Bộ Cá Cháo Biển – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Wikispecies
- Khoản mục Wikidata
| Bộ Cá cháo biển | |
|---|---|
| Thời điểm hóa thạch: Early Cretaceous–Recent TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N [1] | |
| Phân loại khoa học | |
| Giới (regnum) | Animalia |
| Ngành (phylum) | Chordata |
| Lớp (class) | Actinopterygii |
| Liên bộ (superordo) | Elopomorpha |
| Bộ (ordo) | Elopiformes |
| Các họ | |
| Elopidae Megalopidae | |
Bộ Cá cháo biển (danh pháp khoa học: Elopiformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm cá cháo biển và cá cháo lớn, cũng như một số nhánh cá tuyệt chủng. Bộ này có niên đại hóa cổ và kéo dài, và có thể dễ dàng được phân biệt với những nhóm cá khác ở sự hiện diện của những xương bổ sung quanh họng.[1]
Về di truyền tiến hóa, chúng có quan hệ họ hàng gần với bộ Cá chình, dù cá trưởng thành có bề ngoài khá giống với cá trích. Tuy nhiên, cá non là dạng ấu trùng leptocephalus, và trông rất giống với cá chình non.[1]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Dù nhiều hóa thạch đã được ghi nhận, bộ Cá cháo biển ngày nay có ít về số loài, với chỉ 2 chi và 9 loài:[2][3][4]
- Họ †Anaethaliidae Gaudant 1968 [Anaethalionidae Gaudant 1967]
- Chi †Daitingichthys Arratia 1987
- Chi †Anaethalion White 1938 [Aethalion von Münster 1842 non Lepeletier & Serville 1828]
- Chi †Holcolepis von der Marck 1868 [Macrolepis von der Marck 1863 non Rafinesque 1815; Rhabdolepis von der Marck 1863 non Troschel 1857; Petalolepis Geints 1868]
- Phân bộ Elopoidei
- Chi †Antofagastaichthys Arratia 1986
- Chi †Arratiaelops Taverne 1999
- Chi †Coryphaenopsis Frič & Bayer 1902
- Chi †Ctenodentelops Forey et al. 2003
- Chi †Echinelops Murray & Hoşgör 2012
- Chi †Ectasis Jordan & Gilbert 1919
- Chi †Elopidarum
- Chi †Elopsomolos Arratia 2000
- Chi †Eurygnathus Agassiz 1845 non Blackburn 1888 non Davis 1887 non Wollaston 1854 [Esocelops Woodward 1901]
- Chi †Goulmimichthys Cavin 1995
- Chi †Hypsospondylus Gorjanovic-Kramberger 1885
- Chi †Irenichthys Jakovlev 1968
- Chi †Laminospondylus Springer 1957
- Chi †Tingitanichthys Taverne 1996
- Chi †Paraelops Silva Santos 1971
- Chi †Ichthyemidion Poyato-Ariza 1995
- Họ †Protelopidae de Saint Seine 1949
- Chi †Eoprotelops Saint-Seine 1949
- Chi †Protelops Laube 1885
- Họ Elopidae Bonaparte 1832/Valenciennes 1847 (cá cháo biển)
- Chi †Flindersichthys Longman 1932
- Chi †Histialosa Gervais 1855
- Chi †Lyrolepis Romanowski 1886 non Rechiger 1943
- Chi †Nardoelops Taverne & Capasso 2012
- Chi †Opisthopteryx Pictet & Humbert 1866
- Chi †Palelops Applegate 1970
- Chi †Parasyllaemus
- Chi †Sauropsidium Costa 1850 [Hyptius Costa 1864]
- Chi †Thrissopteroides von der Marck 1873
- Chi †Davichthys Forey 1973
- Chi †Naiathaelon Poyato-Ariza & Wenz 1994
- Chi Elops Linnaeus 1766 non Bonaparte 1831 non Commerson ex Lacépède 1801 [Helops Müller 1835 non Brandt & Ratzeburg 1833 non Agassiz 1846 non Browne 1789; Ellops Minding 1832 non Gistel 1848; Alloelops (Nybelin 1979); Elops (Alloelops) Nybelin 1979; Elops (Gularus) Whitley 1940; Gularus (Whitley 1940); Mugilomorus Lacépède 1803; Trichonotus Rafinesque 1815 non Bloch & S Schneider 1801; Harengus Catesby 1771 non Geoffroy 1767 non Klein 1775 ex Walbaum 1792 non De Garsault 1764] (7 loài, 1 trong số này được mô tả năm 2010)
- Họ Megalopidae Jordan 1882 (cá cháo lớn)
- Chi †Elopoides Wenz 1965
- Chi †Paratarpon Bardack 1970
- Chi †Promegalops Casier 1966
- Chi †Protarpon Forey 1973
- Chi †Sedenhorstia White & MoyThomas 1941 [Microcoelia Marck 1863 non Guenee 1852 non Lindley 1830 non Agardh 1876]
- Chi †Starrias Jordan 1925
- Chi Megalops Lacépède 1803 [Amia Browne 1756 ex Browne 1789 non Gronow 1763 ex Gray 1854 non Meuschen 1781 non Linnaeus 1766; Brisbania de Castelnau 1878; Cyprinodon Hamilton 1822 non Lacépède 1803; Oculeus Commerson ex Lacépède 1803; Tarpon Jordan & Evermann 1896] (2 loài)
- Họ †Anaethaliidae Gaudant 1968 [Anaethalionidae Gaudant 1967]
Niên đại các chi
[sửa | sửa mã nguồn]
"Megalopiformes"
[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c McCosker, John F. (1998). Paxton, J.R.; Eschmeyer, W.N. (biên tập). Encyclopedia of Fishes. San Diego: Academic Press. tr. 85–86. ISBN 0-12-547665-5.
- ^ "Elopiformes". FishBase. Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Phiên bản {{{month}}} năm 2009. N.p.: FishBase, 2009.
- ^ Nelson, Joseph S.; Grande, Terry C.; Wilson, Mark V. H. (2016). Fishes of the World (ấn bản thứ 5). John Wiley & Sons. ISBN 9781118342336.
- ^ van der Laan, Richard (2016). "Family-group names of fossil fishes". {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích magazine cần |magazine= (trợ giúp)
- Sepkoski, Jack (2002). "A compendium of fossil marine animal genera". Bulletins of American Paleontology. Quyển 364. tr. 560. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2011.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- The inshore grand slam Lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2006 tại Wayback Machine Article about bonefish, ladyfish and tarpon.
| |||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Giới: Động vật • Ngành: Chordata • Phân ngành: Vertebrata • Phân thứ ngành: Gnathostomata • Siêu lớp: Osteichthyes (Euteleostomi, Euosteichthyes) | |||||||||||||||
| |||||||||||||||
| |||||||||||||||
| |||||||||||||||
- Bộ Cá cháo biển
- Xuất hiện và tồn tại từ Trung Jura
- Trang sử dụng phần mở rộng EasyTimeline
- Lỗi CS1: thiếu tạp chí
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
Từ khóa » Cá Cháo Biển
-
Món Cá "nhà Nghèo" ăn "mềm Như Cháo" Thành đặc Sản Giá Vài Trăm ...
-
Cá Khoai (cá Cháo Biển Diễn Châu) | Shopee Việt Nam
-
Ngọt Mát Bát Canh Cá Cháo - Báo Thanh Niên
-
Giòn Thơm Cá Cháo | BÁO QUẢNG NAM ONLINE
-
Cá Cháo Nấu Món Gì Ngon? Những Gợi ý Món ăn Ngọt Thanh, Kích ...
-
Cá Cháo Biển – Du Học Trung Quốc 2022 - Wiki Tiếng Việt
-
Cá Cháo Nấu Ngót | Đặc Sản Biển Việt Nam | Cooking KanTV #16
-
Cháo Cá Khoai - Món ăn Giải Nhiệt Dân Miền Biển
-
43 Món Cá Cháo Ngon Miệng Dễ Làm Từ Các đầu Bếp Tại Gia - Cookpad
-
Lưới Cá Cháo Cá Khoai đầu Mùa - Dân Biển - YouTube
-
Cá Cháo Biển Giá Siêu Tốt - Tháng 5, 2022 | Tiki