Bò Cạp I – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bò Cạp I
Weha, Serk
Pharaon
Vương triềuk. 3250 TCN (Tiền Triều đại)
Tiên vươngBò Đực (?)
Kế vịĐôi Chim Ưng hay U-i
Tên hiệu
Tên Horus
Weha / Serk Wḥˁ / Srq Bò Cạp ?
Chôn cấtMộ U-j,Umm el-Qa'ab, Abydos

Bò Cạp I, hay Serket là vua Thượng Ai Cập thời Tiền Triều đại. Tên ông được đặt theo tên nữ thần bò cạp Serket. Ông được tin là đã trị vì ở Thinis trong khoảng 1 hoặc 2 thế kỷ trước vua Bò Cạp II xứ Nekhen.

Dưới thời Bò Cạp I, Thượng Ai Cập đã rất phát triển. Người ta khai quật ngôi mộ của ông ở Abydos thì tìm thấy khá nhiều chiếc ngà có đục lỗ để treo vật vào. Chữ khắc trên ngà cho thấy một cuộc xâm lăng của Bò Cạp vào một thành phố (thông qua việc "mở đường vào thành phố"). Hai trong số những chiếc ngà có khắc tên 2 thành phố đầu tiên là Buto và Delta Base, cho thấy đội quân của ông đã thâm nhập vào đồng bằng sông Nile.[1] Cũng dưới thời ông, Ai Cập là nơi tiêu thụ rất nhiều rượu vang. Trong một cuộc tìm kiếm trên ngôi mộ của ông, các nhà khảo cổ phát hiện hàng chục bình gốm nhập khẩu có chứa dư lượng vàng phù hợp với rượu vang, có niên đại khoảng 3150 TCN. Trong hạt nho, da và bột giấy khô cũng đã được tìm thấy.[2]

Gần đây, một bức vẽ trên tường có niên đại 5.000 năm tuổi được phát hiện bởi John Darnell của Đại học Yale, cho thấy những biểu tượng của Bò Cạp và mô tả chiến thắng của mình trước những người cai trị tiền Triều đại khác. Địa điểm nơi vua đánh bại địch thủ có tên "Đầu Bò Đực".

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Secrets of Egypt, Channel 5 TV program 2/8, "Scorpion King," ngày 20 tháng 11 năm 2008
  2. ^ Kaufman, Marc (ngày 11 tháng 1 năm 2011). "Ancient winemaking operation unearthed". The Washington Post 
Stub icon

Bài viết liên quan đến Ai Cập học hoặc Ai Cập cổ đại này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Chủ đề Ai Cập cổ đại
  • x
  • t
  • s
Các Pharaon Ai Cập cổ đại
Tiền triều đại tới Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất (<3150–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều (trước năm 3150 TCN)
Hạ
  • Hedju Hor
  • Ny-Hor
  • Hsekiu
  • Khayu
  • Tiu
  • Thesh
  • Neheb
  • Wazner
  • Mekh
  • Đôi Chim Ưng
Thượng
  • Bò Cạp I
  • Iry-Hor
  • Ka
  • Bò Cạp II
  • Narmer / Menes
Sơ triều đại(3150–2686 TCN)
I
  • Narmer / Menes
  • Hor-Aha
  • Djer
  • Djet
  • Merneith♀
  • Den
  • Anedjib
  • Semerkhet
  • Qa'a
  • Sneferka
  • Chim Horus
II
  • Hotepsekhemwy
  • Raneb
  • Nynetjer
  • Ba
  • Nubnefer
  • Horus Sa
  • Weneg-Nebty
  • Wadjenes
  • Senedj
  • Seth-Peribsen
  • Sekhemib-Perenmaat
  • Neferkara I
  • Neferkasokar
  • Hudjefa I
  • Khasekhemwy
Cổ Vương quốc(2686–2181 TCN)
III
  • Nebka
  • Djoser
  • Sekhemkhet
  • Sanakht
  • Khaba
  • Qahedjet
  • Huni
IV
  • Snefru
  • Khufu
  • Djedefre
  • Khafre
  • Bikheris
  • Menkaure
  • Shepseskaf
  • Thamphthis
V
  • Userkaf
  • Sahure
  • Neferirkare Kakai
  • Neferefre
  • Shepseskare
  • Nyuserre Ini
  • Menkauhor Kaiu
  • Djedkare Isesi
  • Unas
VI
  • Teti
  • Userkare
  • Pepi I
  • Merenre Nemtyemsaf I
  • Pepi II
  • Merenre Nemtyemsaf II
  • Netjerkare Siptah
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất(2181–2040 TCN)
  • VII
  • VIII
  • Menkare
  • Neferkare II
  • Neferkare III Neby
  • Djedkare Shemai
  • Neferkare IV Khendu
  • Merenhor
  • Neferkamin
  • Nikare
  • Neferkare V Tereru
  • Neferkahor
  • Neferkare VI Pepiseneb
  • Neferkamin Anu
  • Qakare Iby
  • Neferkaure
  • Neferkauhor
  • Neferirkare
  • Wadjkare
  • Khuiqer
  • Khui
  • IX
  • Meryibre Khety
  • Neferkare VII
  • Nebkaure Khety
  • Setut
  • X
  • Meryhathor
  • Neferkare VIII
  • Wahkare Khety
  • Merykare
Trung Vương quốc và Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai (2040–1550 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc(2040–1802 TCN)
XI
  • Intef Già
  • Mentuhotep I
  • Intef I
  • Intef II
  • Intef III
  • Mentuhotep II
  • Mentuhotep III
  • Mentuhotep IV
Nubia
  • Segerseni
  • Qakare Ini
  • Iyibkhentre
XII
  • Amenemhat I
  • Senusret I
  • Amenemhat II
  • Senusret II
  • Senusret III
  • Amenemhat III
  • Amenemhat IV
  • Sobekneferu♀
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai(1802–1550 TCN)
XIII
  • Sekhemrekhutawy Sobekhotep
  • Sonbef
  • Nerikare
  • Sekhemkare Amenemhat V
  • Ameny Qemau
  • Hotepibre
  • Iufni
  • Ameny Antef Amenemhet VI
  • Semenkare Nebnuni
  • Sehetepibre
  • Sewadjkare
  • Nedjemibre
  • Khaankhre Sobekhotep
  • Renseneb
  • Hor
  • Sekhemrekhutawy Khabaw
  • Djedkheperew
  • Sebkay
  • Sedjefakare
  • Wegaf
  • Khendjer
  • Imyremeshaw
  • Sehetepkare Intef
  • Seth Meribre
  • Sobekhotep III
  • Neferhotep I
  • Sihathor
  • Sobekhotep IV
  • Merhotepre Sobekhotep
  • Khahotepre Sobekhotep
  • Wahibre Ibiau
  • Merneferre Ay
  • Merhotepre Ini
  • Sankhenre Sewadjtu
  • Mersekhemre Ined
  • Sewadjkare Hori
  • Merkawre Sobekhotep
  • Mershepsesre Ini II
  • Sewahenre Senebmiu
  • Merkheperre
  • Merkare
  • Sewadjare Mentuhotep
  • Seheqenre Sankhptahi
XIV
  • Yakbim Sekhaenre
  • Ya'ammu Nubwoserre
  • Qareh Khawoserre
  • Ammu Ahotepre
  • Maaibre Sheshi
  • Nehesy
  • Khakherewre
  • Nebefawre
  • Sehebre
  • Merdjefare
  • Sewadjkare III
  • Nebdjefare
  • Webenre
  • Nebsenre
  • Sekheperenre
  • Djedkherewre
  • Bebnum
  • 'Apepi
  • Nuya
  • Wazad
  • Sheneh
  • Shenshek
  • Khamure
  • Yakareb
  • Yaqub-Har
XV
  • Semqen
  • Aper-Anati
  • Sakir-Har
  • Khyan
  • Apepi
  • Khamudi
XVI
  • Djehuti
  • Sobekhotep VIII
  • Neferhotep III
  • Mentuhotepi
  • Nebiryraw I
  • Nebiriau II
  • Semenre
  • Bebiankh
  • Sekhemre Shedwast
  • Dedumose I
  • Dedumose II
  • Montuemsaf
  • Merankhre Mentuhotep
  • Senusret IV
  • Pepi III
Abydos
  • Senebkay
  • Wepwawetemsaf
  • Pantjeny
  • Snaaib
XVII
  • Rahotep
  • Nebmaatre
  • Sobekemsaf I
  • Sobekemsaf II
  • Sekhemre-Wepmaat Intef
  • Nubkheperre Intef
  • Sekhemre-Heruhirmaat Intef
  • Senakhtenre Ahmose
  • Seqenenre Tao
  • Kamose
Tân Vương Quốc và Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba (1550–664 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc(1550–1070 TCN)
XVIII
  • Ahmose I
  • Amenhotep I
  • Thutmose I
  • Thutmose II
  • Thutmose III
  • Hatshepsut♀
  • Amenhotep II
  • Thutmose IV
  • Amenhotep III
  • Akhenaten
  • Smenkhkare
  • Neferneferuaten♀
  • Tutankhamun
  • Ay
  • Horemheb
XIX
  • Ramesses I
  • Seti I
  • Ramesses II
  • Merneptah
  • Amenmesses
  • Seti II
  • Siptah
  • Twosret♀
XX
  • Setnakhte
  • Ramesses III
  • Ramesses IV
  • Ramesses V
  • Ramesses VI
  • Ramesses VII
  • Ramesses VIII
  • Ramesses IX
  • Ramesses X
  • Ramesses XI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba(1069–664 TCN)
XXI
  • Smendes
  • Amenemnisu
  • Psusennes I
  • Amenemope
  • Osorkon Già
  • Siamun
  • Psusennes II
XXII
  • Shoshenq I
  • Osorkon I
  • Shoshenq II
  • Takelot I
  • Osorkon II
  • Shoshenq III
  • Shoshenq IV
  • Pami
  • Shoshenq V
  • Osorkon IV
XXIII
  • Harsiese A
  • Takelot II
  • Pedubast I
  • Shoshenq VI
  • Osorkon III
  • Takelot III
  • Rudamun
  • Menkheperre Ini
XXIV
  • Tefnakht
  • Bakenranef
XXV
  • Piye
  • Shebitku
  • Shabaka
  • Taharqa
  • Tanutamun
Thời kỳ Hậu nguyên và Hy Lạp hóa (664–30 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên(664–332 TCN)
XXVI
  • Necho I
  • Psamtik I
  • Necho II
  • Psamtik II
  • Wahibre
  • Ahmose II
  • Psamtik III
XXVII
  • Cambyses II
  • Petubastis III
  • Darius I
  • Xerxes
  • Artaxerxes I
  • Darius II
XXVIII
  • Amyrtaeus
XXIX
  • Nepherites I
  • Hakor
  • Psammuthes
  • Nepherites II
XXX
  • Nectanebo I
  • Teos
  • Nectanebo II
XXXI
  • Artaxerxes III
  • Khabash
  • Arses
  • Darius III
Thuộc Hy Lạp(332–30 TCN)
Argead
  • Alexandros Đại đế
  • Philippos III Arrhidaeus
  • Alexandros IV
Ptolemaios
  • Ptolemy I Soter
  • Ptolemy II Philadelphus
  • Ptolemy III Euergetes
  • Ptolemy IV Philopator
  • Ptolemy V Epiphanes
  • Ptolemy VI Philometor
  • Ptolemy VII Neos Philopator
  • Ptolemy VIII Euergetes
  • Ptolemy IX Soter
  • Ptolemy X Alexander I
  • Ptolemy XI Alexander II
  • Ptolemy XII Neos Dionysos
  • Berenice IV
  • Cleopatra VII
  • Ptolemy XV Caesarion
Danh sách các pharaon
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bò_Cạp_I&oldid=73809668” Thể loại:
  • Sơ khai Ai Cập cổ đại
  • Pharaon Tiền triều đại
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Bò Cạp I 38 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Bọ Cạp 1