Bộ Ba Nào Dưới đây Là Bộ Ba Vô Nghĩa (không Mã Hoá Axit Amin) Làm ...

  • Trang chủ
  • Đề kiểm tra

Câu hỏi Sinh học

Bộ ba nào dưới đây là bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin) làm nhiệm vụ báo hiệu kết thúc quá trình tổng hợp prôtêin?

A.

AUA, AUG, UGA

B.

UAA, UAG, UGA

C.

UAX, AXX, UGG

D.

UAA, UGA, UXG.

Đáp án và lời giải Đáp án:B Lời giải:

Ba bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA không mã hóa aa nên gọi là bộ ba vô nghĩa. 

Vậy đáp án là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Dịch mã – tổng hợp prôtêin - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Axit amin Metionin được mã hoá bằng bộ ba

  • Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:

  • Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là

  • Bộ ba đối mã của ARN vận chuyển mang axit amin mở đầu là:  

  • Điều nào dưới đây là không đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn ?

  • Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anti codon) là:  

  • Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit : 1. ADN 2. mARN 3. tARN 4. Ribôxôm 5. axitamin 6. chất photphat cao năng (ATP) Phương án đúng là:
  • Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa?

  • Trong quá trình tổng hợp protein, poliriboxom có vai
  • Liên kết giữa các đơn phân trong phân tử Protein là
  • Poliriboxom có vai trò gì?        

  • Bộ ba nào dưới đây là bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin) làm nhiệm vụ báo hiệu kết thúc quá trình tổng hợp prôtêin?

  • Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực nhận định nào sau đây không đúng?  
  • Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau: Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bở 4 triplet là 3’XAA5’; 3’XAG5’, 3’XAT5’,3’XAX5’ và chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ? img1  1- Đột biến thay thế cặp nucleotit G-X ở vị trí 88 bằng cặp nucleotit A-T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit ngắn hơn so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp

    2- Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit giống với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp

    3- Đột biến mất môt cặp nucleotit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp

    4- Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp.    

  • Trên phân tử mARN của sinh vật nhân sơ, bộ mã di truyền 5’AUG’3 mã hóa cho axit amin nào dưới đây?  

  • Khối lượng của một gen là 541800đvC, gen sao mã 5 lần, mỗi bản phiên mã đều có 8 riboxom dịch mã 2 lần. Số lượt phân tử tARN tham gia quá trình dịch mã là    

  • Codon nào sau đây được xem là codon kết thúc?

  • Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa aa, ATP có vai trò cung cấp năng lượng:
  • Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199 axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ A/G = 0,6. Khi đột biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G = 60,43% đột biến này thuộc dạng:         

  • Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

  • Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

    1. Bộ ba đối mã của phức hợp met-tARN gắn bổ sung với codon mở đầu trên mARN.

    2. Tiểu vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh.

    3. Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

    4. Codon thứ nhất trên mARN gắn bổ sung với anticodon với phức hệ aa1-tARN.

    5. Riboxom dịch đi 1 codon trên mARN theo chiều 5’-3’.

    6. Hình thành liên kết peptit giữa aa mở đầu và aa.

    Trình tự đúng là:  

  • Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?
  • Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?
  • Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Lys- Pro. Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là:    

  • Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Lys- Pro. Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là:  

  • Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ (1) đến (9). Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:

    (1) có 22 NST. (2) có 25 NST. (3) có 12 NST. (4) có 15 NST.

    (5) có 21 NST. (6) có 9 NST. (7) có 11 NST. (8) có 35 NST. (9) cô 18 NST.

    Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST?         

  • Thể đa bội lẻ         

  • Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do:    

  • Dạng đột biến gen nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng thêm một liên kết?

  • Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan đến

  • Một loài thực vật có bộ NST 2n. Có bao nhêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào thể đột biến I. Đột biến đa bội                                                 II. Đột biến đảo đoạn NST

    III. Độ biến lặp đoạn NST                                 IV. Đột biến lệch bội dạng thể một

  • Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:  

  • Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 24, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 26 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?         

  • Một cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 3 cặp tương đồng AA'BB’CC’ thì dạng thể ba sẽ là:  

Không

Từ khóa » Bộ Ba Nào Sau đây Trên Marn Không Mã Hóa Axit Amin