Bộ 10 đề Thi Học Kì 2 Lớp 6 Môn Vật Lý Năm 2021 Tải Nhiều
Có thể bạn quan tâm
Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 2
- 1. Đề thi học kì 2 lớp 6 mới nhất năm 2021
- 2. Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 2 Đề 1
- 3. Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 2 Đề 2
- 4. Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 2 Đề 3
- 5. Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 2 Đề 4
- 6. Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 năm 2021
- 7. Đề cương ôn tập các môn lớp 6 mới nhất
Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý năm 2021 Tải nhiều có đáp án chi tiết sẽ giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Vật lý lớp 6 nói riêng. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh.
>> Mới nhất: Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2021
Đề thi môn Vật lý lớp 6 học kỳ 2 có đáp án bao gồm 5 đề thi giúp các em nắm được cấu trúc đề thi, ôn luyện giải chuẩn bị cho các bài thi học kì 2 lớp 6. Mời các em tham khảo chi tiết.
1. Đề thi học kì 2 lớp 6 mới nhất năm 2021
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 năm 2021 Các môn học
- Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ Văn năm 2020 - 2021
- Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 2 năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Sinh học năm 2020 - 2021
- Đề thi Địa lý lớp 6 học kì 2 năm 2020 - 2021
- Đề thi Lịch sử lớp 6 học kì 2 năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Tin học năm 2020 - 2021
- Đề thi Công nghệ lớp 6 học kì 2 năm 2021
- Đề thi Giáo dục công dân lớp 6 kì 2 năm 2021
2. Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 2 Đề 1
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm).
Hãy chọn đáp án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1 (0,5 điểm): Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi độ lớn của lực?
A. Ròng rọc động.
B. Ròng rọc cố định.
C. Mặt phẳng nghiêng.
D. Đòn bẩy.
Câu 2 (0,5 điểm): Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 3 (0,5 điểm): Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.
B. Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
D. Thể tích chất lỏng giảm.
Câu 4 (0,5 điểm): Đơn vị đo nhiệt độ trong nhiệt giai Xen-xi-út có kí hiệu là:
A. oC.
B. oF .
C. K.
D. T.
Câu 5 (0,5 điểm): Trường hợp nào dưới đây, không xảy ra sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục nước đá vào nước.
B. Đốt một ngọn nến.
C. Đúc một cái chuông đồng.
D. Đốt một ngọn đèn dầu.
Câu 6 (0,5 điểm): Tốc độ bay hơi của một chất lỏng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Nhiệt độ.
B. Gió.
C. Khối lượng chất lỏng.
D. Diện tích mặt thoáng.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm).
Câu 7 (3,0 điểm): Các chất rắn, lỏng, khí dãn nở vì nhiệt như thế nào? Tại sao khi làm nước đá người ta không đổ thật đầy nước vào chai?
Câu 8 (3,0 điểm): Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau:
Thời gian(phút) | 0 | 3 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 |
Nhiệt độ (0C) | -6 | -3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 6 | 9 |
a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
b. Hãy giải tích sự thay đổi nhiệt độ và thể của nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 16?
Câu 9 (1,0 điểm): Ở bầu nhiệt kế y tế (chỗ ống quản) có một chỗ bị thắt lại. Tại sao phải làm như vậy?
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). (Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm).
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | A | C | A | D | C |
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm).
Câu | Nội dung đáp án | Điểm |
Câu 7. (3,0 điểm) | - Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi . - Các chất rắn, lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau. Các chất khí nhác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn . - Vì khi đông đặc nước tăng thể tích có thể làm vỡ chai. | 0,5 0,5 1 1 |
Câu 8. (3,0 điểm) | a. Vẽ đúng đường biểu diễn b. - Từ phút 6 đến phút thứ 10: Nhiệt độ của nước đá là 00C. Nước đá nóng chảy, nước đá ở thể rắn và thể lỏng . - Từ phút 10 đến phút thứ 16: Nhiệt độ của nước đá tăng từ 00C đến 90C. Nước đá ở thể lỏng. | 1 1 1 |
Câu 9. (1,0 điểm) | Ở bầu nhiệt kế (chỗ ống quản) có một chỗ bị thắt lại là để ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể . | 1 |
3. Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 2 Đề 2
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Câu nói nào đúng về ròng rọc cố định:
A. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo
B. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo
C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo
D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo
Câu 2: Nhiệt kế y tế họat động dựa trên hiện tượng:
A. Dãn nở vì nhiệt.
B. Nóng chảy
C. Đông đặc
D. Bay hơi.
Câu 3: Sự nở thêm vì nhiệt của các chất được sắp xếp theo thứ tự từ ít tới nhiều là:
A. Rắn - Khí - Lỏng
B. Rắn - Lỏng - Khí
C. Lỏng - Khí - Rắn
D. Khí - Lỏng - Rắn
Câu 4: Nhiệt độ sôi của nước ở điều kiện chuẩn là:
A. 150oC
B. 0oC
C. 50oC
D. 100oC
Câu 5: Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy? Biết nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là 80oC.
A. Nhiệt kế rượu;
B. Nhiệt kế thủy ngân;
C. Nhiệt kế y tế;
D. Cả 3 loại nhiệt kế trên.
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
A. Nước động trên mái tôn
B. Sương mù.
C. Nước đựng trong chai cạn dần.
D. Mây.
II. TỰ LUÂN (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Một chai nhựa rỗng được nút chặt, chai được đưa vào ngăn đá của tủ lạnh một lúc thì chai bị móp lại.Giải thích tại sao? Để cho vỏ chai trở lại bình thường em sẽ làm gì? Giải thích tại sao?
Câu 8 (1,5 điểm): a)Thế nào là sự nóng chảy? Thế nào là sự đông đặc?
b) Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của một vật có thay đổi không?
Câu 9 (1,5 điểm): a) Để đo nhiệt độ hơi nước đang sôi, em sẽ dùng nhiệt kế thuỷ ngân hay nhiệt kế rượu? Tại sao?
b) Trong thời gian sôi nhiệt độ của một chất thay đổi như thế nào?
Câu 10 (2 điểm) a) Sự bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b) Để mau khô tóc sau khi gội đầu, phụ nữ thường hay xõa tóc ra và dùng máy sấy thổi không khí nóng vào tóc. Vì sao làm như vậy thì tóc lại mau khô?
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm). Chọn đúng đáp án mỗi câu được 0,5 điểm
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
Đáp án | B | A | B | D | B | C |
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 7 (2 đ) | - Khi đưa chai nhựa rỗng được nút chặt, nhiệt độ giảm xuống làm cho phần không khí bên trong chai nhựa và phần vỏ chai bằng chất rắn cũng co lại nên ta thấy chai nhựa bị móp lại. - Cho chai nhựa vào nước nóng hoặc phơi nắng; … - Vì khi đó nhiệt độ tăng làm cho không khí trong chai nở ra làm cho vỏ chai trở lại bình thường. | 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ |
Câu 8 (1,5đ) | a) -Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng -Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn b) Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của một vật không thay đổi. | 0,5đ 0,5đ 0,5đ |
Câu 9 (1,5đ) | a) Nên dùng nhiệt kế thuỷ ngân - Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước. - Nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. b) Trong thời gian sôi nhiệt độ của một chất lỏng không thay đổi. | 0,5đ 0,5đ 0,5đ |
Câu 10 (2đ) | a) Sự bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào 3 yếu tố: Nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. b) - Khi xõa tóc thì diện tích mặt thoáng của nước trên tóc lớn - Khi dùng máy sấy thổi không khí nóng vào vòa tóc làm cho nhiệt độ của nước trên tóc cao hơn. - Khi dùng máy sấy thổi không khí nóng vào tóc làm cho luồng không khí thổi vào tóc mạnh (tốc độ gió mạnh) | 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ |
4. Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 2 Đề 3
A.TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: (3,00 điểm)
Câu 1. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước.
B. Đốt một ngọn đèn dầu.
C. Đốt một ngọn nến.
D. Đúc một cái chuông đồng.
Câu 2. Lý do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể
A. Thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.
B. Giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.
C. Giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.
D. Tăng cường độ lớn của lực dùng để kéo cờ lên cao.
Câu 3. Tại sao ở chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa lại có để một khe hở?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.
B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dễ dàng dài ra mà không bị ngăn cản.
D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu 4. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 5 Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
A. Vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên.
B. Vỏ bóng bàn nóng lên nở ra.
C. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra.
D. Nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng.
Câu 6. Khi nói về tốc độ bay hơi của chất lỏng, câu kết luận không đúng là:
A. Nhiệt độ của chất lỏng càng cao thì sự bay hơi xảy ra càng nhanh.
B. Khi có gió, sự bay hơi xảy ra nhanh hơn
C. Mặt thoáng càng rộng, bay hơi càng nhanh.
D. Khối lượng chất lỏng càng lớn thì sự bay hơi càng chậm.
Câu 7. Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Hơ nóng cổ lọ.
B. Hơ nóng nút.
C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.
D. Hơ nóng đáy lọ.
Câu 8. Hiện tượng bay hơi là hiện tượng:
A. Chất lỏng biến thành chất rắn.
B. Chất lỏng biến thành chất khí.
C. Chất rắn biến thành chất khí.
D. Chất khí biến thành chất lỏng.
Câu 9. Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc
B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc
C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc
D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc
Câu 10. Khi lau bảng bằng khăn ướt thì chỉ một lát sau là bảng khô vì:
A. Sơn trên bảng hút nước
B. Nước trên bảng chảy xuống đất
C. Nước trên bảng bay hơi vào không khí
D. Gỗ làm bảng hút nước
Câu 11. Tìm câu sai trong các câu sau:
A. Mọi chất khí khác nhau sẽ nỡ vì nhiệt khác nhau
B. Mọi chất khí khác nhau sẽ nỡ vì nhiệt giống nhau
C. Khi nung nóng một chất khí thì khối lượng riêng của chất khí đó giảm
D. Khi nung nóng một chất khí thì trọng lượng riêng của chất khí đó giảm
Câu 12. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của sự sôi?
A. Sự sôi xảy ra ở cùng một nhiệt độ xác định đối với mọi chất lỏng
B. Khi đang sôi thì nhiệt độ chất lỏng không thay đổi
C. Khi sôi có sự chuyển thể từ lỏng sang hơi trên mặt thoáng
D. Khi sôi có sự bay hơi ở trong lòng chất lỏng.
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau: (7,00 điểm)
Câu 13. Thế nào là sự nóng chảy, sự đông đặc? Cho ví dụ. (2,00 điểm)
Câu 14. Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? (1,00 điểm)
Câu 15. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? (2,00đ)
- Đổi đơn vị nhiệt độ sau:
+ 50oC = oF
+ 128oF = oC
Câu 16. Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau: (2,00đ)
Thời gian (phút) | 0 | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 |
Nhiệt độ (oC) | -4 | -2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 4 | 6 |
a) Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
b) Phân tích đường biểu diễn
(Có hiện tượng gì xảy ra, lúc đó chất tồn tại ở những thể nào?)
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý
Phần 1. Trắc nghiệm 3 điểm (mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | B | A | C | C | C | D | A | B | D | B | A | A |
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 13 | - Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc - Cho được ví dụ: | 0,75 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm |
Câu 14 | Vì khi bị đun nóng nước, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài. Có thể gây nguy hiểm cháy nổ hoặc làm phỏng. | 1 điểm |
Câu 15 | Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nỡ vì nhiệt của các chất Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ không khí Nhiệt kế thủy ngân:đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm - 500C=(50x1,8) + 32 = 1220F - 1280F=(128-32)/1,8= 530C | 0,75 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 16 | - Đồ thị vẽ đúng và đẹp. - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 2 nhiệt độ tăng: Thể rắn, đường biểu diễn nằm nghiêng - Từ phút thứ 4 đến phút thứ 8 nhiệt độ không thay đổi: Thể rắn và lỏng, đường biểu diễn nằm ngang - Từ phút thứ 10 đến phút thứ 14 nhiệt độ tăng: Thể lỏng, đường biểu diễn nằm nghiêng | 1,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
5. Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 2 Đề 4
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: (3,00 điểm)
Câu 1. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của sự sôi?
A. Sự sôi xảy ra ở cùng một nhiệt độ xác định đối với mọi chất lỏng;
B. Khi đang sôi thì nhiệt độ chất lỏng không thay đổi;
C. Khi sôi có sự chuyển thể từ lỏng sang hơi trên mặt thoáng;
D. Khi sôi có sự bay hơi ở trong lòng chất lỏng.
Câu 2. Tìm câu sai trong các câu sau:
A. Mọi chất khí khác nhau sẽ nỡ vì nhiệt khác nhau
B. Mọi chất khí khác nhau sẽ nỡ vì nhiệt giống nhau
C. Khi nung nóng một chất khí thì khối lượng riêng của chất khí đó giảm
D. Khi nung nóng một chất khí thì trọng lượng riêng của chất khí đó giảm
Câu 3. Khi lau bảng bằng khăn ướt thì chỉ một lát sau là bảng khô vì:
A. Sơn trên bảng hút nước
B. Nước trên bảng chảy xuống đất
C. Nước trên bảng bay hơi vào không khí
D. Gỗ làm bảng hút nước
Câu 4. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 5. Hiện tượng ngưng tụ là hiện tượng:
A. Chất lỏng biến thành chất rắn.
B. Chất lỏng biến thành chất khí.
C. Chất rắn biến thành chất khí.
D. Chất khí biến thành chất lỏng.
Câu 6. Khi nói về tốc độ bay hơi của chất lỏng, câu kết luận không đúng là:
A. Nhiệt độ của chất lỏng càng cao thì sự bay hơi xảy ra càng nhanh.
B. Khi có gió, sự bay hơi xảy ra nhanh hơn
C. Mặt thoáng càng rộng, bay hơi càng nhanh.
D. Khối lượng chất lỏng càng lớn thì sự bay hơi càng chậm.
Câu 7. Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Hơ nóng cổ lọ.
B. Hơ nóng nút.
C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.
D. Hơ nóng đáy lọ.
Câu 8. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
A. Vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên.
B. Vỏ bóng bàn nóng lên nở ra.
C. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra.
D. Nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng.
Câu 9. Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng ?
A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc
B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc
C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc
D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc
Câu 10. Tại sao ở chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa lại có để một khe hở?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.
B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dễ dàng dài ra mà không bị ngăn cản.
D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu 11. Lý do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể
A. Thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.
B. Giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao.
C. Giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao.
D. Tăng cường độ lớn của lực dùng để kéo cờ lên cao.
Câu 12. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước.
B. Đốt một ngọn đèn dầu.
C. Đốt một ngọn nến.
D. Đúc một cái chuông đồng.
B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau: (7,00 điểm)
Câu 13. Thế nào là sự nóng chảy, sự đông đặc? Cho ví dụ. (2,00 điểm)
Câu 14. Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? (1,00 điểm)
Câu 15. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? (2,00đ)
- Đổi đơn vị nhiệt độ sau:
+ 50oC = oF
+ 128oF = oC
Câu 16. Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau: (2,00đ)
Thời gian (phút) | 0 | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 |
Nhiệt độ (oC) | -4 | -2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 4 | 6 |
a) Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
b) Phân tích đường biểu diễn
(Có hiện tượng gì xảy ra, lúc đó chất tồn tại ở những thể nào?)
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý
Phần 1. Trắc nghiệm 3 điểm (mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | A | A | C | A | D | D | A | A | D | C | A | B |
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 13 | - Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc - Cho được ví dụ: | 0,75 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm |
Câu 14 | Vì khi bị đun nóng nước, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài. Có thể gây nguy hiểm cháy nổ hoặc làm phỏng. | 1 điểm |
Câu 15 | Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nỡ vì nhiệt của các chất Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ không khí Nhiệt kế thủy ngân: đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm - 500C=(50x1,8) + 32 = 1220F - 1280F=(128-32)/1,8= 530C | 0,75 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 16 | - Đồ thị vẽ đúng và đẹp. - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 2 nhiệt độ tăng: Thể rắn, đường biểu diễn nằm nghiêng - Từ phút thứ 4 đến phút thứ 8 nhiệt độ không thay đổi: Thể rắn và lỏng, đường biểu diễn nằm ngang - Từ phút thứ 10 đến phút thứ 14 nhiệt độ tăng: Thể lỏng, đường biểu diễn nằm nghiêng | 1,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
6. Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 năm 2021
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 năm học 2021 Đầy đủ các môn
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ Văn năm 2021
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán năm 2021 Có đáp án
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý năm học 2021
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Sinh học năm học 2021
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Tin học năm 2021
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử năm 2021
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Địa lý năm học 2021
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ năm 2021
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Giáo dục công dân năm 2021
7. Đề cương ôn tập các môn lớp 6 mới nhất
- Đề cương ôn tập Toán 6 học kì 2 năm 2021
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 6 năm học 2021 - Số 2
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Ngữ văn năm 2021
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lý năm 2021
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Vật lý năm 2021
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Sinh học năm 2021
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Tin học năm 2021
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Sinh học năm 2021
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ năm 2021
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử năm 2021
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Giáo dục công dân năm 2021
Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 6 các môn Toán, Tiếng Việt, Sử, Địa, Vật Lý, Tiếng Anh và các dạng bài ôn tập môn Ngữ Văn 6, và môn Toán 6. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường THCS trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 6 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
Từ khóa » đề Vật Lý Lớp 6 Học Kì 2
-
Đề Thi Học Kì 2 Lớp 6 Môn Vật Lý Có đáp án
-
Top 3 Đề Thi Học Kì 2 Lớp 6 Vật Lý Năm Học 2020 - 2021 Kèm đáp án
-
TOP 8 Đề Thi Kì 2 Môn Khoa Học Tự Nhiên 6 Năm 2021
-
Top 5 Đề Thi Học Kì 2 Vật Lí Lớp 6 Chọn Lọc, Có đáp án
-
Đề Thi Vật Lí Lớp 6 Học Kì 2 Có đáp án (Đề 1)
-
Bộ đề Thi Học Kì 2 Môn Vật Lý Lớp 6 Năm 2020 - 2021 - THPT Sóc Trăng
-
Bộ 3 Đề Thi Học Kì 2 Môn Vật Lý Lớp 6 Năm 2021 (Có đáp án)
-
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 6
-
Đề Thi Học Kì 2 Lớp 6 Môn Lý - Mới Nhất
-
Đề Thi Vật Lý Lớp 6 Học Kì 2 Năm Học 2020 - 2021 - Giáo Viên Việt Nam
-
Đề Thi Học Kì 2 Lớp 6 Môn Vật Lý Năm 2020-2021
-
Đề Thi Vật Lí Lớp 6 Học Kì 2 Có đáp án (Đề 1). - MarvelVietnam
-
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 6 - MarvelVietnam
-
Đề Thi Vật Lý Lớp 6 Mới Nhất - Tìm Đáp Án