Biểu Phí Và Điều Kiện | VIB Nội địa
Có thể bạn quan tâm
- Thẻ thanh toán
- /
- VIB Values (ATM)
- Thẻ thanh toán
- /
- VIB Values (ATM)
Hiệu lực từ ngày 19/07/2024
Biểu phí bên dưới đã bao gồm VAT, trừ các phí thuộc đối tượng miễn VAT theo quy định từng thời kỳ
Z7_8GHEH001L0QM80QCQ9JHK32FN71. Biểu phí
1.1 Phí phát hành thẻ và phí thường niên thẻ
Phí phát hành Thẻ chính | 110.000 VNĐ |
Phí phát hành Thẻ phụ | 110.000 VNĐ |
Phí thường niên Thẻ chính | 66.000 VNĐ/năm |
Phí thường niên Thẻ phụ | 66.000 VNĐ/năm |
1.2 Phí giao dịch tại ATM
Phí truy vấn số dư/in sao kê giao dịch (trong hệ thống) | Miễn phí |
Phí truy vấn số dư/in sao kê giao dịch (ngoài hệ thống) | 550 VNĐ/lần |
Phí rút tiền (trong hệ thống) | 2.200 VNĐ/lần |
Phí rút tiền (ngoài hệ thống) | 3.300 VNĐ/lần |
Phí quản lý giao dịch ngoại tệ | N/A |
Phí chuyển khoản sang TKTT khác của VIB tại ATM/POS của VIB | Miễn phí |
Phí chuyển khoản sang TKTT khác của VIB tại ATM/POS Ngân hàng khác | 0,01% (tối thiểu 1.100/lần, tối đa 16.500/lần) |
1.3 Phí dịch vụ khác
Phí thay thế/phát hành lại thẻ | 50.000 VNĐ/thẻ/lần |
Phí gia hạn thẻ | Miễn phí |
Phí cấp lại pin | 22.000 VNĐ |
Phí khiếu nại sai | N/A |
Phí xử lý thẻ nhanh (phát hành/thay thế/phát hành lại/gia hạn thẻ) | 110.000 VNĐ/thẻ/lần |
Phí chọn số thẻ | N/A |
Phí giao Thẻ tại địa chỉ Khách hàng (Trong trường hợp phát hành thẻ tại Chi nhánh) | 20.000 VNĐ/thẻ/lần |
Phí dịch vụ đặc biệt(*) | 500.000 VNĐ/Giao dịch |
(*) Thu phí khi yêu cầu tra soát từ 2 giao dịch trở đi.
Z7_8GHEH001L0QM80QCQ9JHK32FF22. Điều kiện và hồ sơ mở thẻ
2.1 Điều kiện mở thẻ
Quốc tịch | Người Việt Nam Người nước ngoài có thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên (tính từ ngày để nghị mở thẻ) |
Địa chỉ cư trú/làm việc | Việt Nam |
Độ tuổi | Từ 15 tuổi trở lên |
2.2 Hồ sơ mở thẻ thanh toán
Hồ sơ nhân thân | Người Việt Nam: Bản sao Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu và Bản sao Hộ khẩu. Người nước ngoài: Hộ chiếu/Thị thực/Giấy chứng nhận tạm trú/Hợp đồng lao động/Các giấy tờ khác chứng minh thời hạn cư trú tại Việt Nam |
3. Hạn mức giao dịch
3.1 Số lần giao dịch/ngày
Giao dịch tài chính(*) | 50 lần/ngày |
3.2 Rút tiền mặt (áp dụng cho giao dịch tại ATM của VIB)
Số tiền/lần | Tùy thuộc vào cài đặt tại ATM Tối đa 5 triệu VNĐ |
Số tiền/ngày | Tối đa 30 triệu VNĐ |
3.3 Thanh toán tại POS
Số tiền/lần | Tối đa 200 triệu VNĐ |
Số tiền/ngày | Toàn bộ số dư tài khoản |
3.4 Chuyển khoản nội bộ tại ATM
Số tiền/lần | Tối đa 30 triệu VNĐ |
Số tiền/ngày | Tối đa 30 triệu VNĐ |
Chú ý
(*) Số lần giao dịch được tính bao gồm giao dịch ứng/rút tiền mặt, thanh toán tại POS, thanh toán qua Internet và chuyển khoản qua ATM.
Z7_8GHEH001L0QM80QCQ9JHK32FV0 Điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ Thanh toán nội địa VIBTrước khi sử dụng Thẻ, xin vui lòng đọc cẩn thận Bản Điều Khoản Và Điều Kiện Sử Dụng Thẻ Thanh Toán Nội Địa VIB (“Bản Điều Khoản”) được quy định dưới đây. Việc sử dụng Thẻ (bao gồm cả việc kích hoạt Thẻ mới, mở khóa Thẻ, sử dụng Thẻ sau khi Thẻ được gia hạn, hoặc được cấp lại) có nghĩa là Quý khách đã chấp nhận các điều khoản và điều kiện được quy định dưới đây và chịu sự ràng buộc bởi các điều khoản và điều kiện đó. Bản Điều Khoản này cùng với Đề nghị phát hành Thẻ thanh toán nội địa VIB, giấy yêu cầu cung cấp dịch vụ Thẻ thanh toán nội địa, các văn bản Xác nhận khác mà Chủ Thẻ ký với VIB liên quan đến Thẻ thanh toán nội địa VIB tạo thành Hợp đồng ràng buộc về mặt pháp lý và có hiệu lực giữa Chủ Thẻ và VIB.
Thẻ thanh toán nội địa VIB (“Thẻ”) là phương tiện thanh toán được Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (“VIB”) phát hành, cho phép Chủ Thẻ thực hiện Giao Dịch Thẻ trên phạm vi Số Dư Được Phép Sử Dụng (“Số Dư Khả Dụng”) của tài khoản thanh toán liên kết với Thẻ (“Tài Khoản Thẻ”) của Chủ Thẻ mở tại VIB.
Z7_IQGAHH801P3AE06S5KAJR43SQ11. Trách nhiệm của chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ tùy vào ngữ cảnh (“Chủ Thẻ”)
1.1 Chủ Thẻ trực tiếp đến VIB nhận Thẻ/mã PIN hoặc ủy quyền bằng văn bản cho người khác đến nhận thẻ/mã PIN và cùng VIB ký Biên bản giao nhận thẻ/mã PIN. Văn bản ủy quyền cho người khác đến nhận Thẻ (i) phải lập trực tiếp tại VIB, được đóng dấu xác nhận của VIB, được lập thành hai (02) bản chính và mỗi bên giữ một (01) bản chính hoặc (ii) phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật và cung cấp cho VIB một bản chính.
1.2 Chủ Thẻ cần thực hiện đổi mã PIN tại ATM hoặc trên kênh dịch vụ ngân hàng điện tử của VIB thông qua website dịch vụ Internet Banking hoặc trên Ứng dụng Ngân hàng di động (MyVIB) khi sử dụng Thẻ lần đầu tiên hoặc khi nhận được mã PIN cấp lại.
1.3 Chủ Thẻ phải đến nhận Thẻ trong vòng 90 ngày kể từ ngày VIB phát hành Thẻ. Ngày VIB phát hành Thẻ là ngày VIB gửi tin nhắn thông báo vào số điện thoại hoặc gửi qua email đã đăng ký của Chủ Thẻ hoặc thông báo qua hình thức khác theo quy định của VIB trong từng thời kỳ về việc VIB đã phát hành Thẻ. Sau thời hạn này, Thẻ sẽ tự động bị hủy và Chủ Thẻ phải chịu khoản phí phát hành và không được quyền có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện nào đối với VIB.
1.4 Chủ Thẻ (1) cần ký vào dải chữ ký ở mặt sau Thẻ ngay lập tức khi nhận được Thẻ, (2) không được phép cho bất kỳ người nào sử dụng Thẻ, (3) bảo quản Thẻ, bảo mật mã số xác định Chủ Thẻ (“PIN”), các mã số xác nhận Chủ Thẻ khác, các thông tin Thẻ, thông tin giao dịch, (4) không để lộ thông tin Thẻ.
1.5 Chủ Thẻ phải chịu trách nhiệm về tất cả Các Khoản Cần Phải Thanh Toán tại Điều 3.5 cũng như tất cả các khoản phí liên quan quy định trong Bản Điều Khoản này mà không bị ảnh hưởng bởi việc chấm dứt của Bản Điều Khoản này.
2. Hạn mức
2.1 Hạn Mức Khả Dụng: Là số tiền tối đa Chủ Thẻ được phép chi tiêu tại một thời điểm bất kỳ. Hạn Mức Khả Dụng bằng Số Dư Khả Dụng của Tài Khoản Thẻ.
2.2 Hạn Mức Giao Dịch: Mỗi Thẻ được cấp một hạn mức đối với từng loại Giao Dịch Thẻ do VIB toàn quyền quyết định tại từng thời kỳ và được đăng tải trên website chính thức của VIB.
3. Giao dịch thẻ
3.1 Giao Dịch Thẻ là việc sử dụng Thẻ tại các Đơn vị chấp nhận thẻ có logo Napas để gửi, rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại POS và sử dụng cho các giao dịch khác mà VIB cung cấp tại từng thời kỳ.
3.2 Giao dịch rút tiền mặt là bất kỳ loại giao dịch nào mà Chủ Thẻ nhận được tiền mặt thông qua máy ATM hoặc các phương thức khác phù hợp với quy định của pháp luật và quy định của VIB.
3.3 Với các giao dịch thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, VIB không có trách nhiệm về phương thức cung cấp hàng hóa/dịch vụ và bất kỳ sự từ chối nào của đơn vị chấp nhận Thẻ (ĐVCNT) (trừ những lỗi về kỹ thuật liên quan đến việc sử dụng Thẻ của VIB). VIB cũng sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ vấn đề nào liên quan tới hàng hóa hay dịch vụ nào được cung cấp cho Chủ Thẻ theo bất kỳ cách thức nào. Khiếu nại của Chủ Thẻ đối với ĐVCNT sẽ không làm cho Chủ Thẻ được miễn trừ khỏi các nghĩa vụ đối với VIB theo Bản Điều Khoản này.
3.4 Các Giao Dịch Thẻ được ghi nợ vào Tài Khoản Thẻ bằng đồng Việt Nam.
3.5 VIB được quyền tự động ghi nợ Tài Khoản Thẻ của Chủ Thẻ đối với các khoản phí liên quan đến sử dụng Thẻ, các Giao Dịch Thẻ và các khoản ghi Có nhầm lẫn, không chính xác vào Tài Khoản Thẻ của Chủ Thẻ liên quan đến việc sử dụng Thẻ theo quy định của VIB (sau đây gọi chung là “Các Khoản Cần Phải Thanh Toán”). Trong trường hợp Tài Khoản Thẻ không đủ Số Dư Khả Dụng để thanh toán Các Khoản Cần Phải Thanh Toán, VIB có quyền tự động ghi nợ bất kỳ Tài Khoản thanh toán nào của Chủ Thẻ tại VIB để thu Các Khoản Cần Phải Thanh Toán này.
4. Tiện ích đi kèm thẻ
Tùy từng thời điểm, VIB có thể giới thiệu cho các Chủ Thẻ các sản phẩm, dịch vụ mới hoặc các hỗ trợ kèm theo để đáp ứng yêu cầu của Chủ Thẻ, bao gồm nhưng không giới hạn như yêu cầu mở/khóa Thẻ, thay đổi thông tin, cấp lại Thẻ/mã PIN và bất kỳ dịch vụ nào khác. Chủ Thẻ có thể liên hệ với VIB để tìm hiểu thêm cách thức sử dụng hoặc cách thức thiết lập yêu cầu cho các dịch vụ này. Chủ Thẻ cần tiến hành các thủ tục và nộp các tài liệu liên quan để đăng ký các dịch vụ nêu trên theo quy định của VIB qua từng thời kỳ.
Các sản phẩm, dịch vụ mới được điều chỉnh bởi các điều khoản cụ thể đối với các sản phẩm, dịch vụ đó. Trong trường hợp có bất kỳ mâu thuẫn nào giữa các điều khoản cụ thể đó với các điều khoản tại Bản Điều Khoản này thì các điều khoản cụ thể đối với các sản phẩm, dịch vụ đó sẽ được áp dụng.
5. Thẻ hoặc số PIN bị mất, đánh cắp, lộ thông tin hoặc bị lợi dụng
5.1 Trong trường hợp Thẻ và/hoặc số PIN bị mất, đánh cắp, bị lộ thông tin hoặc bị lợi dụng để thực hiện các giao dịch gian lận, giả mạo (gọi chung là “Thẻ bị lợi dụng”), Chủ Thẻ phải thông báo ngay cho Chi nhánh, đơn vị kinh doanh bất kỳ của VIB bằng văn bản thông báo bằng cuộc gọi từ số điện thoại được đăng ký tại VIB của Chủ Thẻ hoặc cho Phòng Chăm Sóc Khách Hàng 24/7 theo số điện thoại được cập nhật trên website chính thức của VIB. VIB thực hiện ngay việc khóa Thẻ và sẽ xác nhận việc đã xử lý thông báo nhận được từ Chủ Thẻ bằng văn bản, hoặc thư điện tử, hoặc qua điện thoại từ Phòng Chăm Sóc Khách Hàng 24/7 hoặc bất kỳ hình thức nào mà VIB cho là phù hợp trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày VIB nhận được thông báo bằng văn bản của Chủ Thẻ.
5.2 Trường hợp Thẻ bị lợi dụng trước khi VIB có xác nhận theo Điều 5.1 về việc đã xử lý thông báo nhận được từ Chủ Thẻ, Chủ Thẻ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thiệt hại và bồi thường thiệt hại (nếu có) cho VIB do việc để Thẻ bị lợi dụng gây ra. Chủ Thẻ xác nhận và đồng ý rằng, Chủ Thẻ trước hết vẫn có trách nhiệm thanh toán cho VIB tất cả số tiền phí, tổng giá trị giao dịch của các Giao Dịch Thẻ được thực hiện bởi Thẻ bị lợi dụng (nếu có) trước khi VIB có xác nhận.
5.3 Trường hợp phát sinh các Giao Dịch Thẻ được thực hiện bởi Thẻ bị lợi dụng sau khi VIB có xác nhận theo Điều 5.1 về việc đã xử lý thông báo nhận được từ Chủ Thẻ, VIB có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho Chủ Thẻ do để phát sinh các Giao Dịch Thẻ được thực hiện bởi Thẻ bị lợi dụng sau thời điểm VIB có xác nhận.
6. Giải quyết tra soát và xử lý khiếu nại
6.1 Yêu cầu tra soát, khiếu nại liên quan đến Thẻ (nếu có) được tiếp nhận tại Chi nhánh, đơn vị kinh doanh bất kỳ của VIB, hoặc qua Phòng Chăm Sóc Khách Hàng 24/7 theo số điện thoại được cập nhật trên website chính thức của VIB. Chủ Thẻ phải bổ sung Giấy đề nghị tra soát, khiếu nại theo mẫu của VIB tại Chi nhánh, đơn vị kinh doanh bất kỳ của VIB hoặc gửi đơn (bản scan) đến địa chỉ email Phòng Chăm Sóc Khách Hàng 24/7 theo thủ tục tra soát, khiếu nại của VIB.
6.2 Trường hợp Chủ Thẻ ủy quyền cho người khác đề nghị tra soát, khiếu nại, Chủ Thẻ thực hiện theo quy định của pháp luật về ủy quyền và phù hợp với Bản Điều Khoản này.
6.3 Các yêu cầu tra soát, khiếu nại liên quan đến Giao Dịch Thẻ phải tuân thủ các quy định của VIB và Tổ chức Thẻ (TCT) mà Thẻ mang thương hiệu. VIB và Chủ Thẻ khi giải quyết tra soát, khiếu nại sẽ bị ràng buộc bởi kết quả tra soát, khiếu nại và chịu sự điều chỉnh bởi các quy định này.
6.4 Chủ Thẻ phải giao nộp lại Thẻ vật lý cho VIB trong thời hạn một ngày làm việc kể từ thời điểm VIB tiếp nhận yêu cầu tra soát, khiếu nại lần đầu trong trường hợp tra soát/khiếu nại liên quan tới các giao dịch nghi ngờ gian lận, giả mạo, hoặc trường hợp khác VIB có yêu cầu. Thẻ vật lý sẽ được hủy theo quy định của VIB từng thời kỳ. Trong trường hợp Chủ Thẻ đang ở nước ngoài, chứng từ chứng minh Chủ Thẻ không thể giao nộp Thẻ trong thời gian quy định bao gồm nhưng không giới hạn: bản fax có hình ảnh mặt trước của Thẻ và có ghi nhận số fax mang mã số quốc gia mà Chủ Thẻ đang cư trú.
6.5 Để yêu cầu tra soát, khiếu nại, Chủ Thẻ có trách nhiệm cung cấp cho VIB các thông tin, tài liệu sau:
- Thông tin Chủ Thẻ: Số điện thoại liên lạc, email (nếu có); thông tin giao dịch khiếu nại (Số Thẻ/số Tài Khoản Thẻ, số lượng giao dịch, giá trị giao dịch, đơn vị chấp nhận Thẻ, thời gian giao dịch, kết quả giao dịch, các thông tin khác theo yêu cầu của VIB);
- Đối với trường hợp yêu cầu tra soát, khiếu nại giao dịch gian lận, giả mạo mà Chủ Thẻ phải giao nộp lại Thẻ cho VIB: Biên bản thu hồi Thẻ hoặc chứng từ chứng minh Chủ Thẻ đang giữ Thẻ tại thời điểm yêu cầu tra soát, khiếu nại và chưa thể giao nộp Thẻ do đang ở khoảng cách địa lý quá xa so với địa điểm giao dịch gần nhất của VIB; và bản sao Hộ chiếu trong trường hợp tại thời điểm phát sinh giao dịch, quốc gia Chủ Thẻ cư trú khác với quốc gia phát sinh giao dịch nghi ngờ gian lận, giả mạo và/hoặc chứng từ chứng minh chủ Thẻ không tham gia giao dịch. Trong trường hợp Chủ Thẻ đang ở nước ngoài, chứng từ chứng minh Chủ Thẻ không thể giao nộp Thẻ trong thời gian quy định bao gồm nhưng không giới hạn: Bản scan gửi bằng email/bản chụp ảnh gửi bằng điện thoại hình ảnh mặt trước của Thẻ và trang hộ chiếu thể hiện ngày nhập cảnh có dấu của Hải quan nước mà chủ Thẻ nhập cảnh; hoặc bản fax có hình ảnh mặt trước của Thẻ và có ghi nhận số fax mang mã số quốc gia mà Chủ Thẻ đang cư trú. Thời gian cung cấp các loại chứng từ này là một ngày làm việc kể từ thời điểm VIB tiếp nhận tra soát lần đầu khi phát sinh yêu cầu tra soát/khiếu nại đó.
6.6 Thời hạn Chủ Thẻ được quyền đề nghị tra soát, khiếu nại lần đầu không vượt quá 60 ngày kể từ ngày phát sinh Giao Dịch Thẻ đề nghị tra soát, khiếu nại; từ lần thứ hai trở đi là 05 ngày làm việc kể từ ngày VIB thông báo kết quả tra soát, xử lý khiếu nại cho Chủ Thẻ. VIB sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu Chủ Thẻ đề nghị tra soát, khiếu nại quá thời hạn trên. Thời hạn xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại tối đa không quá 45 ngày làm việc/lần tra soát kể từ thời điểm đáp ứng đồng thời các điều kiện: (i) VIB tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại của Chủ Thẻ; (ii) Chủ thẻ cung cấp đầy đủ chứng từ theo yêu cầu của VIB; và (iii) Giao dịch đã ghi nhận trên sao kê của Chủ Thẻ
6.7 Trường hợp tổn thất phát sinh không do lỗi của Chủ Thẻ và/hoặc không thuộc các trường hợp Giới Hạn Nghĩa Vụ Của VIB tại Bản Điều Khoản, căn cứ theo kết quả tra soát, xử lý khiếu nại, VIB sẽ bồi hoàn cho Chủ Thẻ trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VIB thông báo kết quả tra soát, xử lý khiếu nại cho Chủ Thẻ. Trường hợp hết thời hạn xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại mà vẫn chưa xác định được nguyên nhân hay lỗi thuộc về bên nào thì trong vòng 15 ngày làm việc tiếp theo, VIB sẽ thỏa thuận với Chủ Thẻ phương án xử lý kết quả tra soát, khiếu nại.
6.8 Trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội phạm, VIB sẽ thực hiện thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự và báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thanh toán, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn); đồng thời, thông báo bằng văn bản cho Chủ Thẻ về tình trạng xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại. Việc xử lý kết quả tra soát, khiếu nại liên quan đến tội phạm hình sự sẽ thuộc trách nhiệm giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, VIB và Chủ Thẻ có nghĩa vụ thực hiện theo bản án/quyết định có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo kết quả giải quyết không có yếu tố tội phạm, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày VIB nhận kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc, VIB sẽ thực hiện thỏa thuận với Chủ Thẻ về phương án xử lý kết quả tra soát, khiếu nại
Chủ Thẻ phải thanh toán phí khiếu nại sai theo biểu phí của VIB trong trường hợp Chủ Thẻ đề nghị tra soát, khiếu nại sai. Phí khiếu nại sai được áp dụng khi VIB nhận được kết quả tra soát, khiếu nại giao dịch của Chủ Thẻ từ TCT kết luận tra soát, khiếu nại của Chủ Thẻ là không hợp lệ (đối với giao dịch trên hệ thống chấp nhận Thẻ của Ngân hàng khác) hoặc ghi nhận tại hệ thống VIB là không hợp lệ (đối với giao dịch trên hệ thống chấp nhận Thẻ của VIB).
6.9 Nếu Chủ Thẻ không đồng ý với kết quả tra soát, giải quyết khiếu nại do VIB thông báo thì việc tra soát, khiếu nại được giải quyết theo quy định của pháp luật.
6.10 VIB có quyền từ chối các yêu cầu tra soát, khiếu nại liên quan đến Thẻ sau thời hạn yêu cầu tra soát khiếu nại nêu trên. Chủ Thẻ có nghĩa vụ thực hiện thanh toán toàn bộ số tiền của các giao dịch này bao gồm tất cả các khoản phí liên quan và chịu trách nhiệm về bất kì tổn thất hay thiệt hại (nếu có) phát sinh hoặc có liên quan đến các giao dịch này.
6.11 VIB sẽ thông báo kết quả tra soát, xử lý khiếu nại tới Chủ Thẻ bằng văn bản, hoặc thư điện tử, hoặc qua điện thoại từ Phòng Chăm Sóc Khách Hàng 24/7 hoặc bất kỳ hình thức nào mà VIB cho là phù hợp.
7. Các trường hợp từ chối thanh toán thẻ
7.1 Thẻ bị khóa theo Điều 10 của Bản Điều Khoản này;
7.2 Thẻ bị chấm dứt hiệu lực theo Điều 12 của Bản Điều Khoản này;
7.3 Sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch thẻ bị cấm theo quy định của pháp luật (bao gồm nhưng không giới hạn ở việc sử dụng Thẻ giả, thực hiện các hành vi giao dịch gian lận, giả mạo; thực hiện giao dịch thanh toán khống tại Đơn vị chấp nhận Thẻ, sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch cho mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác);
7.4 Thẻ vật lý bị lỗi Chip hoặc dải từ;
7.5 Thiết bị hoặc Ngân hàng thanh toán không kết nối thành công được với VIB;
7.6 Thẻ nhập sai mã PIN;
7.7 Số Dư Khả Dụng của Tài Khoản Thẻ không đủ chi trả khoản thanh toán;
7.8 Giá trị của Giao Dịch Thẻ vượt quá giá trị giao dịch/lần, số lần giao dịch/ngày, giá trị giao dịch/ngày theo quy định VIB (nếu có);
7.9 Trường hợp khác theo quy định của VIB.
8. Phí
Chủ Thẻ đồng ý thanh toán cho VIB phí phát hành và/hoặc phí truy trì để duy trì Thẻ và/hoặc các loại phí khác theo quy định tại biểu phí của VIB tại từng thời kỳ. Các khoản phí này sẽ được ghi nợ vào Tài Khoản Thẻ ngay khi Thẻ được phát hành kể cả trường hợp Thẻ chưa được kích hoạt và không được hoàn trả lại.
Nếu VIB phải chịu bất kỳ chi phí pháp lý hoặc chi phí khác (là khoản tiền hợp lý để khiếu nại, khiếu kiện, thu lại, thu hồi nhằm mục đích lấy lại được bất kỳ khoản tiền nào mà Chủ Thẻ phải thanh toán theo Bản Điều Khoản này) hoặc các chi phí để thực hiện các biện pháp khắc phục do Chủ Thẻ không thực hiện hoặc không tuân thủ bất kỳ điều khoản nào của Bản Điều Khoản này, Chủ Thẻ phải bồi hoàn cho VIB ngay khi VIB yêu cầu bồi hoàn các khoản chi phí này.
Khoản phí hoặc tỷ lệ phần trăm về phí hoặc chi phí đề cập tại Bản Điều Khoản này được áp dụng theo quy định tại biểu phí dịch vụ Thẻ của VIB tại từng thời kỳ. Chủ Thẻ bị ràng buộc tuân thủ những quy định đó của VIB.
8.1 Biểu phí dịch vụ Thẻ được công bố tại website chính thức của VIB. VIB có toàn quyền thay đổi biểu phí dịch vụ Thẻ tại từng thời điểm mà VIB cho là phù hợp. VIB sẽ thông báo đến Chủ Thẻ bằng một trong các hình thức: (i) gửi thông báo qua thư điện tử hoặc (ii) niêm yết tại trụ sở của VIB hoặc tại các Chi nhánh, địa điểm kinh doanh bất kỳ của VIB, hoặc (iii) công bố trên website chính thức của VIB, hoặc (iv) thông báo trên ứng dụng NHĐT của VIB, hoặc (v) theo hình thức khác do VIB quyết định. Biểu phí dịch vụ Thẻ thay đổi sẽ có hiệu lực kể từ ngày ghi trong thông báo của VIB nhưng không sớm hơn 07 ngày kể từ ngày VIB gửi thông báo.
Nếu Chủ Thẻ không đồng ý với biểu phí dịch vụ Thẻ sửa đổi này, Chủ Thẻ có thể chấm dứt sử dụng Thẻ trong vòng 07 ngày kể từ ngày VIB gửi thông báo. Trong trường hợp Chủ Thẻ không chấm dứt sử dụng Thẻ, Chủ Thẻ xác nhận và đồng ý rằng Chủ Thẻ sẽ được xem là đã chấp nhận biểu phí dịch vụ Thẻ sửa đổi này. Việc Chủ Thẻ tiếp tục sử dụng Thẻ của VIB sau thời điểm biểu phí dịch vụ Thẻ sửa đổi có hiệu lực sẽ là bằng chứng sau cùng cho việc Chủ Thẻ đã chấp nhận chịu sự ràng buộc bởi các sửa đổi này.
9. Thẻ phụ
Nếu VIB phát hành Thẻ phụ theo yêu cầu chung của Chủ Thẻ chính và Chủ Thẻ phụ (“Thẻ Phụ”), Chủ Thẻ phụ sẽ bị ràng buộc bởi các quy định tại Bản Điều Khoản này và phải chịu trách nhiệm cho việc sử dụng Thẻ Phụ nhưng Chủ Thẻ chính vẫn phải chịu trách nhiệm cho việc sử dụng cả Thẻ của người đó và Thẻ Phụ. VIB có toàn quyền thu phí đối với Thẻ Phụ từ bất kỳ Chủ Thẻ chính hay Chủ Thẻ phụ hay cả hai. Trường hợp chấm dứt hiệu lực của Thẻ Phụ nêu tại Điều khoản 12.1 dưới đây, Chủ Thẻ chính phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khoản thanh toán nào phát sinh từ việc sử dụng Thẻ Phụ cho đến khi Thẻ Phụ được trả lại hoặc cho đến khi VIB có thể thực hiện các thủ tục áp dụng đối với Thẻ Phụ bị mất nếu Chủ Thẻ phụ hoặc Chủ Thẻ chính có yêu cầu. Chủ Thẻ phụ không phải chịu trách nhiệm cho việc Chủ Thẻ chính sử dụng Thẻ hoặc bất kỳ Chủ Thẻ phụ khác.
10. Các trường hợp khóa thẻ
10.1 Theo yêu cầu Chủ Thẻ, hoặc;
10.2 VIB có quyền khóa Thẻ mà không cần thông báo trước cho Chủ Thẻ trong các trường hợp sau:
10.2.1 Thẻ liên quan đến đối tượng có hành vi vi phạm quy định pháp luật theo thông báo từ Ngân hàng Nhà nước, cơ quan có thẩm quyền, thành viên Hiệp hội thẻ, tổ chức thẻ mà VIB là thành viên.
10.2.2 Thẻ bị nghi ngờ lộ thông tin tại ĐVCNT;
10.2.3 Chủ Thẻ thông báo không thực hiện giao dịch;
10.2.4 VIB nghi ngờ Thẻ phát sinh giao dịch gian lận, giả mạo;
10.2.5 Thẻ nhập sai PIN 3 lần liên tiếp tại ATM;
10.2.6 Chủ Thẻ không thanh toán phí thường niên Thẻ theo quy định của VIB;
10.2.7 Thẻ bị mất hoặc lộ thông tin theo thông báo của Chủ Thẻ;
10.2.8 Chủ Thẻ bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
10.2.9 Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Tổ chức Thẻ.
VIB được quyền khóa Thẻ nếu giao dịch Thẻ và/hoặc các khoản hạch toán liên quan đến sử dụng Thẻ chưa được hạch toán đúng, đầy đủ, kể cả trường hợp do lỗi kỹ thuật và/hoặc do quy định của TCT.
VIB có toàn quyền quyết định có hoặc không khôi phục lại việc cung cấp các dịch vụ Thẻ cho Chủ Thẻ. Trường hợp không được VIB khôi phục lại việc cung cấp các dịch vụ Thẻ, Thẻ sẽ bị thu giữ và/hoặc chấm dứt hiệu lực sử dụng Thẻ theo quy định tại Bản Điều Khoản này.
11. Các trường hợp thu giữ thẻ
VIB có quyền thu giữ Thẻ và/hoặc hủy hiệu lực Thẻ trong quá trình sử dụng Thẻ đối với các trường hợp sau:
11.1 Thẻ giả; Thẻ sử dụng trái phép;
11.2 Chủ Thẻ sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác;
11.3 Chủ Thẻ và thông tin Thẻ thuộc danh sách cấm vận của NHNN, của các TCT và của VIB hoặc thuộc phạm vi hạn chế giao dịch theo chính sách của VIB từng thời kỳ;
11.4 Thẻ phát sinh giao dịch gian lận, giả mạo;
11.5 Người sử dụng Thẻ không chứng minh được mình là Chủ Thẻ;
11.6 Chủ Thẻ không thực hiện đúng các quy định của VIB và TCT mà VIB là thành viên về việc sử dụng Thẻ;
11.7 Thẻ nhập sai PIN 3 lần liên tiếp tại ATM;
11.8 Phục vụ công tác điều tra, xử lý tội phạm theo quy định của pháp luật;
11.9 Các trường hợp khác theo quy định của VIB từng thời kỳ.
12. Chấm dứt hiệu lực thẻ
12.1 Chủ Thẻ có thể chấm dứt hiệu lực Thẻ tại bất kỳ thời điểm nào bằng việc gửi thông báo cùng với việc trả lại Thẻ và bất kỳ Thẻ Phụ nào khác theo quy định của VIB về chấm dứt sử dụng Thẻ tại từng thời kỳ. Chủ Thẻ phải hoàn thành mọi nghĩa vụ nợ, các chi phí hợp lệ phát sinh trong quá trình mở và sử dụng thẻ.
12.2 Nếu Chủ Thẻ chính chấm dứt sử dụng Thẻ thì mặc nhiên Chủ Thẻ phụ cũng phải chấm dứt việc sử dụng Thẻ. Chủ Thẻ chính có quyền yêu cầu VIB ngừng việc sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ phụ mà không cần sự đồng ý của Chủ Thẻ phụ.
12.3 VIB có thể chấm dứt hiệu lực Thẻ của Chủ Thẻ mà không cần báo trước khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
12.3.1 Chủ Thẻ không nhận Thẻ (do lỗi của Chủ Thẻ hoặc vì bất kỳ lý do nào khác) trong vòng 90 ngày tính từ ngày Thẻ được phát hành (phát hành mới/gia hạn/phát hành lại/thay thế);
12.3.2 Thẻ được Ngân hàng khác gửi trả do bị thu tại ATM; hoặc Thẻ bị VIB thu hồi từ Chủ Thẻ;
12.3.3 Chủ Thẻ vi phạm các quy định của pháp luật bao gồm nhưng không giới hạn ở:
- Thông tin/hồ sơ do Chủ Thẻ cung cấp là không đầy đủ theo quy định của VIB, không chính xác, không trung thực, sai sự thật;
- Chủ Thẻ thực hiện, tổ chức thực hiện hoặc tạo điều kiện để người khác thực hiện các hành vi liên quan đến Thẻ giả, giao dịch gian lận, giả mạo, giao dịch thanh toán khống tại ĐVCNT;
- Chủ Thẻ sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác;
- Thẻ phát hành thuộc các trường hợp sau: (i) 01 (Một) Tài khoản Thẻ gắn với nhiều Thẻ, (ii) Chủ thẻ chính và Chủ thẻ phụ cùng một người. Trường hợp chấm dứt hiệu lực Thẻ theo quy định tại mục (i) tại Điều này, trong trường hợp Khách hàng có nhiều Thẻ, VIB có quyền lựa chọn Thẻ chấm dứt hiệu lực Thẻ theo quy định VIB từng thời kỳ.
12.3.4 Chủ Thẻ vi phạm các quy định của VIB/TCT mà VIB là thành viên; Bản Điều Khoản này hoặc các thỏa thuận khác giữa Chủ Thẻ với VIB;
12.3.5 Chủ Thẻ không có giao dịch mà không có thông báo khóa Thẻ trong 24 tháng liên tục;
12.3.6 Chủ Thẻ chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, bị bắt, bị khởi tố trách nhiệm hình sự;
12.3.7 Thẻ hết hạn sử dụng;
12.3.8 Thẻ phát hành sai quy định VIB bao gồm nhưng không giới hạn như: một tài khoản thanh toán gắn với nhiều Thẻ, Chủ thẻ chính và Chủ thẻ phụ cùng một người. Trường hợp Khách hàng có nhiều Thẻ, VIB có quyền lựa chọn Thẻ đóng theo quy định VIB từng thời kỳ.
12.4 Việc chấm dứt Bản Điều Khoản này và/hoặc chấm dứt việc sử dụng Thẻ sẽ không miễn trừ Chủ Thẻ khỏi các nghĩa vụ thanh toán đối với số dư nợ phát sinh trên Tài Khoản Thẻ (nếu có).
13. Giới hạn nghĩa vụ của VIB trong các trường hợp bất khả kháng
13.1 VIB không phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ sự chậm trễ, vi phạm hoặc lỗi xử lý của máy tính, bao gồm những lỗi về chức năng hay sai sót của thiết bị, trong việc cung cấp bất kỳ thiết bị, tiện ích hay dịch vụ ngân hàng nào cho Chủ Thẻ nếu sự chậm trễ, vi phạm hoặc lỗi xử lý của máy tính đó vượt ngoài tầm kiểm soát hợp lý của VIB.
13.2 VIB không phải chịu trách nhiệm trong các trường hợp, chiến tranh xâm lược, tấn công từ nước ngoài, nổi loạn cách mạng, bạo động, chiến tranh dân sự, rối loạn, trưng dụng, hoặc các hành vi dân sự hoặc chính quyền quân sự, pháp luật, quy định hành vi hoặc lệnh của bất kỳ cơ quan chính phủ, cơ chế, trung gian hay chính thức, cấm vận, thảm họa thiên nhiên, hỏa hoạn, thời tiết khắc nghiệt, lũ lụt, đình công, dịch bệnh (do bất cứ nguyên nhân nào), hay các sự kiện khác, trường hợp bất khả kháng khác mà các bên không thể lường trước được và không thể khắc phục được.
14. Sửa đổi bản điều khoản
Chủ Thẻ đồng ý rằng VIB có toàn quyền sửa đổi bất kỳ điều khoản nào của Bản Điều Khoản này tại từng thời điểm mà VIB cho là phù hợp. VIB sẽ thông báo đến Chủ Thẻ bằng các hình thức được nêu tại Điều 16.6. Bản Điều Khoản sửa đổi sẽ có hiệu lực kể từ ngày ghi trong thông báo của VIB nhưng không sớm hơn 07 ngày kể từ ngày VIB gửi thông báo.
Nếu Chủ Thẻ không đồng ý với Bản Điều Khoản sửa đổi này, Chủ Thẻ có thể chấm dứt sử dụng Thẻ trong vòng 07 ngày kể từ ngày VIB gửi thông báo Trong trường hợp Chủ Thẻ không chấm dứt sử dụng Thẻ, Chủ Thẻ xác nhận và đồng ý rằng Chủ Thẻ sẽ được xem là đã chấp nhận Bản Điều Khoản sửa đổi này. Việc Chủ Thẻ tiếp tục sử dụng Thẻ của VIB sau thời điểm Bản Điều Khoản sửa đổi có hiệu lực sẽ là bằng chứng sau cùng cho việc Chủ Thẻ đã chấp nhận chịu sự ràng buộc bởi các sửa đổi này.
15. Thỏa thuận về việc cung cấp thông tin
15.1 Bằng việc ký vào Đề nghị phát hành Thẻ thanh toán, hoặc Đăng ký mở tài khoản và sử dụng dịch vụ (dành cho Khách hàng cá nhân), hoặc bất kỳ tài liệu nào liên quan đến việc đề nghị VIB phát hành Thẻ thanh toán (“Đề nghị phát hành Thẻ thanh toán”), các Chủ Thẻ đồng ý rằng VIB được quyền tiết lộ mọi thông tin về Thẻ bao gồm các thông tin được thể hiện trên Thẻ vật lý, mọi thông tin liên quan đến Chủ Thẻ Chính, Chủ Thẻ Phụ và bất kỳ Giao Dịch Thẻ nào với hoặc thông qua VIB (gọi chung là “Thông Tin Cá Nhân”) cho bất kỳ hoặc tất cả những chủ thể sau: i) cán bộ nhân viên, công ty con, chi nhánh/đơn vị trong cùng hệ thống của VIB, nhà tư vấn, người đại diện, đại lý, nhà thầu phụ, nhà cung cấp, tổ chức kiểm toán, bên nhận chuyển nhượng (hoặc có khả năng sẽ nhận chuyển nhượng), tổ chức và/hoặc cá nhân khác liên quan đến mục đích cập nhật và/hoặc thay thế Thông Tin Cá Nhân; hoặc ii) bất kỳ cơ quan có thẩm quyền nào; hoặc (iii) tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.
15.2 Ngoại trừ các trường hợp được nêu tại Điều 15.1 nói trên, Chủ Thẻ xác nhận và đồng ý rằng VIB có quyền cung cấp Thông Tin Cá Nhân cho bất kỳ bên nào mà VIB có thể xét thấy là cần thiết vì bất kỳ mục đích nào (ngoại trừ việc bán thông tin của Chủ Thẻ vì mục đích thu lợi trực tiếp từ việc bán thông tin đó), bao gồm nhưng không giới hạn bất kỳ bên nào mà VIB có quan hệ trong quá trình hoạt động của mình.
15.3 Chủ Thẻ có quyền yêu cầu được tiếp cận và sửa chữa bất kỳ Thông Tin Cá Nhân hoặc yêu cầu không được sử dụng Thông Tin Cá Nhân vào các mục đích tiếp thị trực tiếp. Bất kỳ yêu cầu nào của Chủ Thẻ phải được lập thành văn bản gửi đến VIB. VIB sẽ tiếp nhận các yêu cầu trên trừ khi VIB có thể hoặc bị yêu cầu phải từ chối tiếp nhận theo quy định của pháp luật hiện hành.
16. Các điều khoản chung
16.1 Thẻ là tài sản của VIB
Thẻ là tài sản của VIB và sẽ không được chuyển nhượng, Chủ Thẻ sẽ phải lập tức trả lại Thẻ cho VIB khi VIB yêu cầu.
16.2 Thay đổi thông tin của Chủ Thẻ
Chủ Thẻ có trách nhiệm thông báo ngay cho VIB bằng văn bản về bất kỳ thay đổi nào về việc làm, địa chỉ nơi làm việc, địa chỉ nơi ở và các thông tin khác mà Chủ Thẻ đã đăng ký với VIB.
16.3 Ghi âm các chỉ dẫn hoặc thông tin bằng lời nói
Trong quá trình cung cấp các dịch vụ Thẻ, VIB có quyền ghi âm lại các chỉ dẫn bằng lời nói nhận được từ Chủ Thẻ và/hoặc bất kỳ các thông tin bằng lời nói giữa Chủ Thẻ với VIB liên quan đến các dịch vụ đó.
16.4 Bất kỳ chứng nhận, chứng từ, thông báo hoặc tài liệu nào của VIB về số tiền, các thông tin khác của Giao Dịch Thẻ sẽ là bằng chứng duy nhất xác thực về việc Chủ Thẻ và/hoặc người được Chủ Thẻ ủy quyền thực hiện Giao Dịch Thẻ.
16.5 Tài liệu liên quan đến Tài Khoản Thẻ
VIB có quyền hủy bỏ những tài liệu liên quan đến Tài Khoản Thẻ theo quy định của VIB tại từng thời kỳ.
16.6 Thông báo
Bất kỳ thông báo nào do VIB gửi đi theo Bản Điều Khoản này có thể được thực hiện và được coi như là Chủ Thẻ đã nhận được (i) tại thời điểm giao nếu được giao tận tay, hoặc giao tại địa chỉ đăng ký, hoặc (ii) vào ngày thứ ba sau ngày gửi nếu được gửi bằng đường bưu điện hoặc (iii) tại thời điểm gửi đi nếu được gửi qua email, sms, thông báo trên ứng dụng NHĐT của VIB, fax hoặc telex, hoặc (iv) tại thời điểm niêm yết, công bố (hoặc thời điểm VIB ấn định trong thông báo đó) nếu được niêm yết tại trụ sở của VIB hoặc tại các Chi nhánh, địa điểm kinh doanh bất kỳ của VIB, hoặc công bố trên website chính thức của VIB hoặc bất kỳ hình thức thông báo khác được VIB áp dụng từng thời kỳ.
Nếu không có quy định cụ thể nào khác, Chủ Thẻ có thể gửi thông báo tới VIB bằng hình thức: (i) yêu cầu trực tiếp bằng văn bản tại các Chi nhánh/Phòng Giao dịch của VIB hoặc (ii) gọi điện đến số điện thoại Phòng Chăm Sóc Khách Hàng 24/7 được thông báo trên website của VIB, hoặc (iii) các hình thức khác được VIB thông báo cho Chủ Thẻ trong từng thời kỳ. Các thông báo của Chủ Thẻ được xem như gửi đến VIB vào ngày VIB thực tế nhận được.
16.7 Trò chơi cờ bạc hoặc các giao dịch bất hợp pháp khác
Thẻ không được sử dụng để thanh toán cho những khoản thanh toán trò chơi cờ bạc hoặc các giao dịch khác bất hợp pháp theo các quy định pháp luật hiện hành mà VIB có quyền từ chối xử lý hoặc từ chối thanh toán. Trong trường hợp VIB nghi ngờ, cho rằng hoặc biết rằng bất kỳ Giao Dịch Thẻ được thực hiện vì các mục đích này hoặc liên quan đến việc chơi cờ bạc hoặc một giao dịch bất hợp pháp theo các quy định của pháp luật hiện hành hoặc liên quan, VIB có quyền giữ hoặc hủy bỏ giao dịch qua Thẻ đó mà không phải gánh chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý và nghĩa vụ dân sự nào với Chủ Thẻ và bất kỳ bên thứ ba nào.
16.8 Thời hạn sử dụng của Thẻ
VIB phát hành Thẻ với thời hạn sử dụng tối đa là sáu (06) năm kể từ ngày phát hành và không vượt quá thời hạn Chủ thẻ được phép sinh sống tại Việt Nam đối với Chủ Thẻ là người nước ngoài. Thẻ Phụ sẽ có cùng thời hạn sử dụng với Thẻ Chính, luôn với điều kiện là ngày hết hạn của Thẻ Phụ trùng với ngày hết hạn của Thẻ Chính. Sau thời hạn sử dụng nêu trên, VIB có toàn quyền xem xét và quyết định thực hiện việc gia hạn Thẻ theo quy định của VIB tại từng thời kỳ. Việc gia hạn Thẻ có thể được thực hiện mỗi chu kỳ với thời hạn tối đa sáu (06) năm. VIB sẽ thông báo tới Chủ Thẻ về việc Thẻ được gia hạn dưới bất kỳ hình thức nào.
16.9 Luật điều chỉnh
Bản Điều Khoản này được điều chỉnh và tuân thủ theo pháp luật Việt Nam.
16.10 Quy định của TCT
Chủ Thẻ xác nhận và đồng ý rằng Chủ Thẻ sẽ tuân thủ các quy định của TCT liên quan đến Giao Dịch Thẻ (có in nhãn hiệu trên Thẻ).
Z7_IQGAHH801P3AE06S5KAJR43SQ2Bạn còn thắc mắc về sản phẩm?
Hãy để chúng tôi giúp bạn
Xem thêm
Z7_8GHEH001L0QM80QCQ9JHK32FV6 Z7_8GHEH001L0QM80QCQ9JHK32FN1 Sản phẩm- Thẻ tín dụng
- Thẻ thanh toán
- Tài khoản
- Tài khoản lương
- Tiết kiệm
- Vay
- Bảo hiểm
- Nguồn vốn và ngoại hối
- Ngân hàng số
- Về chúng tôi
- Nhà đầu tư
- Tuyển dụng
- Ưu đãi
- Tin tức
- Liên hệ
- Tỷ giá
- Điều khoản sử dụng
- An toàn bảo mật
- Sơ đồ trang
Bản quyền © Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam (VIB)
English This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply Complementary Content Deferred Modules- ${title}${badge}
Từ khóa » Các Loại Phí Của Thẻ Atm Vib
-
Biểu Phí Và Điều Khoản điều Kiện Thẻ Thanh Toán VIB Classic
-
[PDF] BIỂU PHÍ THẺ VIB
-
Miễn Phí Rút Tiền Mặt Tại Cây Với Thẻ Thanh Toán VIB Values
-
Cập Nhật Biểu Phí Thẻ ATM VIB Mới Nhất - TheBank
-
Tìm Hiểu Về Phí Rút Tiền ATM VIB đang được áp Dụng Hiện Nay
-
Hướng Dẫn Cách Làm Thẻ ATM Ngân Hàng VIB
-
Phí Duy Trì Tài Khoản VIB. Biểu Phí Các Loại Phí Ngân Hàng Vib 2022
-
Các Loại Thẻ ATM VIB: Biểu Phí, Cách đăng Ký Và Sử Dụng
-
Biểu Phí VIB: Chuyển Khoản - Rút Tiền Và Dịch Vụ Thẻ
-
Các Loại Thẻ ATM VIB Và Quy Trình Mở Thẻ VIB Từ A - Z
-
Biểu Phí VIB – Phí Chuyển Tiền, Thẻ ATM, Thẻ Tín Dụng 2022
-
Các Loại Thẻ ATM Ngân Hàng VIB Bank Và Biểu Phí Dịch Vụ 2022
-
VIB Miễn Vô điều Kiện Phí Rút Tiền Qua ATM Và Phí Chuyển Tiền
-
Mở Tài Khoản Ngân Hàng, Làm Thẻ ATM Miễn Phí Từ VIB