BlackBerry Pearl – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Thông số kỹ thuật
  • 2 So sánh điện thoại Blackberry
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.
BlackBerry 8100
Tập tin:BlackBerry 8100 (Pearl).jpg
Mạng di độngCDMA (chỉ 8130), EDGE (bản GSM), GSM 850 / 900 / 1800 / 1900 (8100, 8110, 8120, 8220), Wi-Fi (chỉ 8120 và 8220)
Phát hành lần đầu12 tháng 9 năm 2006; 18 năm trước (2006-09-12)
Dạng máyThanh (8100 series),Lật (8200 series)
Kích thước107 × 51 × 15 mm
Khối lượng90.7g
Bộ nhớ64 MB (8100 series) hoặc 128 MB (8220) bộ nhớ trong, khe MicroSD
Màn hình240x260 pixel, 57 mm (2.25 in) đường chéo, 62 pixels/cm (157 ppi), 65536 màu (16-bit) TFT LCD (8100 series)240x320, 66 mm (2.6 in) đường chéo, 61 pixels/cm (154 ppi), và 128x160, 41 mm (1.6 in), 50 pixels/cm (128 ppi) TFT LCD (8200 series)
Chuẩn kết nốiBluetooth, USB (với chế độ hỗ trợ ổ đĩa)

BlackBerry 8100 là một điện thoại di động dòng Pearl được thiết kế và phát triển bởi RIM (Research In Motion). Blackberry 8100 được các nhà sản xuất trang bị chức năng chụp ảnh và nghe nhạc. Được phát hành vào tháng 9 năm 2006.

Thông số kỹ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kích thước (Rộng x Dày x Cao): 2 in x 0.6 in x 4.2 in.
  • Trọng lượng: 90 g.
  • Thời gian đàm thoại: Lên tới 210 phút (3.5 Giờ).
  • Thời gian chờ: Lên tới 360 giờ (15 ngày).
  • Camera: 1.3 Megapixel, hỗ trợ đèn Flash.
  • Chơi nhạc: MP3.
  • Bluetooth 2.0
  • Danh bạ.
  • Lịch làm việc.
  • Trình duyệt Web: HTML.
  • GPS.
  • GPRS.
  • Java: Có.
  • Máy tính cá nhân.
  • Trò chơi: Có, có thể tải thêm.
  • Tin nhắn: SMS, MMS
  • Tin nhắn nhanh.
  • Push e-mail
  • Quay số bằng giọng nói.
  • Loa ngoài.

So sánh điện thoại Blackberry

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần lớn các máy điện thoại Blackberry có bàn phím QWERTY. Nhưng riêng dòng Pearl và một số dòng khác nói chung và Blackberry 8100 nói riêng thì bàn phím được thiết kế đặc biệt một chút. Bàn phím được thiết kế kiểu 1/2 QWERTY, bàn phím gồm có 4 hàng và 5 cột. Tạo nên sự thuật tiện không kém so với bàn phím QWERTY.

Không giống như các loại điện thoại Blackberry trước đây, Blackberry 8100 có một số thay đổi, nó được trang bị máy ảnh, máy nghe nhạc và các chương trình đa phương tiện khác. Vì vậy nó đòi hỏi một thiết bị lưu trữ lớn hơn 64MB bộ nhớ trong để lưu trữ nhiều hơn các tệp tin đa phương tiện, khe cắm thẻ nhớ trong máy đã đáp ứng được điều này.

Đáng chú ý hơn cả, chiếc Blackberry 8100 sử dụng một Trackball mờ thay vì các bánh xe di chuyển truyền thống của Blackberry, tạo nên sự linh hoạt trong điều khiển.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • [1] Lưu trữ 2009-12-09 tại Wayback Machine
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=BlackBerry_Pearl&oldid=65326236” Thể loại:
  • Điện thoại di động BlackBerry
  • Điện thoại thông minh
  • BlackBerry
  • Thiết bị định vị GPS
Thể loại ẩn:
  • Trang thiếu chú thích trong bài
  • Trang có sử dụng tập tin không tồn tại
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback

Từ khóa » Blackberry 8100 Không Nhận Thẻ Nhớ