Bộ Câu Hỏi Rèn Luyện ôn Tập Hè Phần Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố ...

1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Câu 1: Nhóm A bao gồm các nguyên tố:

A. Nguyên tố s

B. Nguyên tố p

C. Nguyên tố d và nguyên tố f.

D. Nguyên tố s và nguyên tố p

Câu 2: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là

A. 3 và 3      

B. 4 và 3

C. 3 và 4      

D. 4 và 4

Câu 3: Nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 29. M thuộc nhóm nào của bảng tuần hoàn?

A. IIA    

B. IIB    

C. IA    

D. IB

Câu 4: Nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí ucar R trong bảng tuần hoàn là: 

A. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA

B. Na, chu kì 3, nhóm IA

C. Mg, chu kì 3, nhóm IIA

D. F, chu kì 2, nhó VIIA

Câu 5: Các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử tương ứng là 4, 8, 16, 25. Kết luận nào dưới đây về vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn là đúng?

 

Số hiệu nguyên tử

Chu kì

Nhóm

A

4

2

IV

B

8

2

IV

C

16

3

VI

D

25

4

V

Câu 6: X là nguyên tố phi kim có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị với hidro. Số nguyên tố thỏa mãn điều kiện trên là: 

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 7: R, T, X, Y, Z lần lượt là năm nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn, có tổng số điện tích hạt nhân là 90+. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Năm nguyên tố này thuộc cùng một chu kì.

B. Nguyên tử của nguyên tố Z có bán kính lớn nhất trong số các nguyên tử của năm nguyên tố trên.

C. X là phi kim.

D. R có 3 lớp electron.

Câu 8: Hai nguyên tố X và Y la hai nguyên tố ở hai nhóm A kế tiếp nhau có tổng điện tích dương bằng 23 và cùng thuộc một chu kì. X và Y là: 

A. N và S

B. Si và F

C. O và P

D. Na và Mg

Câu 9: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IVA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M là

A. 14    

B. 16    

C. 33    

D. 35

Câu 10: Cho các nguyên tố: Mg (12); Al (13); Si (14); P (15); Ca (20). Các nguyên tố thuộc cùng một chu kì là: 

A. Mg, Al, Si, P

B. P, Al, Si, Ca

C. Mg, Al, Ca

D. Mg, Al, Si, Ca

Câu 11: Cho hai nguyên tố L và M có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2. Phát biểu nào sau đây về M và L luôn đúng?

A. L và M đều là những nguyên tố kim loại.

B. L và M thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn.

C. L và M đều là những nguyên tố s.

D. L và M có 2 electron ở ngoài cùng.

Câu 12: Hai nguyên tố X và Y cùng thuộc một chu kì và ở hai nhóm A kế tiếp nhau có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào sau đây trong bảng tuần hoàn?

A. Chu kì 3 và các nhóm IIA, IIIA

B. Chu kì 2 và các nhóm IIA, IIIA

C. Chu kì 3 và các nhóm IA, IIA

D. Chu kì 2 và các nhóm IA, IIA

Câu 13: Cho các nguyên tố 8X, 11Y, 20Z và 26T. Số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tang dần theo thứ tự:

A. X < Y < Z < T.

B. T < Z < X < Y.

C. Y < Z < X < T.

D. Y < X < Z < T.

Câu 14: Nguyên tố thuộc nhóm và chu kì nào trong bảng tuần hoàn thì có cấu hình electron hóa trị là 4s1?

A. Chu kì 1 nhóm IVA

B. Chu kì 4, nhóm IA

C. Chu kì 1, nhóm IVB

D. Chu kì 4, nhóm IB

Câu 15: X và Y là hai nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn. Biết rằng tổng số electron trong nguyên tử X và Y là 30, số electron của X nhỏ hơn số electron của Y. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. X thuộc chu kì nhỏ và Y thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn.

B. X và Y đều là những kim loại.

C. X và Y đều đứng đầu mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn.

D. X và Y đều có cùng số lớp electron bão hòa.

Câu 16: Xét các nguyên tố mà nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là lớp M. Số nguyên tố mà nguyên tử của nó có 1 electron độc thân là: 

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 17: X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A và thuộc cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. X là một kim loại và Y là một phi kim. Tổng số electron hóa trị của X và Y là 8. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu X là Al thì Y có thể là Cl.

B. Nếu Y là Se thì X có thể là Zn.

C. X và Y có thể tạo thành hợp chất có công thức hóa học XY.

D. X và Y có thể là những nguyên tố thuộc nhóm IVA.

Câu 18: Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng:

A. Số hiệu nguyên tử

B. Số khối

C. Số nơtron

D. Số electron hóa trị

Câu 19: Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y2−. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11, tổng số electron trong Y2− là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2− đều thuộc cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp. Phân tử khối của A là

A. 96    

B. 78    

C. 114    

D. 132

Câu 20: X và Y là hai nguyên tố cùng thuộc một phân nhóm chính thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tố bằng 58. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

A. 25, 33

B. 19, 39

C. 20, 38

D. 24, 34

Câu 21: X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là

A. O    

B. S    

C. Mg    

D. P

Câu 22: Vị trí của nguyên tử nguyên tố X có Z= 27 trong bảng tuần hoàn là: 

A. Chu kì 4, nhóm VIIB

B. Chu kì 4, nhóm VIIIB

C. Chu kì 4,nhóm IIA

D. Chu kì 3, nhóm IIB

Câu 23: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:

(a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ;

(b) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng ;

(c) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột ;

(d) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu của nguyên tố đó

Số nguyên tắc đúng là:

A. 1      

B. 2

C. 3      

D. 4

Câu 24: Electron cuối cùng của nguyên tố M được điền vào phân lớp 3d3. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là: 

A. Chu kì 3, nhóm IIIB

B. Chu kì 3, nhóm VB

C. Chu kì 4, nhóm IIB

D. Chu kì 4, nhóm VB

Câu 25: Mệnh đề nào sau đây không đúng?

A. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

B. Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau.

C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm bao giờ cũng có cùng số electron hóa trị.

D. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.

ĐÁP ÁN PHẦN 1

1D

2C

3D

4B

5C

6A

7D

8D

9A

10A

11D

12A

13C

14B

15D

16A

17C

18A

19D

20C

21D

22B

23C

24D

25D

2. Sự biến đổi tuần hoàn cầu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học

Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron ở phân lớp d bằng 6. Vị trí của X trong tuần hoàn các nguyên ố hóa học là:

A. Ô 24, chu kì 4 nhóm VIB

B. Ô 29, chu kì 4 nhóm IB

C. Ô 26, chu kì 4 nhóm VIIIB

D. Ô 19, chu kì 4 nhóm IA

Câu 2: Khẳng định nào sau đây sai: 

A. Flo là nguyên tố phi kim mạnh nhất

B. Có thể so sánh tính kim loại giữa hai nguyên tố kali và magie

C. Kim loại vẫn có khả năng nhận electron để trở thành anion

D. Các ion: O2−, F−, Na+ có cùng số electron

Câu 3: Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn?

A. 9, 11, 13    

B. 3, 11, 19

C. 17, 18, 19    

D. 20, 22, 24

Câu 4: Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây bao goomg các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn?

A. 2, 10    

B. 7, 17

C. 18, 26    

D. 5, 15

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong một chu kì, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến thiên tuần hoàn.

B. Trong một chu kì, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố tang dần.

C. Trong một chu kì, do số proton trong hạt nhân nguyên tử các nguyên tố tang dần nên khối lượng nguyên tử tăng dần.

D. Trong một chu kì ngắn, số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tang dần.

Câu 6: Cho cấu hình electron của nguyên tử một số nguyên tố như sau:

X : 1s2;

Y : 1s22s22p63s2;

Z : 1s22s22p63s23p2;

T : 1s22s22p63s23p63d104s2;

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. X, Y, Z, T đều là các nguyên tố thuộc nhóm A.

B. X, Y, T có 2 electron ở lớp ngoài cùng và đứng ở vị trí thứ hai trong chu kì.

C. Y và T là những nguyên tố kim loại.

D. Y, Z, T đều có 2 electron hóa trị.

Câu 7: Trong các mệnh đề sau: 

1. Nhóm B gồm cả các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn

2. Bảng tuần hoàn gồm 4 chu kì và 8 nhóm

3. Nhóm A chỉ gồm các nguyên tố thuộc chu kì lớn

4. Các nguyên tố nhóm d và f còn được gọi là các nguyên tố kim loại chuyển tiếp

Số mệnh đề phát biểu đúng là: 

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 8: Cho 4,104 g một hỗn hợp hai oxit kim loại Al2O3 và B2O3 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,18M (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết tên kim loại đó, biết chúng nằm ở hai chu kì 3 hoặc 4 và cách nhau 12 nguyên tố, trong đó 1 nguyên tố thuộc nhóm IIIA. Hai kim loại là: 

A. Al và Fe

B. Al và Cr

C. Cr và Fe

D. Fe và Ni

Câu 9: Cation M3+ có 21 electron. Cấu hình electron của nguyên tố M là: 

A. 1s22s22p63s23p63d14s2

B. 1s22s22p63s23p63d54s1

C. 1s22s22p63s23p63d44s2

D. 1s22s22p63s23p63d3

Câu 10: Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị 4d25s2 ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?

A. chu kì 4, nhóm VB.

B. chu kì 4, nhóm IIA.

C. chu kì 5, nhóm IIA.

D.chu kì 5, nhóm IVB.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 25 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN PHẦN 2

1C

2C

3D

4A

5D

6C

7C

8A

9B

10D

11D

12B

13A

14B

15D

16B

17B

18D

19B

20B

21C

22C

23A

24B

25B

3. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn

Câu 1: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là 

A. Tính kim loại.     

B. Tính phi kim.

C. Điện tích hạt nhân.     

D. Độ âm điện.

Câu 2: Dãy kim loại xếp theo tính kim loại tăng dần là: 

A. Al, Mg, Ca, Rb, K

B. Mg, Ca, Al, K, Rb

C. Al, Mg, Ca, K, Rb

D. Ca, Mg, Al, Rb, K

Câu 3: Khi xếp các nguyên tố hóa học theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?

A. Số (e) lớp ngoài cùng

B. Độ âm điện

C. Năng lượng ion hóa

D. Số khối

Câu 4: Trong một chu kì, theo chiều tang dần của điện tích hạt nhân,

A. bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần.

B. bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.

C. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần.

D. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim giảm dần.

Câu 5: Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tang dần độ âm điện?

A. Li, Na, C, O, F

B. Na, Li, F, C, O

C. Na, Li, C, O, F

D. Li, Na, F, C, O

Câu 6: Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tang dần tính kim loại?

A. Li, Be, Na, K

B. Al, Na, K, Ca

C. Mg, K, Rb, Cs

D. Mg, Na, Rb, Sr

Câu 7: Cho các nguyên tố X, Y, Z với sô hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các nguyên tố này đều là kim loại mạnh nhất trong chu kì.

B. Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kì.

C. Thứ tự tăng dần tính bazơ la X(OH)2 < Y(OH)2 < Z(OH)2.

D. Thứ tự tăng dần độ âm điện: X < Y < Z.

Câu 8: Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 29, 37. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các nguyên tố này đều là kim loại nhóm IA.

B. Các nguyên tố này không cùng một chu kì.

C. Thứ tự tính kim loại tang dần: X < Y < Z.

D. Thứ tự tính bazơ tang dần: XOH < YOH < ZOH

Câu 9: Các chất nào trong dãy sau đây được xếp theo thứ tự tính axit tăng dần?

A. HClO3< HClO2< HClO< HClO4

B. HClO< HClO2< HClO3< HClO4

C. HClO< HClO3< HClO2< HClO4

D. HClO4< HClO3< HClO2< HClO

Câu 10: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có bán kính nhỏ nhất?

A. K

B. Li

C. Cs

D. Na

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 25 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN PHẦN 3

1D

2C

3D

4B

5C

6D

7A

8B

9B

10B

11C

12C

13D

14B

15A

16D

17B

18B

19D

20D

21D

22C

23C

24D

25A

4. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Câu 1: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O5. R thuộc phân nhóm và công thức hợp chất khí với hidro là: 

A. IIIA và RH3

B. VB và RH3

C. VA và RH3

D. IVA và RH3

Câu 2: Oxit cao nhất của nguyên tố R có phân tử lượng là 60. Giá trị nguyên tử khối của nguyên tố R là: 

A. 28

B. 44

C. 22

D. 16

Câu 3: X là nguyên tố thuộc nhóm IVA, chu kì 5 của bảng tuần hoàn. Có các phát biểu sau:

X có 4 lớp electron và có 20 electron p.

X có 5 electron hóa trị và 8 electron s.

X có thể tạo được hợp chất bền với oxi có công thức hóa học XO2 và XO3.

X có tính kim loại mạnh hơn so với nguyên tố có số thứ tự 33.

X ở cùng nhóm với nguyên tố có số thứ tự 14.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 2   

B. 3   

C. 4   

D. 5

Câu 4: Tính bazơ tăng dần trong dãy :

A. Al(OH)3; Ba(OH)2; Mg(OH)2

B. Ba(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3

C. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3

D. Al(OH)3; Mg(OH)2; Ba(OH)2

Câu 5: Cho ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hidroxit của X, Y, Z tương ứng là X’, Y’, Z’.

Thứ tự tang dần tính bazơ của X’, Y’, Z’ là

A. X’ < Y’ < Z’

B. Y’ < X’ < Z’

C. Z’ < Y’ < X’

D. Z’ < X’ < Y’

Câu 6: Trong một chu kì tuần hoàn, khi đi từ trái qua phải thì: 

A. Bán kính nguyên tử giảm dần

B. Năng lượng ion giảm dần

C. Ái lực điện tử giảm dần

D. Độ âm điện giảm dần

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong số các nguyên tố bền, cesi là kim loại mạnh nhất.

B. Trong nhóm IVA vừa có nguyên tố kim loại, vừa có nguyên tố phi kim.

C. Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.

D. Đối với tất cả nguyên tố thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn, số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự nhóm.

Câu 8: X là nguyên tố phi kim có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị với hidro. Số nguyên tố X thỏa mãn là: 

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 9: Một nguyên tố Y đứng liền trước nguyên tố X trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Y đứng liền trước Z trong cùng một nhóm A. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Số hiệu nguyên tử theo thứ tự tăng dần là X < Y < Z.

B. Bán kính nguyên tử theo thứ tự tang dần là Z < Y < X.

C. Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi tang dần theo thứ tự: Z < Y < X.

D. Trong các hidroxit, tính axit tăng dần theo thứ tự: hidroxit của Z < hidroxit của Y < hidroxit của X.

Câu 10: Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, T lần lượt là: 1s22s22p63s1, 1s22s22p63s23p64s1, 1s22s22p63s23p1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì sự sắp xếp đúng

A. T < X < Y     

B. T < Y < Z

C. Y < T < X     

D. Y < X < T

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 25 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN PHẦN 4

1C

2A

3A

4D

5B

6A

7D

8

9D

10A

11B

12A

13C

14D

15B

16D

17C

18C

19D

20D

21A

22D

23A

24B

25B

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn lớp 10 năm 2021 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Từ khóa » Số Hiệu Nguyên Tử Z Của Các Nguyên Tố X Y Z T Lần Lượt Là 7 9 20 17