Bingsu – Wikipedia Tiếng Việt

Bingsu
Pat-bingsu (bingsu đậu đỏ)
Tên khácBingsoo
LoạiĐá bào
BữaTráng miệng
Xuất xứHàn Quốc
Nhiệt độ dùngLạnh
Thành phần chínhBăng, toppings
Biến thểPat-bingsu (bingsu đậu đỏ), nokcha-bingsu (bingsu đậu xanh), ttalgi-bingsu (bingsu dâu), choko-bingsu (bingsu socola), v.v...
  • Nấu ăn: Bingsu
  •   Media: Bingsu
Đá bào Hàn Quốc
Hangul빙수
Hanja氷水
Romaja quốc ngữbingsu
McCune–Reischauerpingsu
IPA[piŋ.su]
Đá bào đậu đỏ
Hangul팥빙수
Hanja氷水
Romaja quốc ngữpat-bingsu
McCune–Reischauerp'at-pingsu
IPA[pʰat̚.p͈iŋ.su]

Bingsu (tiếng Triều Tiên: 빙수), đôi khi được viết là bingsoo,[1] là một món tráng miệng đá bào phổ biến ở Triều Tiên, đặc biệt là vào thời tiết nóng ẩm.[2] Nó có xuất xứ từ món đá bào kakigori (かき氷) của Nhật Bản.

Ban đầu patbingsu được làm từ đá bào và đậu đỏ (pat, 팥)[3] và được bán ở các quán hàng rong. Ngày nay nó đã trở thành một món tráng miệng công phu với kem lạnh, sữa chua đông lạnh, sữa đặc có đường hoặc siro và nhiều loại hoa quả như dâu tây, kiwi, chuối, cũng như bánh tteok, thạch và ngũ cốc.[4]

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]

Bingsu có nhiều vị khác nhau mà phổ biến hơn cả là trà xanh và cà phê.[5] Mùa hè năm 2007, Starbucks Hàn Quốc đã cho ra mắt một loại frappuccino lấy cảm hứng từ patbingsu.[6]

Mức độ phổ biến

[sửa | sửa mã nguồn]

Patbingsu là một món mùa hè trong thực đơn của hầu hết các nhà hàng đồ ăn nhanh tại Hàn Quốc. KFC, McDonald's, Lotteria, và Burger King thường phục vụ patbingsu từ tháng 5 đến tháng 9. Patbingsu còn rất phổ biến ở các jjimjilbang.

Patbingsu cũng xuất hiện ở các tiệm cà phê tại phố người Hàn của New York, Los Angeles và Atlanta.[7]

Patbingsu xuất hiện nhiều tại Hà Nội và Hồ Chí Minh, chủ yếu theo mô hình nhượng quyền như Okbingsul, brobingsu, snow island hoặc các quán do người Hàn sống tại Việt Nam lập ra.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bingsu cà phê Bingsu cà phê
  • Bingsu hoa quả Bingsu hoa quả
  • Bingsu kem Bingsu kem
  • Bingsu sữa chua Bingsu sữa chua

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hoo, Winyan Soo (16 tháng 7 năm 2014). “Plate Lab: A guide to Asian shaved ice desserts halo-halo, bao-bing and bingsoo”. The Washington Post (bằng tiếng Anh). ISSN 0190-8286. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ Koo Hee-ryung (ngày 23 tháng 8 năm 2008). “Authentic patbingsu is a rare find”. JoongAng Daily. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  3. ^ “팥빙수” (bằng tiếng Hàn). Doosan Encyclopedia.
  4. ^ Park Soo-mee (ngày 31 tháng 5 năm 2008). “Love it or hate it: Antarctica gets under chef s skin”. JoongAng Daily. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  5. ^ Lee Ji-yoon (ngày 7 tháng 7 năm 2008). “Korea's cold summer taste - naengmyeon and patbingsu”. The Korean Culture and Information Service. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008.
  6. ^ Starbucks Korea's red bean drink goes global[liên kết hỏng]
  7. ^ “A game of top this in frozen yogurt wars - Los Angeles Times”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Patbingsu.

Từ khóa » Kem Bingsu Là Gì