Bình Vôi, Tác Dụng Chữa Bệnh Của Bình Vôi

Bình vôi

Tổng hợp kiến thức về vị thuốc Bình vôi 1. Các tên gọi của Bình vôi 2. Bình vôi (hình ảnh, thu hái, chế biến, bộ phận dùng làm thuốc ...) 3. Thành phần hoá học, tác dụng dược lý 4. Tác dụng của Bình vôi (Công dụng, Tính vị và liều dùng) 5. Vị thuốc Bình vôi chữa bệnh gì? - Bài thuốc Phối hợp với các vị thuốc khác để trị ho lao, sốt rét, kiết lỵ, ngứa lở ngoài da, mụn nhọt. Chữa bệnh mất ngủ 6.Nơi mua bán vị thuốc Bình vôi

Tên khác

Tên thường gọi: Củ một, Củ mối trôn, Ngải tượng, Tử nhiên, Cà tom

Tên khoa học: Stephania rotunda lour

Họ khoa học: Thuộc họ tiết dê, hoạt chất chủ yếu: Rotiunda

Cây Bình vôi

(Mô tả, hình ảnh cây Bình vôi, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ....)

Mô tả

Cây bình vôi là cây mọc leo dưới thân phát triển to, bám vào núi đá, có củ nặng hơn 20 kg.da thân củ mầu nâu xù xì, lá hình khiên, mọc so le, hình bầu dục hay hình tim hoặc hình tròn, đường kính lá từ 8-9cm cuống lá dài 5-8cmhoa mọc thành tán. Quả mầu đỏ tươi trong chứa một hạt hình móng ngựa.

Phân bố

Các loài bình vôi phân bố rất rộng, chủ yếu ở châu Á gồm một số nước như Ấn Độ, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc…

Ở Việt Nam, diện phân bố kéo dài từ Bắc đến Nam nhưng tập trung nhiều vào các tỉnh Quảng Ninh, Ninh Bình, Lạng Sơn, Thanh Hóa với trữ lượng khá lớn. Thường gặp ở rừng cây bụi và dây leo nhỏ núi đá vôi ẩm. Rất dễ phát hiện, có khi thấy rễ củ nằm gọn trong hỏm đá, xung quanh không có đất. Lúc này, chỉ cần nhấc lên là thu được.

Chế biến

Rễ củ, thu hái vào mùa thu – đông (lúc này hàm lượng hoạt chất cao nhất), cạo sạch vỏ ngoài, thái lát, phơi trong râm cho khô. Có thể dùng dược liệu khô để chiết hoạt chất tác dụng. Có nơi, người ta dùng rễ củ tươi sát hoặc giã nhỏ, ép lấy nước, rồi từ nước này chiết lấy hoạt chất (cách này thường được sử dụng khi phải vận chuyển dược liệu đi xa và mất nhiều thời gian).

Có người còn cho rằng chỉ nên chiết hoạt chất ở những củ có trọng lượng từ 0,8 đến 1 kg trở lên.

Thành phần hóa học

Rễ củ bình vôi chứa nhiều alcaloid, trong đó, chủ yếu là 1. tetrahydropalmatin (còn gọi là gindarin, caseannin, rotundin), stepharin, roemerin, cycleanin, cepharanthin. Ngoài ra, còn có tinh bột, đường khử.

Tác dụng dược lý

Nhiều hoạt chất chiết được từ các loài bình vôi đã được nghiên cứu. Trong đó, 1. tetrahydropalmatin có tác dụng an thần rõ rệt, gây ngủ dễ dàng với liều thích hợp. Cepharanthin có tác dụng giảm nhẹ hiện tượng giảm bạch cầu do sử dụng các thuốc chống ung thư gây nên, có khả năng kích thích miễn dịch.

Bảo quản

Để nơi khô, thoáng mát.

Vị thuốc bình vôi

(Tính vị, quy kinh, công dụng, liều dùng )

Tính vị, quy kinh

Hình ảnh vị thuốc bình vôi

Khổ, cam, lương. Vào hai kinh can, tỳ.

Công năng, chủ trị

An thần, tuyên phế. Chủ trị: Mất ngủ, sốt nóng, nhức đầu, đau dạ dày, ho nhiều đờm, hen suyễn khó thở.

Trấn áp cơn co rõ rệt, trên nhu động tràng vị, trên mẩu ruột lấy riêng, chữa các trường hợp tăng nhu đông ruột.

Tác dụng an thần, điều hòa nhịp tim, chức năng hô hấp, hạ huyết áp

Cách dùng, liều lượng

Ngày 6 - 12 g, dạng thuốc sắc, thuốc bột hoặc rượu thuốc.

Tác dụng chữa bệnh của vị thuốc bình vôi

Phối hợp với các vị thuốc khác để trị ho lao, sốt rét, kiết lỵ, ngứa lở ngoài da, mụn nhọt.

Ngày dùng 3 - 6g dạng bột hoặc rượu thuốc. Tuy nhiên, để tránh ngộ độc, chỉ nên sử dụng với liều nhỏ: người lớn ngày uống từ 3 - 6g...

Cách chữa bệnh mất ngủ:

Có thể lấy củ bình vôi tán bột, ngâm rượu 40 độ với tỉ lệ 1 phần bột 5 hoặc 10 phần rượu, rồi uống với liều 5 - 15ml rượu một ngày. Có thể thêm ít đường cho dễ uống. Bài thuốc chữa mất ngủ hiệu nghiệm: hạt sen, long nhãn, nhân hạt táo chua (sao) mỗi vị 10 - 15g, củ bình vôi 8g, lá vông 12g. Sắc uống ngày 1 thang, uống trong ngày và trước khi ngủ 30 phút. Trị mất ngủ ở người gầy yếu, hay hồi hộp, sợ hãi, đánh trống ngực, ngủ không yên, trí nhớ giảm, tinh thần suy nhược, ăn uống kém, gầy sút, mỏi mệt…

Chất Rotundin trong củ có tác dụng trấn tĩnh thần kinh, vì vậy rất có lợi trong việc điều trị chứng bệnh giật kinh phong, chống co quắp. Chất này còn có tác dụng điều hòa tim mạch nên dùng để điều trị bệnh đau tim, chống co thắt cơ vành, hạ huyết áp, có thể dùng để trị hen suyễn vì có tác dụng điều hòa hô hấp. Tác dụng rõ rệt nhất của Rotundin là an thần, nhưng nếu dùng với liều lượng cao sẽ gây kích thích thần kinh trung ương dẫn đến co giật.

Lưu ý

Trong củ bình vôi có chứa một lượng độc tố nhỏ, vì vậy không nên tự ý dùng thuốc, cần phải theo sự hướng dẫn chặt chẽ của bác sĩ.

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Từ khóa » Thân Cây Bình Vôi Có Tác Dụng Gì