tuần
  • Tháng
  • Năm
  • -❇️🆗𝕰𝔛𝕻𝔈𝕽ℑ𝕰𝔑𝕮𝔈𝕯✳️𝕻𝔈𝕺𝔓𝕷𝔈🆒❎- 25 GP
  • SV Sinh Viên NEU 12 GP
  • ︻デ═一👑𝓚𝓐𝓞𝓡𝓤 𝓜𝓘𝓣𝓞𝓜𝓐👑𝓕𝓕一═デ︻ 12 GP
  • NV ✫⊰ Ngô Vũ ༒ Công Vinh ⊱✫ VIP 10 GP
  • E ElmSunn(2012) 6 GP
  • B bothaybuonvl :(😶😑😐😕🙁😟😞😖😦😧😢😰😨😱🥶🥴🤯 6 GP
  • NT Nguyễn Thị Thiên Ái 6 GP
  • B bame 4 GP
  • NS Nguyễn Sỹ Quang 4 GP
  • FC FA Cệ Bố Ok 4 GP
Học liệu Hỏi đáp Link rút gọn Link rút gọn Học trực tuyến OLM Để sau Đăng ký
Các khóa học có thể bạn quan tâm
Mua khóa học Tổng thanh toán: 0đ (Tiết kiệm: 0đ) Tới giỏ hàng Đóng
Yêu cầu VIP

Học liệu này đang bị hạn chế, chỉ dành cho tài khoản VIP cá nhân, vui lòng nhấn vào đây để nâng cấp tài khoản.

Từ khóa » Nhiệt Dung Riêng Của đồng