Binh Chủng Công Binh, Quân đội Nhân Dân Việt Nam - Wikipedia

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lịch sử hình thành
  • 2 Lãnh đạo Binh chủng Công binh
  • 3 Cơ quan trực thuộc
  • 4 Đơn vị trực thuộc
  • 5 Tư lệnh qua các thời kỳ
  • 6 Chính ủy qua các thời kỳ
  • 7 Tham mưu trưởng qua các thời kỳ
  • 8 Khen thưởng
  • 9 Trang bị phương tiện
  • 10 Chú thích
  • 11 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Binh chủng Công binh
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Quân kỳPhù hiệu
Quốc gia Việt Nam
Thành lập25 tháng 3 năm 1946; 78 năm trước (1946-03-25)
Quân chủng Lục quân
Phân cấpBinh chủng (Nhóm 4)
Nhiệm vụBinh chủng kỹ thuật
Quy mô12.000 người
Bộ phận củaBộ Quốc phòng
Bộ chỉ huyĐội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Khẩu hiệuMở đường thắng lợi
Chỉ huy
Tư lệnh Trần Trung Hoà
Chính ủy Đinh Ngọc Tường
Chỉ huy nổi bật Hoàng Đạo Thúy Lê Khắc Trần Đình Xu Trương Quang Khánh Dương Đức Hòa Trần Hồng Minh
  • x
  • t
  • s

Binh chủng Công binh là một binh chủng chuyên môn kỹ thuật của Quân đội nhân dân Việt Nam, thuộc Quân chủng Lục quân Bộ Quốc phòng Việt Nam, có chức năng bảo đảm các công trình trong tác chiến, xây dựng các công trình quốc phòng và đảm bảo cầu đường cho bộ đội vận động tác chiến.

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Binh chủng Công binh hình thành tháng 9 năm 1945. Tiền thân của Binh chủng Công binh hiện nay là những tổ đánh phá đường sá, cầu cống,...nhằm ngăn chặn tối đa bước tiến của quân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam.
  • Ngày truyền thống của Binh chủng Công binh là ngày 25 tháng 3 năm 1946, ngày Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh số 34-SL về việc thành lập Công chính Giao thông Cục thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam. Đến ngày 2 tháng 12 năm 1946, Công chính Giao thông Cục đổi tên thành Giao thông Công binh Cục và ngày 5 tháng 2 năm 1949 mang tên mới là Cục Công binh.
  • Ngày 1 tháng 1 năm 1951, thành lập Trung đoàn Công binh 151 trên cơ sở Cục Công binh và một số đơn vị công binh trực thuộc Bộ Quốc phòng.
  • Ngày 17 tháng 8 năm 1951, thành lập Phòng Công binh Bộ Tổng Tham mưu, đến ngày 3 tháng 11 năm 1955 phát triển thành Cục Công binh (tái lập).
  • Năm 1952 được Chủ tịch Hồ Chí Minh tặng cờ "Mở đường thắng lợi".
  • Bộ Tư lệnh Công binh được thành lập ngày 28 tháng 6 năm 1965 theo Quyết định 102/QP của Bộ Quốc phòng.

Lãnh đạo Binh chủng Công binh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư lệnh: Thiếu tướng Trần Trung Hoà
  • Chính ủy: Thiếu tướng Đinh Ngọc Tường
  • Phó Tư lệnh - TMT: Đại tá Nguyễn Hồng Giang
  • Phó Tư lệnh: Đại tá Hà Huy Khánh
  • Phó Chính ủy: Đại tá Khổng Mạnh Hưng

Cơ quan trực thuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Văn phòng
  • Thanh tra
  • Phòng Tài chính
  • Phòng Khoa học Quân sự
  • Phòng Thông tin Khoa học quân sự
  • Phòng Điều tra hình sự
  • Phòng Cứu hộ cứu nạn
  • Phòng Kinh tế
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị (Thành lập 20/7/1949)[1]
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Công trình Quốc phòng

Đơn vị trực thuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trường Đại học Ngô Quyền
  • Viện Kỹ thuật Công binh
  • Ban Quản lý dự án các công trình DKI (Nhà giàn trên biển)
  • Ban Quản lý dự án 756
  • Trung tâm Tư vấn khảo sát thiết kế công trình Quốc phòng (Giám đốc: Đại tá Nguyễn Thanh Quang).
  • Trung tâm Công nghệ Xử lý Bom mìn (BOMICEN). Thành lập tháng 9 năm 1996. Đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (2005).
  • Trường Trung cấp kỹ thuật Công binh
  • Lữ đoàn Công binh Công trình 229
  • Lữ đoàn Công binh Vượt sông 239
  • Lữ đoàn Công binh Vượt sông 249
  • Lữ đoàn Công binh Công trình 279
  • Lữ đoàn Công binh Công trình 72
  • Lữ đoàn Công binh Công trình 293
  • Công ty 756
  • Công ty 49
  • Công trường 101-79

Tư lệnh qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ tên Năm sinh-năm mất Thời gian đảm nhiệm Cấp bậc tại nhiệm Chức vụ cuối cùng Ghi chú
Nguyễn Văn Tình 1946-29/5/1946 Cục trưởng đầu tiên (Công chính Giao thông Cục trưởng)[2]
Nguyễn Duy Thanh 29/5/1946-31/12/1946 Công chính Giao thông Cục trưởng[3]
Lê Sĩ Ngạc 1/1/1947- Công chính Giao thông Cục trưởng[4]
Hoàng Đạo Thúy 1948-1948 Đại tá (1958) Cục trưởng Cục Quân huấnCục trưởng Cục Thông tin Liên lạc Cục trưởng
Lê Khắc 1948-1951 Đại tá (1950) Bộ trưởng Bộ Ngoại Thương (1980-1986) Cục trưởng
Trần Đình Xu(1921-1969) 1956-1961 Đại tá (1961) Tư lệnh Quân khu Sài gòn-Gia định
Phạm Hoàng 1961-1965 Cục trưởng Cục Công binh
Phạm Hoàng 1965-1970 Tư lệnh Binh chủng Công binh đầu tiên
Trần Bá Đăng 1970-1987
Vũ Trọng Hà 1987-1989 Thiếu tướng
Nguyễn Hữu Yên 1989-1995 Thiếu tướng (1990)
Đặng Văn Phúc 1995-2000 Đại tá
Trương Quang Khánh(1953-) 2000-2004 Thiếu tướng (2000)

Trung tướng (2006) Thượng tướng (2011)

Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2009-2016) Ủy viên Trung ương Đảng (2006-2016)
Hoàng Kiền 2004-2007 Thiếu tướng (2006) Trưởng Ban Quản lý Dự án 47, BTTM (2007-2014) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân(2015), Giải thưởng Hồ Chí Minh(2017)
Dương Đức Hòa 2007-2010 Thiếu tướng (2007) Trung tướng (2011)Tư lệnh Quân khu 2 (2011-2016) Ủy viên Trung ương Đảng (2011-2016)
Phạm Quang Xuân 2010-2014 Thiếu tướng (2010)Trung tướng (2015) Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (2014-2016)
Trần Hồng Minh 2014-2016 Thiếu tướng (2014)

Trung tướng (2018)

Bí thư tỉnh uỷ Cao Bằng (2021-nay) Uỷ viên trung ương Đảng (2021-nay)
Phùng Ngọc Sơn 2016-6.2020 Thiếu tướng (2016) Phó chủ nhiệm kiêm TMT Tổng cục Kỹ thuật(2020-nay)
Trần Trung Hòa 6.2020- nay

Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ tên Năm sinh-năm mất Thời gian đảm nhiệm Cấp bậc tại nhiệm Chức vụ cuối cùng Ghi chú
Đặng Quốc Bảo(1927-) 1962-1965 Thiếu tướng (1974) Chánh Văn phòng Tổng cục Chính trị (1955-1957)Trưởng ban Khoa giáo Trung ương
Chu Thanh Hương 1965-1974 Thiếu tướng
Trần Thế Môn(1915-2009) 1974-1977 Thiếu tướng (1974) Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương (1977-1979)
Nguyễn Huân(1926-2017) 1977-1982 Trung tướng Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương (1981-1993)
Nguyễn Đình Ích 1982-1983 Thiếu tướng
Trần Bình 1983-1995 Thiếu tướng
Hoàng Khánh Hưng 1995-2002 Thiếu tướng Trung tướng (2008)Chính ủy Học viện Kỹ thuật Quân sự
Mai Ngọc Linh 2002-2007 Thiếu tướng (2004)
Hoàng Sĩ Nam 2007-2013 Thiếu tướng (2008)
Trần Xuân Mạnh 2013-2017 Thiếu tướng (2013)
Lê Xuân Cát 2017-6/2022 Thiếu tướng (12/2017)
Đinh Ngọc Tường 6/2022- nay Thiếu tướng(11/2022)

Tham mưu trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1970-1971, Đào Hữu Liêu, Thiếu tướng (1984), Phó Chủ nhiệm Tổng cục CNQP

Khen thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Huân chương Sao vàng (2011)
  • Danh hiệu Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân (1976, 2013)

Trang bị phương tiện

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh Phương tiện Nguồn gốc Loại Phiên bản Số lượng Chú thích
PMP  Liên Xô Cầu phao dã chiến Chưa rõ
GSP-55 GSP  Liên Xô Phà tự hành GSP-55 Chưa rõ [5]
Finnish Artillery Museum 022 - TMM-3 (26792353889) TMM-3  Liên Xô Cầu cơ giới tự hành hạng nặng TMM-3M Chưa rõ [6]
Soviet army excavator EOV-4421 EOV-4421  Liên Xô Máy xúc chuyên dụng Chưa rõ
PZM-2 01 PZM-2  Liên Xô Máy đào hào chuyên dụng Chưa rõ
PTS-M PTS-M  Liên Xô Xe vận tải bánh xích lội nước Chưa rõ [cần dẫn nguồn]
IMR-2 Cờ Nga Nga Xe Công binh công trình hạng nặng 02 Chế tạo trên khung gầm xe tăng T-72
SRF-Rudersdorf-Ort SRF Cờ Đức Đức Xe Cứu hộ đa năng hạng trung Chưa rõ [7]
MS-20 Ba Lan Cầu cơ giới tự hành 04
B12 Cờ Nga Nga Xe ủi đất Chelyabinsk Chưa rõ [8]
Cano BMK-150
BMK-150  Liên Xô Ca nô BMK-150 Chưa rõ
Cano BMK-T ở trạng thái vận chuyển
BMK-T  Liên Xô Ca nô BMK-T Chưa rõ

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Cục Chính trị Binh chủng Công binh: Đón nhận Huân chương BVTQ hạng Nhì”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ Sắc lệnh 35
  3. ^ Sắc lệnh 82
  4. ^ Sắc lệnh 213
  5. ^ “Phà tự hành GSP của Công binh Việt Nam tuyệt cỡ nào 2014”.
  6. ^ “Trang bị khủng của Công binh Việt Nam”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
  7. ^ “trang bị mới của Binh chủng Công binh 2013”.
  8. ^ “Lực lượng công binh Việt Nam được trang bị xe ủi đất Chelyabinsk”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lịch sử Bộ đội Công binh Quân đội nhân dân Việt Nam 1945-2005
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (2)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 34
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
  • Bộ Tư lệnh 86
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Binh_chủng_Công_binh,_Quân_đội_nhân_dân_Việt_Nam&oldid=71734254” Thể loại:
  • Binh chủng Công binh, Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Bộ Quốc phòng Việt Nam
Thể loại ẩn:
  • Bài viết có trích dẫn không khớp

Từ khóa » Các Binh Chủng Kỹ Thuật