Bình Tuy – Wikipedia Tiếng Việt

Bình Tuy
Tỉnh
Tỉnh Bình Tuy (được phân cách bằng đường biên xanh lá) trong bản đồ khu vực miền Đông Nam phần năm 1970
Vị tríViệt Nam Cộng hòa
Tỉnh lỵQuận Hàm Tân
Phân chia hành chính3 quận
Thành lập22/10/1956[1]
Giải thể24/2/1976[2]
Diện tích3.560 km²
Dân số (1971)74.315 người
Mật độ dân số20 người/km²

Bình Tuy là một tỉnh cũ của Việt Nam Cộng hòa (nay là một phần của tỉnh Lâm Đồng).

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh Bình Tuy có vị trí địa lý:

  • Phía bắc giáp tỉnh Lâm Đồng
  • Phía đông giáp tỉnh Bình Thuận
  • Phía nam giáp Biển Đông
  • Phía tây giáp tỉnh Long Khánh và tỉnh Phước Tuy.

Tỉnh Bình Tuy có diện tích 3.560 km². Tỉnh lỵ là Hàm Tân (thuộc địa bàn thị xã La Gi) gần bờ biển phía nam, cách thành phố Sài Gòn 183 km về hướng đông.

Bản đồ hành chính năm 1967 cho biết địa giới tỉnh Bình Tuy của Việt Nam Cộng hòa

Dân cư

[sửa | sửa mã nguồn]

Dân tộc sinh sống đông nhất ở đây là người Kinh, kế đó đến người Raglai và người Chăm. Các tôn giáo chính tại đây là đạo Thiên Chúa, đạo Phật, đạo Tin Lành, thờ cúng ông bà.

Dân số tỉnh Bình Tuy tính đến năm 1971 là 74.315 người.

Địa hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Phía đông bắc tỉnh nhiều rừng núi, các ngọn núi đáng kể là núi M'Hai 1.642 m, núi B'Nom Dan Lu 1.339 m, núi Pacam 1.205 m, núi Nam Hu 1.186 m, núi B'Nom Pang Ko 734 m.

Ở giữa tỉnh gần Tánh Linh có núi Ông cao 1.302 m, núi Đen cao 507 m.

Phía tây và phía nam có những ngọn núi thấp như: núi La A 332 m, núi Dinh (Djinh) 295 m, núi Hok 157 m, núi Giang Cò 352 m, núi Bà 871 m, núi Ky 736 m, núi Đất 166 m, núi Nhọn 570 m, núi Tà Cú 666 m.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Khí hậu Bình Tuy giống Bình Thuận, không chênh lệch nhiệt quá lớn. Mùa mưa từ cuối tháng 4 đến đầu tháng 11, mùa khô từ cuối tháng 11 đến giữa tháng 4.

Sông ngòi

[sửa | sửa mã nguồn]

Sông La Ngà là sông chính của tỉnh, chảy từ Lâm Đồng xuống Bình Tuy theo hướng bắc – nam, đi ngang qua quận Tánh Linh, rồi vào địa phận quận Hoài Đức và chảy dọc theo ranh giới với tỉnh Long Khánh, sau đó chảy qua phía bắc Long Khánh để nhập vào sông Đồng Nai. Các chi lưu quan trọng của sông La Ngà: sông Da Rgna, Da R'Gnao và sông Các. Ngoài ra, Bình Tuy còn các sông khác ở phía đông và nam là sông Kabat, sông Phan, sông Dinh, sông Giêng, sông Gia Ót, sông Cỏ Chi, sông Cô Kiều. Và một số suối lớn như: suối Vàng, suối Kiết, suối Tre,... Ở Hiệp Hòa có suối nước nóng trên 70 °C.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh Bình Tuy có 3 quận: Hàm Tân, Hoài Đức, Tánh Linh.

Bản đồ 3 quận của tỉnh Bình Tuy

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Địa bàn tỉnh Bình Tuy cũ hiện nay tương ứng với thị xã La Gi, các huyện Hàm Tân, Tánh Linh, Đức Linh, một phần các huyện Hàm Thuận Nam, Hàm Thuận Bắc cùng thuộc tỉnh Bình Thuận ngày nay. Như vậy, địa bàn tỉnh Bình Tuy cũ trở thành khu vực thuộc Nam Trung Bộ.

Ngày 22 tháng 10 năm 1956, Tổng thống Việt Nam Cộng hòa Ngô Đình Diệm ban hành Sắc lệnh số 143-NV[1] về việc thành lập tỉnh Bình Tuy trên cơ sở một phần tỉnh Đồng Nai Thượng và vùng Hàm Tân, Hàm Thuận, Tánh Linh của tỉnh Bình Thuận. Tỉnh lỵ đặt tại Hàm Tân (nay là thị xã La Gi).

Năm 1957, tỉnh Bình Tuy có 3 quận:

  • Quận Hàm Tân có 4 xã; quận lỵ: Phước Hội, sau dời về Tam Tân (nay thuộc xã Tân Hải)
  • Quận Tánh Linh có tổng La Ngà với 4 xã; quận lỵ: Lạc Tánh.
  • Quận Bình Lâm có 5 tổng (gồm nhiều thôn, không có xã): Ma Blao, R'Da (Va Pro), Rda, Tala, Quyeon; quận lỵ: Bsa Da Houai.

Sau quận Bình Lâm đổi thành quận Hoài Đức, quận lỵ ở Bắc Ruộng, sau dời về Võ Đắc.

Ngày 20 tháng 9 năm 1975, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 245-NQ/TW[3] về việc hợp nhất tỉnh Bình Thuận, tỉnh Bình Tuy và tỉnh Ninh Thuận thành một tỉnh mới, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.

Ngày 20 tháng 12 năm 1975, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 19/NQ[4] về việc hợp nhất tỉnh Bình Thuận, tỉnh Bình Tuy và tỉnh Ninh Thuận thành một tỉnh mới, tên gọi tỉnh mới cùng với nơi đặt tỉnh lỵ sẽ do địa phương đề nghị lên.

Ngày 24 tháng 2 năm 1976, Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ban hành Nghị định số 3/NQ/1976[2] về việc hợp nhất tỉnh Bình Thuận, tỉnh Bình Tuy và tỉnh Ninh Thuận thành một tỉnh mới, lấy tên là tỉnh Thuận Hải.

Ngày 26 tháng 12 năm 1991, Quốc hội ban hành Nghị quyết[5] về việc chia tỉnh Thuận Hải thành tỉnh Bình Thuận và tỉnh Ninh Thuận.

Kinh tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Ruộng lúa phần lớn có tại vùng đồng bằng phía tây – nam, các hoa màu phụ: ngô, khoai lang, sắn, đậu phụng, vừng, mía,.... Vùng Hoài Đức và Tánh Linh trồng nhiều mía. Mía Trà Tân nổi tiếng. Tỉnh có nhiều rừng với các loại gỗ quý như: gõ, hoàng đàn, trắc, cẩm lai, lá buông và nhiều rừng dầu có cây rất to. Lá buông là được dùng để lợp nhà, dệt đệm, dệt buồm, chắn phên, đan cặp, đan nón, đan vỏ chai rượu. Cọng lá buông dùng đan mành sáo chắn gió. Cành lá buông đập tơ lấy sợi đan thảm. Rừng Bình Tuy cũng có nhiều thú như: voi, cọp, beo, heo rừng, nai,...

Do có nhiều sông và gần bờ biển nên ở đây có nhiều người theo nghề đánh cá và làm nước mắm, ruộng muối.

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc lộ 1 và liên tỉnh lộ 3 là những đường giao thông quan trọng nối liền Bình Tuy với các tỉnh khác. Sân bay có ở tỉnh lỵ Hàm Tân.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tỉnh (Việt Nam Cộng hòa)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Sắc lệnh số 143-NV về việc để thay đổi địa giới và tên Đô thành Sài Gòn – Chợ Lớn cùng các tỉnh và tỉnh lỵ tại Việt Nam. Địa giới và địa danh các tỉnh ở miền Nam thay đổi nhiều, một số tỉnh mới được thành lập. Theo Sắc lệnh này, địa phận Nam Phần của Việt Nam Cộng hòa gồm Đô thành Sài Gòn và 22 tỉnh.
  2. ^ a b Nghị định số 3/NQ/1976 về việc giải thể khu, hợp nhất tỉnh ở miền Nam Việt Nam.
  3. ^ Nghị quyết số 245-NQ/TW về việc bỏ khu, hợp tỉnh trong toàn quốc "nhằm xây dựng các tỉnh thành những đơn vị kinh tế, kế hoạch và đơn vị hành chính có khả năng giải quyết đến mức cao nhất những yêu cầu về đẩy mạnh sản xuất, tổ chức đời sống vật chất, văn hóa của nhân dân, về củng cố quốc phòng, bảo vệ trị an, và có khả năng đóng góp tốt nhất vào sự nghiệp chung của cả nước".
  4. ^ Nghị quyết số 19/NQ về việc điều chỉnh lại việc hợp nhất tỉnh ở miền Nam Việt Nam.
  5. ^ "Nghị quyết về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số tỉnh". Hệ thống pháp luật. ngày 26 tháng 12 năm 1991.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Danh sách tỉnh cũ của Việt Nam
Thành phố/Thành phốtrực thuộc trung ương
  • Chợ Lớn
  • Nam Định
  • Sài Gòn
Tỉnh
Trước 1976
  • Bà Rịa
  • Bà Rịa – Chợ Lớn
  • Ba Xuyên
  • Biên Hòa
  • Bình Long
  • Châu Đốc
  • Chợ Lớn
  • Côn Sơn
  • Định Tường
  • Đồng Nai Thượng
  • Gia Định
  • Gia Định Ninh
  • Hà Đông
  • Hà Tiên
  • Hải Ninh
  • Hưng Hóa
  • Kiến An
  • Kiến Hòa
  • Lâm Viên
  • Long Châu Hậu
  • Long Châu Sa
  • Long Khánh
  • Long Xuyên
  • Lục Nam
  • Nghĩa Lộ
  • Phan Rang
  • Phú Bổn
  • Phúc Yên
  • Phước Long
  • Phước Thành
  • Phước Tuy
  • Quảng Yên
  • Sơn Tây
  • Tam Cần
  • Tân An
  • Tân Bình
  • Thủ Biên
  • Thủ Dầu Một
  • Thừa Thiên
  • Vĩnh Trà
  • Vĩnh Yên
1976–2007
  • An Xuyên
  • Bắc Thái
  • Bình Trị Thiên
  • Bình Tuy
  • Cao Lạng
  • Cần Thơ
  • Chương Thiện
  • Cửu Long
  • Gia Lai – Kon Tum
  • Gò Công
  • Hà Bắc
  • Hà Nam Ninh
  • Hà Sơn Bình
  • Hà Tuyên
  • Hải Hưng
  • Hậu Nghĩa
  • Hoàng Liên Sơn
  • Kiến Phong
  • Kiến Tường
  • Long Châu Hà
  • Long Châu Tiền
  • Minh Hải
  • Mỹ Tho
  • Nam Hà
  • Nghệ Tĩnh
  • Nghĩa Bình
  • Phong Dinh
  • Phú Khánh
  • Pleiku
  • Quảng Đức
  • Quảng Nam – Đà Nẵng
  • Quảng Tín
  • Rạch Giá
  • Sa Đéc
  • Sông Bé
  • Thuận Hải
  • Tuyên Đức
  • Vĩnh Bình
  • Vĩnh Phú
  • Vũng Tàu
2008–nay
  • Bà Rịa – Vũng Tàu
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bến Tre
  • Bình Dương
  • Bình Định
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Đắk Nông
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tây
  • Hải Dương
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Long An
  • Nam Định
  • Ninh Thuận
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Sóc Trăng
  • Thái Bình
  • Thừa Thiên – Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
Khu/Đặc khu/Đặc khu Quân sự
  • Cam Ranh
  • Hồng Gai
  • Hồng Quảng
  • Phú Quốc
  • Vĩnh Linh
  • Quảng Ninh
  • Vũng Tàu – Côn Đảo
Khu tự trị
  • Tây Bắc
  • Thái
  • Việt Bắc

Từ khóa » Tỉnh Lỵ Bình Tuy