Bỉm Sơn – Wikipedia Tiếng Việt

Bài này viết về phường thuộc tỉnh Thanh Hóa, thành lập năm 2025. Đối với thị xã cũ, xem Bỉm Sơn (thị xã).
Bỉm Sơn
Phường
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngBắc Trung Bộ
TỉnhThanh Hóa
Trụ sở UBND28, đường Trần Phú
Thành lập16 tháng 6 năm 2025[1]
Địa lý
Tọa độ: 20°05′37″B 105°52′42″Đ / 20,09361°B 105,87833°Đ / 20.09361; 105.87833
Bỉm Sơn trên bản đồ Việt NamBỉm SơnBỉm Sơn Vị trí phường Bỉm Sơn trên bản đồ Việt Nam
Diện tích51,84 km²[a]
Dân số (2024)
Tổng cộng45.997 người[a]
Mật độ887 người/km²
Khác
Mã hành chính14812[2]
Websitebimson.thanhhoa.gov.vn
  • x
  • t
  • s

Bỉm Sơn là một phường thuộc tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.

Được thành lập ngày 16 tháng 6 năm 2025 trên cơ sở các phường trung tâm và phía đông của thị xã Bỉm Sơn cùng xã Hà Vinh của huyện Hà Trung, phường Bỉm Sơn chính thức hoạt động từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Phường Bỉm Sơn nằm ở rìa đông bắc của tỉnh Thanh Hóa, có vị trí địa lý:

  • Phía bắc, đông bắc giáp tỉnh Ninh Bình dọc theo dãy núi Tam Điệp
  • Phía đông nam giáp xã Ba Đình
  • Phía nam giáp xã Hoạt Giang
  • Phía tây giáp phường Quang Trung.

Phường Bỉm Sơn có diện tích tự nhiên 51,84 km², quy mô dân số năm 2024 là 45.997 người,[a] mật độ dân số đạt 887 người/km².

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Địa giới hành chính phường Bỉm Sơn trước đây vốn là các phường nằm ở trung tâm và phía đông của thị xã Bỉm Sơn và xã Hà Vinh vốn bị tách rời với các xã, thị trấn khác của huyện Hà Trung.

Ngày 16 tháng 6 năm 2025, thị xã Bỉm Sơn và huyện Hà Trung bị giải thể do bỏ cấp huyện; phường Bỉm Sơn được thành lập theo Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15[1] của Ủy ban Thường vụ Quốc hội trên cơ sở sáp nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của:

  • 3 phường Đông Sơn, Lam Sơn, Ba Đình từng thuộc thị xã Bỉm Sơn
  • Xã Hà Vinh từng thuộc huyện Hà Trung.

Phường này chính thức hoạt động từ ngày 1 tháng 7 năm 2025, là đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Thanh Hóa.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Phường Bỉm Sơn có 35 tổ dân phố.[5] Dưới đây là danh sách các tổ dân phố theo địa giới từng xã, phường cũ:

Tên xã/phường Hành chính[6]
Số lượng Danh sách[7]
14812 Ba Đình 10 tổ dân phố Được đánh số từ 2 đến 11
14815 Lam Sơn 6 tổ dân phố 1, 12, 13, 14,[b] Cổ Đam, Nghĩa Môn
14821 Đông Sơn 12 tổ dân phố 15, 16, 17, 18,[c] Điền Lư, Đoài Thôn, Đông Thôn, Liên Giang, Sơn Nam, Sơn Tây, Trường Sơn, Xuân Nội
15277 Hà Vinh 7 tổ dân phố Đại Lợi, Đông Thị, Đông Vinh, Lương Thôn, Mỹ Quan, Quý Vinh, Tây Vinh

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Theo Nghị quyết số 648/NQ-HĐND,[3] phường Bỉm Sơn 1 trong Nghị quyết số 646/NQ-HĐND[4] được đổi tên thành phường Bỉm Sơn.
  2. ^ Các tổ dân phố 12, 13, 14 trước kia lần lượt là các khu phố 2, 4, 6.
  3. ^ Các tổ dân phố 15, 16, 17, 18 trước kia lần lượt là các khu phố 3, 5, 7, 8.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Ủy ban Thường vụ Quốc hội (ngày 16 tháng 6 năm 2025). "Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa năm 2025". Cổng Thông tin điện tử Quốc hội. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2025.
  2. ^ Thủ tướng Chính phủ (ngày 30 tháng 6 năm 2025). "Quyết định số 19/2025/QĐ-TTg ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam" (PDF). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2025.
  3. ^ Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa (ngày 28 tháng 4 năm 2025). "Nghị quyết số 648/NQ-HĐND về việc sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết số 646/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa năm 2025" (PDF). Cổng thông tin điện tử của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Thanh Hóa. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2025.
  4. ^ Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa (ngày 25 tháng 4 năm 2025). "Nghị quyết số 646/NQ-HĐND về chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa năm 2025" (PDF). Cổng thông tin điện tử của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Thanh Hóa. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2025.
  5. ^ Hà Nghĩa (ngày 18 tháng 7 năm 2025). "Kỳ họp chuyên đề HĐND phường Bỉm Sơn khóa I nhiệm kỳ 2021 – 2026". Cổng thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa phường Bỉm Sơn. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2025. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2025.
  6. ^ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (ngày 8 tháng 4 năm 2020). "Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2020 về việc phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa" (PDF). Hệ thống văn bản pháp luật tỉnh Thanh Hóa. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2022.
  7. ^ Hà Nghĩa (ngày 15 tháng 7 năm 2025). "Triển khai lấy ý kiến Nhân dân về đổi tên thôn, khu phố do trùng tên sau sắp xếp". Cổng thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa phường Bỉm Sơn. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2025. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2025.
  • x
  • t
  • s
Flag of Vietnam Các đơn vị hành chính thuộc tỉnh Thanh Hóa
Phường (19), xã (147)
Phường (19)

Hạc Thành · Bỉm Sơn · Đào Duy Từ · Đông Quang · Đông Sơn · Đông Tiến · Hải Bình · Hải Lĩnh · Hàm Rồng · Nam Sầm Sơn · Nghi Sơn · Ngọc Sơn · Nguyệt Viên · Quảng Phú · Quang Trung · Sầm Sơn · Tân Dân · Tĩnh Gia · Trúc Lâm

Xã (147)

An Nông · Ba Đình · Bá Thước · Bát Mọt · Biện Thượng · Các Sơn · Cẩm Tân · Cẩm Thạch · Cẩm Thủy · Cẩm Tú · Cẩm Vân · Cổ Lũng · Công Chính · Điền Lư · Điền Quang · Định Hòa · Định Tân · Đông Thành  · Đồng Lương · Đồng Tiến · Giao An · Hà Long · Hà Trung · Hậu Lộc · Hiền Kiệt · Hồ Vương · Hoa Lộc · Hóa Quỳ · Hoằng Châu · Hoằng Giang · Hoằng Hóa · Hoằng Lộc · Hoằng Phú · Hoằng Sơn · Hoằng Thanh · Hoằng Tiến · Hoạt Giang · Hồi Xuân · Hợp Tiến · Kiên Thọ · Kim Tân · Lam Sơn · Linh Sơn · Lĩnh Toại · Luận Thành · Lương Sơn · Lưu Vệ · Mậu Lâm · Minh Sơn · Mường Chanh · Mường Lát · Mường Lý · Mường Mìn · Na Mèo · Nam Xuân · Nga An · Nga Sơn · Nga Thắng · Ngọc Lặc · Ngọc Liên · Ngọc Trạo · Nguyệt Ấn · Nhi Sơn · Như Thanh · Như Xuân · Nông Cống · Phú Lệ · Phú Xuân · Pù Luông · Pù Nhi · Quan Sơn · Quảng Bình · Quang Chiểu · Quảng Chính  · Quảng Ngọc  · Quảng Ninh · Quảng Yên · Quý Lộc · Quý Lương · Sao Vàng · Sơn Điện · Sơn Thủy · Tam Chung · Tam Lư · Tam Thanh · Tân Ninh · Tân Thành · Tân Tiến · Tây Đô · Thạch Bình · Thạch Lập · Thạch Quảng · Thăng Bình · Thắng Lộc · Thắng Lợi · Thanh Kỳ · Thanh Phong · Thanh Quân · Thành Vinh · Thiên Phủ · Thiết Ống · Thiệu Hóa · Thiệu Quang  · Thiệu Tiến  · Thiệu Toán  · Thiệu Trung · Thọ Bình · Thọ Lập · Thọ Long · Thọ Ngọc · Thọ Phú · Thọ Xuân · Thượng Ninh · Thường Xuân · Tiên Trang · Tống Sơn · Triệu Lộc · Triệu Sơn · Trung Chính · Trung Hạ · Trung Lý · Trung Sơn · Trung Thành · Trường Lâm · Trường Văn · Tượng Lĩnh · Vân Du · Vạn Lộc · Văn Nho · Văn Phú · Vạn Xuân · Vĩnh Lộc · Xuân Bình · Xuân Chinh · Xuân Du · Xuân Hòa · Xuân Lập · Xuân Thái · Xuân Tín · Yên Định · Yên Khương · Yên Nhân · Yên Ninh · Yên Phú · Yên Thắng · Yên Thọ · Yên Trường

Nguồn: Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15

Từ khóa » Thị ủy Thị Xã Bỉm Sơn