Biểu đồ ứng Suất Biến Dạng điển Hình Của Thép Khi Chịu Kéo Một

  1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >
Biểu đồ ứng suất biến dạng điển hình của thép khi chịu kéo một

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.97 KB, 20 trang )

1.3.1.2 Biểu đồ ứng suất biến dạng điển hình của thép khi chịu kéo một

phươngCác thuộc tính cơ học của các loại thép kết cấu điển hình được biểu diễn bằng bốn đường cong ứng suất-biến dạng trong hình 1.3. Mỗi đường cong đại diện cho một loại thép kết cấu vớithành phần cấu tạo đáp ứng các yêu cầu riêng. Rõ ràng là các loại thép ứng xử khác nhau, trừ vùng biến dạng nhỏ gần gốc toạ độ. Bốn loại thép khác nhau này có thể được nhận biết bởithành phần hoá học và cách xử lý nhiệt của chúng. Đó là thép các bon cấp 250, thép hợp kim thấp cường độ cao cấp 345, thép hợp kim thấp gia công nhiệt cấp 485 và thép hợp kim giacông nhiệt cường độ cao cấp 690. Các thuộc tính cơ học nhỏ nhất của các thép này được cho trong bảng 1.5.Hình 1.3 Các đường cong ứng suất-biến dạng điển hình đối với thép kết cấuMột tiêu chuẩn thống nhất hoá cho thép cầu được cho trong ASTM 1995 với ký hiệu A709A709M-94a M chỉ mét và 94a chỉ năm xét lại lần cuối. Sáu cấp thép tương ứng với bốncấp cường độ được cho trong bảng 1.2 và hình 1.2. Cấp thép có ký hiệu “W” là thép chống gỉ, có khả năng chống gỉ trong khơng khí tốt hơn về cơ bản so với thép than thường và có thể đượcsử dụng trong nhiều trường hợp mà không cần sơn bảo vệ.Tất cả các cấp thép trong bảng 1.5 đều có thể hàn, tuy nhiên không phải với với cùng một quy cách hàn. Mỗi cấp thép có những yêu cầu riêng về hàn phải được tuân theo.Trong hình 1.4, các số trong ngoặc ở bốn mức cường độ thép là ký hiệu theo ASTM của thép có cường độ chịu kéo và thuộc tính biến dạng giống thép A709M. Các con số này đượcnêu là vì chúng quen thuộc đối với những người thiết kế khung nhà thép và các cơng trình Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http:www.simpopdf.comkhác. Sự khác nhau cơ bản nhất giữa các thép này và thép A709M là ở chỗ thép A709M được dùng cho xây dựng cầu và phải có yêu cầu bổ sung về thí nghiệm xác định độ dai. Các yêu cầunày khác nhau đối với các cấu kiện tới hạn đứt gãy và khơng đứt gãy trong tính tốn ở TTGH mỏi và đứt gãy.Hai thuộc tính của tất cả các cấp thép được coi là không đổi, là mô đun đàn hồi Es= 200 GPa và hệ số giãn nở vì nhiệt bằng 11,7.10-6. Phần sau đây giới thiệu tóm tắt về thuộc tính của các cấp thép ứng với các cấp cường độkhác nhau. Để giúp so sánh các loại thép này, các biểu đồ ứng suất-biến dạng giai đoạn đầu và đường cong gỉ phụ thuộc thời gian được cho, tương ứng, trong các hình 1.5 và 1.6.Bảng 1.5 Các tính chất cơ học nhỏ nhất của các thép cán, cường độ và chiều dàyThép kếtcấu Thép hợp kim thấpcường độ cao Thép hợpkim thấp tôi nhúngThép hợp kim tôi nhúng cường độ caoKý hiệu theo AASHTO M270Cấp 250 M270 Cấp345 M270Cấp 345WM270 Cấp485W M270Cấp 690690W Ký hiệu theo ASTMtương đương A709MCấp 250 A709MCấp 345 A709MCấp 345WA709M Cấp485W A709MCấp 690690W Chiều dày của bản mmTới 100 Tới 100Tới 100 Tới 100Tới 65 Trên 65tới 100 Thép hìnhTất cả các nhómTất cả các nhómTất cả các nhómKhơng áp dụngKhơng áp dụngKhơng áp dụngCường độ chịu kéo nhỏ nhất, Fu, MPa 400 450 485 620 760 690Cường độ chảy nhỏ nhất, Fy, MPa 250 345 345 485 690 620

1.3.1.3 Phân loại thép kết cấu theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Bài giảng kết cấu thép - Chương 2Bài giảng kết cấu thép - Chương 2
    • 20
    • 3,256
    • 4
Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(610.97 KB) - Bài giảng kết cấu thép - Chương 2-20 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Sơ đồ ứng Suất Biến Dạng Của Thép