Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Bài này nói về một bộ trong lớp động vật có vú. Xem thêm bài viết động vật ăn thịt.
Bộ Ăn thịt
Thời điểm hóa thạch: 42–0 triệu năm trước đây TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N Giữa thế Eocen-thế Holocene[1]
Các loài thú ăn thịt, Phân bộ Dạng mèo bên trái và Phân bộ Dạng chó bên phải
Phân loại khoa học
Giới (regnum)
Animalia
Ngành (phylum)
Chordata
Lớp (class)
Mammalia
Bộ (ordo)
CarnivoraBowdich, 1821[2]
Các phân bộ
Caniformia (Dạng chó)
Feliformia (Dạng mèo)
Bộ Ăn Thịt (Carnivora) là bộ bao gồm các loài động vật có vú nhau thai chuyên ăn thịt. Các thành viên của bộ này được chính thức gọi là động vật ăn thịt, mặc dù một số loài là ăn tạp, như gấu mèo và gấu, và khá nhiều loài như gấu trúc là động vật chuyên ăn cỏ. Các thành viên của Bộ Ăn Thịt có cấu trúc hộp sọ đặc trưng, và hàm răng bao gồm răng nanh và răng hàm có khả năng xé thịt. Từ 'ăn thịt' có nguồn gốc từ tiếng Latin carō (carn-) "thịt" và vorāre "nuốt chửng", thuật ngữ này được dùng để chỉ về bất kỳ sinh vật ăn thịt nào. Bộ Ăn thịt là bộ lớn thứ năm trong Lớp Thú , và là một trong những bộ thành công nhất; nó bao gồm ít nhất 279 loài sống trên mọi vùng đất liền và nhiều môi trường sống khác nhau, từ các vùng cực lạnh đến các vùng siêu khô cằn của sa mạc Sahara đến vùng đại dương.
Các loài trong bộ này có một loạt dạng cơ thể khác nhau với hình dáng và kích cỡ tương phản nhau. Loài nhỏ nhất là triết bụng trắng (Mustela nivalis) với chiều dài cơ thể khoảng 11 cm (4,3 in) và trọng lượng khoảng 25 g (0,88 oz). Loài lớn nhất là hải tượng phương nam (Mirounga leonina), với con đực trưởng thành nặng tới 5.000 kg (11.000 lb) và có kích thước lên tới 6,7 m (22 ft). Tất cả các loài thú ăn thịt đều có nguồn gốc từ một nhóm động vật có vú có quan hệ với loài tê tê ngày nay, đã xuất hiện ở Bắc Mỹ 6 triệu năm sau sự kiện tuyệt chủng Phấn Trắng-Cổ Cận.[3] Những tổ tiên đầu tiên của thú ăn thịt giống như những con chồn nhỏ hoặc những động vật có vú giống loài chồn genet, sinh sống về đêm dưới mặt rừng hoặc trên cây, vì các nhóm động vật có vú khác như Mesonychia và Creodonta đã chiếm giữ những hốc đá. Tuy nhiên, bắt đầu từ thế Miocen, hầu hết (nếu không phải tất cả) các họ thú ăn thịt đã đa dạng hóa và chiếm lĩnh hốc này.
Các hệ phân loại cũ chia bộ này ra làm hai phân bộ, là Fissipedia (Chân ngón), bao gồm các họ của các động vật ăn thịt chủ yếu trên đất liền, và phân bộ Pinnipedia (Chân màng và Chân vây) bao gồm hải cẩu, sư tử biển và voi biển. Với các dữ liệu sinh học phân tử mới về quan hệ di truyền, hiện nay Bộ Ăn Thịt được chia làm 2 phân bộ: Phân bộ Dạng mèo (Feliformia), và Phân bộ Dạng chó (Caniformia) gồm cả các loài thuộc Phân bộ Chân màng (Pinnipedia). Các nghiên cứu phân tử gần đây cho rằng các loài sinh vật đặc hữu của Bộ Ăn Thịt ở Madagascar, bao gồm ba chi thuộc họ Viverridae và bốn chi cầy mangut thuộc Họ Herpestidae, tất cả đều là hậu duệ của một tổ tiên chung, và tạo thành một đơn vị phân loại duy nhất có quan hệ chị em với Họ Herpestidae. Đơn vị phân loại này hiện tại tách ra thành Họ Eupleridae (Họ Cầy Madagascar).
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]
Bộ Ăn thịt (Carnivora)
Phân bộ Dạng mèo (Feliformia):
Họ † Nimravidae: những con thú giả răng kiếm, 5-36 Mya
Họ † Stenoplesictidae:
Họ † Percrocutidae:
Họ Nandiniidae: Cầy cọ châu Phi
Siêu họ Feloidea
Họ Prionodontidae: Cầy linsang châu Á; 2 loài trong 1 chi
Họ † Barbourofelidae: 6-18 Mya
Họ Felidae: mèo, hổ, sư tử, báo v.v. 41 loài trong 14 chi
Cận bộ Viverroidea
Họ Viverridae: Cầy hương và các loài cùng họ; 33 loài trong 14 chi
Siêu họ Herpestoidea
Họ Hyaenidae: Linh cẩu và sói đất; 4 loài trong 4 chi
Họ Eupleridae: Cầy Madagascar; 9 loài trong 7 chi
Họ Herpestidae: cầy lỏn, cầy mangut, meerkat và các loài cùng họ; 34 loài trong 14 chi
Phân bộ Dạng chó (Caniformia):
Họ † Amphicyonidae: 9-37 Mya
Họ Canidae: Chó, sói, cáo và các loài cùng họ; 37 loài trong 10 chi
Cận bộ Arctoidea
Siêu họ Ursoidea
Họ † Hemicyonidae: 2-22 Mya
Họ Ursidae: gấu và gấu trúc; 8 loài trong 5 chi
Siêu họ Pinnipedia (Phocoidea)
Họ † Enaliarctidae: 23-20 Mya
Họ Phocidae: Voi biển và hải cẩu; 19 loài trong 9 chi
Họ Otariidae: Sư tử biển, hải cẩu lông; 14 loài trong 7 chi
Họ Odobenidae: Hải mã
Siêu họ Musteloidea
Họ Ailuridae: Gấu trúc đỏ
Họ Mephitidae: Chồn hôi; 10 loài trong 4 chi
Họ Procyonidae: Gấu mèo; 14 loài trong 6 chi
Họ Mustelidae: Chồn, chồn sương (chồn furô), lửng, và rái cá; 56 loài trong 22 chi
Phân bộ †Miacoidea
Họ †Miacidae
Họ †Viverravidae
Phát sinh loài
[sửa | sửa mã nguồn]
Carnivora
Feliformia
Nimravidae†
Stenoplesictidae†
Percrocutidae†
Nandiniidae
Feloidea
Prionodontidae
Barbourofelidae†
Felidae
Viverroidea
Viverridae
Herpestoidea
Hyaenidae
Herpestidae
Eupleridae
Caniformia
Amphicyonidae†
Canidae
Arctoidea
Ursoidea
Hemicyonidae†
Ursidae
Pinnipedia
Enaliarctidae†
Phocidae
Otariidae
Odobenidae
Musteloidea
Ailuridae
Mephitidae
Procyonidae
Mustelidae
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Heinrich, R.E.; Strait, S.G.; Houde, P. (tháng 1 năm 2008). “Earliest Eocene Miacidae (Mammalia: Carnivora) from northwestern Wyoming”. Journal of Paleontology. 82 (1): 154–162. doi:10.1666/05-118.1. s2cid: 35030667
^ Bowditch, T. E. 1821. An analysis of the natural classifications of Mammalia for the use of students and travelers J. Smith Paris. 115. (refer pages 24, 33)
^ “Earliest known carnivoran auditory bulla and support for a recent origin of crown-clade carnivora (Eutheria, Mammalia)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2011.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bộ Ăn thịt.
Bộ Ăn thịt tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
Bộ Ăn thịt 180539 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
Bộ Ăn thịt tại Encyclopedia of Life
x
t
s
Những loài còn hiện hữu thuộc bộ Carnivora (động vật ăn thịt)
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Mammalia
Phân lớp bên dưới: Eutheria
Siêu bộ: Laurasiatheria
Phân bộ Feliformia (dạng mèo)
Nandiniidae
Nandinia
Cầy cọ châu Phi (N. binotata)
Herpestidae(Cầy mangut)
Atilax
Cầy mangut đầm lầy (A. paludinosus)
Bdeogale
Cầy mangut đuôi rậm (B. crassicauda)
Cầy mangut Jackson (B. jacksoni)
Cầy mangut chân đen (B. nigripes)
Crossarchus
Crossarchus alexandri
Crossarchus ansorgei
Crossarchus obscurus
Crossarchus platycephalus
Cynictis
Cầy mangut vàng (C. penicillata)
Dologale
Cầy mangut Pousargues (D. dybowskii)
Galerella
Cầy mangut mảnh Angola (G. flavescens)
Cầy mangut đen (G. nigrata)
Cầy mangut mảnh Somalia (G. ochracea)
Cầy mangut xám Cape (G. pulverulenta)
Cầy mangut mảnh khảnh (G. sanguinea)
Helogale
Cầy mangut lùn Ethiopia (H. hirtula)
Cầy mangut lùn (H. parvula)
Herpestes
Cầy mangut đuôi ngắn (H. brachyurus)
Cầy mangut xám Ấn Độ (H. edwardsii)
Cầy mangut nâu Ấn Độ (H. fuscus)
Cầy mangut Ai Cập (H. ichneumon)
Cầy lỏn (H. javanicus)
Cầy mangut mũi dài (H. naso)
Cầy mangut khoang cổ (H. semitorquatus)
Cầy mangut đỏ hung (H. smithii)
Cầy móc cua (H. urva)
Cầy mangut cổ sọc (H. vitticollis)
Ichneumia
Cầy mangut đuôi trắng (I. albicauda)
Liberiictis
Cầy mangut Liberia (L. kuhni)
Mungos
Cầy mangut Gambia (M. gambianus)
Cầy mangut vằn (M. mungo)
Paracynictis
Cầy mangut Selous (P. selousi)
Rhynchogale
Cầy mangut Meller (R. melleri)
Suricata
Meerkat (S. suricatta)
Hyaenidae(linh cẩu)
Crocuta
Linh cẩu đốm (C. crocuta)
Hyaena
Linh cẩu nâu (H. brunnea)
Linh cẩu vằn (H. hyaena)
Proteles
Sói đất (P. cristatus)
Felidae
Họ lớn liệt kê bên dưới
Viverridae
Họ lớn liệt kê bên dưới
Eupleridae
Họ nhỏ liệt kê bên dưới
Họ Felidae (mèo)
Felinae
Acinonyx
Báo săn (A. jubatus)
Caracal
Linh miêu tai đen (C. caracal)
Beo vàng châu Phi (C. aurata)
Catopuma
Mèo nâu đỏ (C. badia)
Báo lửa (C. temminckii)
Felis
Mèo núi Trung Hoa (F. bieti)
Mèo nhà (F. catus)
Mèo ri (F. chaus)
Mèo cát (F. margarita)
Mèo chân đen (F. nigripes)
Mèo rừng (F. silvestris)
Leopardus
Mèo Pantanal (L. braccatus)
Mèo đồng cỏ Nam Mỹ (L. colocolo)
Mèo Geoffroy (L. geoffroyi)
Mèo đốm Kodkod (L. guigna)
tigrina miền nam (L. guttulus)
Mèo núi Andes (L. jacobita)
Mèo Pampas (L. pajeros)
Mèo gấm Ocelot (L. pardalis)
Mèo đốm Oncilla (L. tigrinus)
Mèo đốm Margay (L. wiedii)
Leptailurus
Linh miêu đồng cỏ (L. serval)
Lynx
Linh miêu Canada (L. canadensis)
Linh miêu Á Âu (L. lynx)
Linh miêu Iberia (L. pardinus)
Linh miêu đuôi cộc (L. rufus)
Otocolobus
Mèo manul (O. manul)
Pardofelis
Mèo gấm (P. marmorata)
Prionailurus
Mèo báo (P. bengalensis)
Mèo đầu phẳng (P. planiceps)
Mèo đốm gỉ (P. rubiginosus)
Mèo cá (P. viverrinus)
Puma
Báo sư tử (P. concolor)
Mèo cây châu Mỹ (P. yagouaroundi)
Pantherinae
Panthera
Sư tử (P. leo)
Báo đốm (P. onca)
Báo hoa mai (P. pardus)
Hổ (P. tigris)
Báo tuyết (P. uncia)
Neofelis
Báo mây (N. nebulosa)
Báo mây Sunda (N. diardi)
Họ Viverridae (loài cầy)
Paradoxurinae
Arctictis
Cầy mực (A. binturong)
Arctogalidia
Cầy tai trắng (A. trivirgata)
Macrogalidia
Cầy cọ đảo Sulawesi (M. musschenbroekii)
Paguma
Cầy vòi mốc (P. larvata)
Paradoxurus
Cầy cọ rừng mưa lông vàng (P. aureus)
Cầy vòi hương (P. hermaphroditus)
Cầy cọ lông nâu (P. jerdoni)
Cầy cọ lông vàng (P. zeylonensis)
Hemigalinae
Chrotogale
Cầy vằn bắc (C. owstoni)
Cynogale
Cầy rái cá (C. bennettii)
Diplogale
Cầy cọ Hose (D. hosei)
Hemigalus
Cầy vằn nam (H. derbyanus)
Prionodontinae(Cầy linsang châu Á)
Prionodon
Cầy linsang sọc (P. linsang)
Cầy gấm (P. pardicolor)
Viverrinae
Civettictis
Cầy hương châu Phi (C. civetta)
Genetta(Genets)
Abyssinian genet (G. abyssinica)
Angolan genet (G. angolensis)
Bourlon's genet (G. bourloni)
Crested servaline genet (G. cristata)
Common genet (G. genetta)
Johnston's genet (G. johnstoni)
Rusty-spotted genet (G. maculata)
Pardine genet (G. pardina)
Aquatic genet (G. piscivora)
King genet (G. poensis)
Servaline genet (G. servalina)
Haussa genet (G. thierryi)
Cape genet (G. tigrina)
Giant forest genet (G. victoriae)
Poiana
Oyan Trung Phi (P. richardsonii)
Oyan Tây Phi (P. leightoni)
Viverra
Cầy đốm lớn Malabar (V. civettina)
Cầy giông sọc (V. megaspila)
Cầy hương Mã Lai (V. tangalunga)
Cầy giông (V. zibetha)
Viverricula
Cầy hương (V. indica)
Họ Eupleridae (những loài cầy đặc hữu tại Madagascar)
Euplerinae
Cryptoprocta
Fossa (C. ferox)
Eupleres
Falanouc miền đông (E. goudotii)
Falanouc miền tây (E. major)
Fossa
Cầy hương Madagascar (F. fossana)
Galidiinae
Galidia
Cầy mangut đuôi vòng (G. elegans)
Galidictis
Cầy mangut sọc rộng (G. fasciata)
Cầy mangut sọc lớn (G. grandidieri)
Mungotictis
Cầy mangut sọc hẹp (M. decemlineata)
Salanoia
Cầy mangut đuôi nâu (S. concolor)
Durrell's vontsira (S. durrelli)
Phân bộ Caniformia (dạng chó) (tiếp tục phía dưới)
Ursidae(Gấu)
Ailuropoda
Gấu trúc lớn (A. melanoleuca)
Helarctos
Gấu chó (H. malayanus)
Melursus
Gấu lợn (M. ursinus)
Tremarctos
Gấu mặt ngắn Andes (T. ornatus)
Ursus
Gấu đen Bắc Mỹ (U. americanus)
Gấu nâu (U. arctos)
Gấu trắng Bắc Cực (U. maritimus)
Gấu ngựa (U. thibetanus)
Mephitidae(Chồn hôi)
Conepatus(chồn hôimũi lợn)
Chồn hôi mũi lợn Molina (C. chinga)
Chồn hôi mũi lợn Humboldt (C. humboldtii)
Chồn hôi mũi lợn Trung Mỹ (C. leuconotus)
Chồn hôi sọc mũi lợn (C. semistriatus)
Mephitis
Chồn hôi đội mũ (M. macroura)
Chồn hôi sọc (M. mephitis)
Mydaus
Lửng hôi Sunda (M. javanensis)
Lửng hôi đảo Palawan (M. marchei)
Spilogale(Chồn hôi đốm)
Chồn hôi đốm Trung Mỹ (S. angustifrons)
Chồn hôi đốm miền tây (S. gracilis)
Chồn hôi đốm miền đông (S. putorius)
Chồn hôi đốm lùn (S. pygmaea)
Procyonidae
Bassaricyon(Olingos)
olingo đất thấp miền đông (B. alleni)
olingo Trung Mỹ (B. gabbii)
olingo đất thấp miền tây(B. medius)
Olinguito (B. neblina)
Bassariscus
Mèo đuôi vòng (B. astutus)
Cacomistle (B. sumichrasti)
Nasua(bao gồm coati)
coati mũi trắng (N. narica)
coati Nam Mỹ (N. nasua)
Nasuella(bao gồm coati)
coati núi miền tây (N. olivacea)
coati núi miền đông (N. meridensis)
Potos
Kinkajou (P. flavus)
Procyon
Gấu mèo ăn cua (P. cancrivorus)
Gấu mèo (P. lotor)
Gấu mèo Cozumel (P. pygmaeus)
Ailuridae
Ailurus
Gấu trúc đỏ (A. fulgens)
Phân bộ Caniformia (dạng chó) (tiếp tục phía trên)
Otariidae(Hải cẩu có tai)(bao gồm hải cẩu lông maovà sư tử biển)(đều là động vật chân màng)
Arctocephalus
Hải cẩu lông mao Nam Mỹ (A. australis)
Hải cẩu lông mao New Zealand (A. forsteri)
Hải cẩu lông mao Galápagos (A. galapagoensis)
Hải cẩu lông mao Nam Cực (A. gazella)
Hải cẩu lông mao Juan Fernández (A. philippii)
Hải cẩu lông nâu (A. pusillus)
Hải cẩu lông mao Guadalupe (A. townsendi)
Hải cẩu lông mao cận Nam Cực (A. tropicalis)
Callorhinus
Hải cẩu lông mao bắc Thái Bình Dương (C. ursinus)
Eumetopias
Sư tử biến Steller (E. jubatus)
Neophoca
Sư tử biển Úc (N. cinerea)
Otaria
Sư tử biển Nam Mỹ (O. flavescens)
Phocarctos
Sư tử biển New Zealand (P. hookeri)
Zalophus
Sư tử biển California (Z. californianus)
Sư tử biển Galápagos (Z. wollebaeki)
Odobenidae(đều là động vật chân màng)
Odobenus
Moóc (O. rosmarus)
Phocidae(hải cẩu không tai)(đều là động vật chân màng)
Cystophora
Hải cẩu mào (C. cristata)
Erignathus
Hải cẩu râu (E. barbatus)
Halichoerus
Hải cẩu xám (H. grypus)
Histriophoca
Hải cẩu ruy băng (H. fasciata)
Hydrurga
Hải cẩu báo (H. leptonyx)
Leptonychotes
Hải cẩu Weddell (L. weddellii)
Lobodon
Hải cẩu ăn cua (L. carcinophagus)
Mirounga(Hải tượng)
Hải tượng phương bắc (M. angustirostris)
Hải tượng phương nam (M. leonina)
Monachus
Hải cẩu thầy tu Địa Trung Hải (M. monachus)
Hải cẩu thầy tu Hawaii (M. schauinslandi)
Ommatophoca
Hải cẩu Ross (O. rossi)
Pagophilus
Hải cẩu Greenland (P. groenlandicus)
Phoca
Hải cẩu đốm (P. largha)
Hải cẩu cảng biển (P. vitulina)
Pusa
Hải cẩu Caspi (P. caspica)
Hải cẩu đeo vòng (P. hispida)
Hải cẩu Baikal (P. sibirica)
Canidae
Họ lớn liệt kê phía dưới
Mustelidae
Họ lớn liệt kê phía dưới
Họ Canidae (bao gồm những loài chó)
Atelocynus
Chó tai ngắn (A. microtis)
Canis
Chó rừng vằn hông (C. adustus)
Sói vàng châu Phi (C. anthus)
Chó rừng lông vàng (C. aureus)
Sói đồng cỏ (C. latrans)
Sói xám (C. lupus)
Chó rừng lưng đen (C. mesomelas)
Sói đỏ (C. rufus)
Sói Ethiopia (C. simensis)
Cerdocyon
Cáo ăn cua (C. thous)
Chrysocyon
Sói bờm (C. brachyurus)
Cuon
Sói lửa (C. alpinus)
Lycalopex
Cáo culpeo (L. culpaeus)
Cáo Darwin (L. fulvipes)
Cáo xám Nam Mỹ (L. griseus)
Cáo đồng cỏ Nam Mỹ (L. gymnocercus)
Cáo sa mạc Sechura (L. sechurae)
Cáo hoa râm (L. vetulus)
Lycaon
Chó hoang châu Phi (L. pictus)
Nyctereutes
Lửng chó (N. procyonoides)
Lửng chó Nhật Bản (N. viverrinus)
Otocyon
Cáo tai dơi (O. megalotis)
Speothos
Chó lông rậm (S. venaticus)
Urocyon
Cáo xám (U. cinereoargenteus)
Cáo đảo (U. littoralis)
Vulpes(Cáo)
Cáo Bengal (V. bengalensis)
Cáo Blanford (V. cana)
Cáo Cape (V. chama)
Cáo corsac (V. corsac)
Cáo cát Tây Tạng (V. ferrilata)
Cáo tuyết Bắc Cực (V. lagopus)
Cáo nhỏ Bắc Mỹ (V. macrotis)
Cáo lông nhạt (V. pallida)
Cáo Rüppell (V. rueppelli)
Cáo chạy nhanh (V. velox)
Cáo đỏ (V. vulpes)
Cáo fennec (V. zerda)
Họ Mustelidae (chồn, lửng, triết, rái cá)
Lutrinae(Rái cá)
Aonyx
Rái cá không vuốt châu Phi (A. capensis)
Rái cá vuốt bé (A. cinerea)
Enhydra
Rái cá biển (E. lutris)
Hydrictis
Rái cá cổ đốm (H. maculicollis)
Lontra
Rái cá sông Bắc Mỹ (L. canadensis)
Rái cá biển Nam Mỹ (L. felina)
Rái cá Mỹ Latin (L. longicaudis)
Rái cá sông Nam Mỹ (L. provocax)
Lutra
Rái cá thường (L. lutra)
Rái cá mũi lông (L. sumatrana)
Lutrogale
Rái cá lông mượt (L. perspicillata)
Pteronura
Rái cá lớn (P. brasiliensis)
Mustelinae(gồm lửng,chồn,triết)
Arctonyx
Lửng lợn (A. collaris)
Eira
Tayra (E. barbara)
Galictis
Chồn xám nhỏ (G. cuja)
Chồn xám lớn (G. vittata)
Gulo
Chồn sói (G. gulo)
Ictonyx
Chồn hôi sọc Sahara (I. libyca)
Chồn hôi sọc châu Phi (I. striatus)
Lyncodon
Triết Patagonia (L. patagonicus)
Martes(chồn marten)
Chồn thông châu Mỹ (M. americana)
Chồn họng vàng (M. flavigula)
Chồn sồi (M. foina)
Chồn ngực vàng Nilgiri (M. gwatkinsii)
Chồn thông châu Âu (M. martes)
Chồn vàng Nhật Bản (M. melampus)
Chồn cá (M. pennanti)
Chồn zibelin (M. zibellina)
Meles
Lửng Nhật Bản (M. anakuma)
Lửng châu Á (M. leucurus)
Lửng châu Âu (M. meles)
Mellivora
Lửng mật ong (M. capensis)
Melogale(Chồn bạc má)
Chồn bạc má Borneo (M. everetti)
Chồn bạc má nam (M. moschata)
Chồn bạc má Java (M. orientalis)
Chồn bạc má nam (M. personata)
Mustela(triết và chồn sương)
Triết rừng mưa Amazon (M. africana)
Triết núi (M. altaica)
Chồn ermine (M. erminea)
Chồn hôi thảo nguyên (M. eversmannii)
Triết Colombia (M. felipei)
Triết đuôi dài (M. frenata)
Triết Nhật Bản (M. itatsi)
Triết bụng vàng (M. kathiah)
Chồn nâu châu Âu (M. lutreola)
Triết núi Indonesia (M. lutreolina)
Chồn sương chân đen (M. nigripes)
Triết bụng trắng (M. nivalis)
Triết Mã Lai (M. nudipes)
Chồn hôi châu Âu (M. putorius)
Triết Siberia (M. sibirica)
Triết chỉ lưng (M. strigidorsa)
Triết Ai Cập (M. subpalmata)
Neovison(Chồn nâu)
Chồn nâu châu Mỹ (N. vison)
Poecilogale
Triết sọc châu Phi (P. albinucha)
Taxidea
Lửng châu Mỹ (T. taxus)
Vormela
Chồn hôi cẩm thạch (V. peregusna)
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bộ_Ăn_thịt&oldid=70958419” Thể loại: