Biểu đồ Usecase Thanh Toán điện Tử - Tài Liệu Text - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Công nghệ thông tin >
Biểu đồ Usecase thanh toán điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.55 KB, 48 trang )

2. 2. Ca sử dụng Lỗi mã PINa. Mô tả tóm tắt- Tên ca sử dụng: Lỗi mã PIN- Mục đích: Ca sử dụng này kích hoạt khi người dùng nhập sai mã PIN của mình- Tác nhân: Khách hàngb. Các luồng sự kiện- Luồng rẽ nhánh chính:Người dùng nhập sai mã PINHệ thống thông báo lỗiNgười dùng nhập sai mã PIN 3 lầnHệ thống khóa tài khoản. luốt thẻ- Các luồng rẽ nhánh:c. Tiền điều kiệnKhôngd. Hậu điều kiệnKhông3. 3. Ca sử dụng Đổi mã PINa. Mô tả tóm tắt- Tên ca sử dụng: Đổi mã PIN- Mục đích: Ca sử dụng thực hiện chức năng đổi mã PIN cho người dùng- Tác nhân: Khách hàngb. Các luồng sự kiện- Luồng rẽ nhánh chính:Người dùng chọn đổi mã PINHệ thống yêu cầu nhập vào mã PIN cũNgười dùng nhập vào đúng mã PIN cũ. Hệ thống thực hiện luồng A1. Ngượclại thực hiện luồng B.Hệ thống yêu cầu nhập 6 số cuối của CMND.Người dùng nhập đúng số CMND. Hệ thống thực hiện luồng A2. Ngược lại hệthống thực hiện luồng B.Hệ thống yêu cầu nhập vào 6 số cho mã PIN mớiNgười dùng nhập vào hệ thốngHệ thống yêu cầu xác nhận lại 6 số vừa nhậpNgười dùng nhập vào hệ thống. Nếu lần 2 không hợp lệ hệ thống thực hiệnluồng B.Hệ thống hiển thị thông báo lên màn hình- Các luồng rẽ nhánh:Luồng A1:Hệ thống hiển thị bước tiếp theo là: nhập 6 số cuối của CMND để xác nhậnLuồng A2:Hệ thống hiển thị bước tiếp theo là: yêu cầu người dùng nhập vào 6 số cho mãPIN mới.Luồng B:Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.c. Tiền điều kiện7 Ca sử dụng chỉ được thực hiện khi người dùng đăng nhập thành công vào hệthốngd. Hậu điều kiệnKhông4. 4. Ca sử dụng Vấn tin tài khoảna. Mô tả tóm tắt- Tên ca sử dụng: Vấn tin tài khoản- Mục đích: Ca sử dụng này cho phép người dùng vấn tin, xem số dư, in sao kêthông tin tài khoản- Tác nhân: Khách hàngb. Các luồng sự kiện- Luồng rẽ nhánh chính:Người dùng chọn giao dịch Xem số dưHệ thống hiển thị số dư trong tài khoản của người dùng. Hệ thống yêu cầungười dùng có muốn in hóa đơn hay khôngNgười dùng đồng ý in hóa đơn. Hệ thống thực hiện A1, ngược lại thực hiện A2Hệ thống xác nhận có muốn thực hiện giao dịch khác hay khôngNgười dùng đồng ý thực hiện A3, ngược lại hệ thống trả thẻ. Giao dịch kết thúc- Các luồng rẽ nhánh:A1: Hệ thống in hóa đơn số dư trong tài khoản cho người dùngA2: Hệ thống trở về màn hình chínhA3: Hệ thống trở về màn hình chínhc. Tiền điều kiệnCa sử dụng chỉ được thực hiện khi người dùng đăng nhập thành công vào hệthốngd. Hậu điều kiện5. 5. Ca sử dụng thanh toán mua hàng qua mạnga. Mô tả tóm tắtTên ca sử dụng: thanh toán qua mạng bằng thẻ VISAMục đích : Cho phép khách hàng có thể thanh toán hóa đơn hàng hóa từ mạnginternet thông qua dịch vụ do ngân hàng cung cấp.Tác nhân: KhachHang.b. Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính- Ca sử dụng bắt đầu khi khách hàng nhấn vào nút thanh toán bằng thẻ thanh toánquốc tế (VISA, Matter Card…)- Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin cái nhân như (tên,tuổi, địa chỉnhận hàng,sđt…) để lấy thông tin chuyển hàng hoặc khiếu nại về sau.- Hệ thống kiểm tra các thông tin vừa nhập có đúng định dạng hay không. Nếukhông thực hiện luống A1.- Hệ thông hiển thị các hình thức thanh toán (Thanh toán ngay, và thanh toán tạmgiữ.)- Nếu khách hàng chọn thanh toán ngay. Hệ thống thực hiện luồng A2.- Nếu khách hàng chọn thanh toán tạm giữ, hệ thống sẽ thực hiện luồng A3.8  Các luồng rẽ nhánh.- Luồng A1. Khách hàng nhập thông tin không hợp lệ.• Hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.•Khách hàng có thể chọn nhập lại thông tin và tiếp tục thực hiện thanh toán,hoặc hủy bỏ để thoát khỏi hệ thống.Luồng A2: khách hàng chọn thanh toán ngay.• Hệ thống yêu cầu khách hàng nhập thông tin thẻ VISA• Khách hàng nhập đầy đủ thông tin thẻ của mình• Hệ thống kết nối với ngân hàng để kiểm tra thông tin (tính hợp vệ của số pin,số dư trong tài khoản có lớn hơn số tiền thanh toán + phí giao dịch )• Hệ thống trả lời cho khách hàng biết• Hệ thống yêu cầu khách hàng xác nhận giao dịch• Khách hàng xác nhận giao dịch• Hệ thống tiến hành giao dịch chuyển tiền qua bên tài khoản người bán, trừtiền trong tài khoản khách hàng + chi phí, cập nhật lại hệ thống, lưu thông tingiao dịch.• Hệ thống gửi mail xác nhận,và tất cả các thông tin giao dịch đến cho kháchhàng.- Luồng A3. Khách hàng chọn thanh toán tạm giữ• Hệ thống yêu cầu khách hàng chọn thời gian tạm giữ• Hệ thống yêu cầu khách hàng nhập thông tin thẻ VISA• Khách hàng nhập đầy đủ thông tin thẻ của mình• Hệ thống kết nối với ngân hàng để kiểm tra thông tin (tính hợp vệ của số pin,số dư trong tài khoản có lớn hơn số tiền thanh toán + phí giao dịch)• Hệ thống trả lời cho khách hàng biết• Hệ thống yêu cầu khách hàng xác nhận giao dịch• Khách hàng xác nhận giao dịch• Hệ thống tiến hành đóng băng số tiền trong tài khoản khách hàng giao dịchvà gửi cho khách hàng yêu cầu xác nhận giao dịch.• Hệ thống gửi mail xác nhận , và tất cả các thông tin giao dịch đến kháchhàng.c. Tiền điều kiện.Khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống mua hàngd. Hậu điều kiện.Giao dịch thành công thì số tiền số tiền phải được chuyển tới tài khoản bán và tàikhoản người thanh toán phải bị trừ đi.-6. 6. Ca sử dụng thanh toán mua hàng tại quầya. Mô tả tóm tắtTên ca sử dụng: thanh toán mua hàng tại quầyMục đích : Cho phép khách hàng có thể thanh toán hóa đơn hàng hóa thông quamáy quẹt thẻTác nhân: KhachHang,NhanVienb. Các luồng sự kiện Các luồng sự kiện chính- ca sử dụng bắt đầu khi khách hàng yêu cầu nhân viên thanh toán bằng thẻ.9 Nhân viên quẹt thẻ vào máyMáy sẽ đọc các thông tin thẻ ghi trên thẻ và gửi đến ngân hàng xác nhận trongvòng vài giây.- Nếu thẻ không hợp lệ sẽ tiếp tục ( thẻ bị mất, bị khóa,có số dư tài khoản lớn nhỏsố tiền thanh toán + phí dịch vụ), thì thực hiện luồng A4.- Khách hàng nhập số pin- Hệ thống kiểm tra số pin và hiển thị thông báo- Nếu pin hợp lệ hệ máy đọc thẻ sẽ tạo biên lai- Hệ thống sẽ lấy các thông tin về giao dịch và in biên lai- Nhân viên yêu cầu khách hàng kí vào biên lai- Khách hàng giữ lại biên lai gốc Các luồng sự kiện rẽ nhánh- Luồng A4. Lỗi thẻ không hợp lệ• Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu khách hàng thanh toán bằng hình thứckhác.c. Tiền điều kiện- Khách hàng phải có thẻ thanh toán quốc tế và còn hợp lệd. Hậu điều kiện- Giao dịch thành công thì số tiền số tiền phải được chuyển tới tài khoản bán vàtài khoản người thanh toán phải bị trừ đi.-7. Ca sử dụng khởi độngMô tả tóm tắtTên ca sử dụng: khởi động hệ thốngMục đích : khởi động hệ thống ATM,mở lại kết nối tới ngân hàngTác nhân: NhanVienNganHangCác luồng sự kiện Luồng sự kiện chính- Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên ngân hàng nhấn nút on trên màn hình giaodiện chính- Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập mã key- Nhân viên nhập mã key- Hệ thống kiếm tra mã, nếu sai thực hiện luồng A1.- Hệ thống yêu cầu nhân viên chọn việc- Nhân viên chọn khởi động- Máy hiển thị số tiền còn trong máy- Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập tiền vào máy- Nhân viên nhập tiền vào máy.- Hệ thống kiểm tra số tiền nhập và hiển thị- Hệ thống mở lại kết nối tới ngân hàng- Thông tin nhập tiền sẽ được gửi tới ngân hàng. Các luồng rẽ nhánh.- Luồng A1. Nhân viên nhập mã key không hợp lệ.1. Hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.2. Nhân viên có thể chọn nhập lại thông tin và tiếp tục thựchiện thanh toán, hoặc hủy bỏ để thoát khỏi hệ thống.10 Tiền điều kiện.Máy ATM đang tắtHậu điều kiện.Máy ATM được khởi động, được nạp tiền nếu hết và kết nối lại với ngân hàng8. Ca sử dụng tắt hệ thốnga. Mô tả tóm tắtTên ca sử dụng: tắt hệ thốngMục đích : Tắt máy ATM và ngắt kết nối tới ngân hàngTác nhân: NhanVienb. Các luồng sự kiện Các luồng sự kiện chính- Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên ấn nút OFF trên màn hình chính- Hệ thống yêu cầu Nhân Viên nhập vào mã key- Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập mã key- Nhân viên nhập mã key- Hệ thống kiếm tra mã, nếu sai thực hiện luồng A2- Hệ thống yêu cầu Nhân viên xác nhận việc tắt máy- Nhân Viên xác nhận- Máy ATM được tắt và ngắt kết nối tới ngân hàng Các luồng sự kiện rẽ nhánh- Luồng A2.Mã key không hợp lệ• Hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.•Nhân viên có thể chọn nhập lại thông tin và tiếp tục thực hiện thanh toán,hoặc hủy bỏ để thoát khỏi hệ thống.Tiền điều kiện- Không có ai đang thực hiện giao dịchHậu điều kiện- Máy ATM được tắt và ngắt kết nối tới ngân hàng9. Ca sử dụng chuyển khoản.Mô tả tóm tắtTên ca sử dụng : Chuyển khoản bằng thẻ ATMMục đích: Ca sử dụng này cho phép người dùng thưc hiện giao dich chuyểnkhoản bằng thẻ ATM tại các điểm có đặt máy ATM.Tác nhân:Khách hàng,tài khoản khách hàng muốn gửi đến.- Các luồng sự kiệnCác luồng sự kiện chính Ca sử dụng bắt đầu khi người muốn thực hiện giao dịch gửi tiền tiết kiệmcó kỳ hạn Người sử dụng sẽ đưa thẻ vào máy. Máy sẽ yêu cầu khách hàng lựa chọnngôn ngữ Tiếng Việt hoặc Tiếng Anh. Máy yêu cầu khách hàng nhập mã PIN. Khách hàng sẽ nhập mà Pin hệthống sẽ kiểm tra ma PIN11

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Khảo sát nghiệp vụ của hệ thống ATM - Phân tích thiết kế hướng đối tượng umlKhảo sát nghiệp vụ của hệ thống ATM - Phân tích thiết kế hướng đối tượng uml
    • 48
    • 6,428
    • 233
  •  14 cách triệt tiêu sáng tạo 14 cách triệt tiêu sáng tạo
    • 6
    • 489
    • 0
  •  Kỹ năng sáng tạo bằng 06 kiểu kích thích Kỹ năng sáng tạo bằng 06 kiểu kích thích
    • 4
    • 510
    • 0
  •  10 bí quyết của người sáng tạo 10 bí quyết của người sáng tạo
    • 5
    • 714
    • 2
  • Phương pháp luyện trí não của OMIZUMI KAG Phương pháp luyện trí não của OMIZUMI KAG
    • 3
    • 877
    • 2
  •  MIND MAPS - Giản đồ ý MIND MAPS - Giản đồ ý
    • 7
    • 673
    • 4
  •  "Tư duy lang thang" trong duy cảm nghề nghiệp
    • 5
    • 574
    • 1
Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(655 KB) - Khảo sát nghiệp vụ của hệ thống ATM - Phân tích thiết kế hướng đối tượng uml-48 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đặc Tả Use Case Thanh Toán