Bộ Chính Trị Đảng Cộng Sản Trung Quốc – Wikipedia Tiếng Việt

Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc中国共产党中央政治局

Khóa thứ 20(tháng 10 năm 2022-tới nay)Thành viên Ủy ban
Tổng Bí thư Tập Cận Bình
Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị(7) Tập Cận BìnhLý Cường Vương Hỗ NinhTriệu Lạc TếThái KỳLý HiĐinh Tiết Tường
Ủy viên Bộ Chính trị(24) Tập Cận BìnhLý Cường Vương Hỗ NinhTriệu Lạc TếThái KỳLý HiĐinh Tiết TườngMã Hưng ThụyVương NghịDoãn LựcThạch Thái PhongLưu Quốc TrungLý Cán KiệtLý Thư LỗiLý Hồng TrungHà Vệ ĐôngHà Lập PhongTrương Hựu HiệpTrương Quốc ThanhTrần Văn ThanhTrần Cát NinhTrần Mẫn NhĩViên Gia QuânHoàng Khôn Minh
Tổng quan cơ cấu
Cơ quan chủ quản Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Loại hình hình thành Cơ quan thường trực Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Văn bản Ủy quyền Điều lệ Đảng Cộng sản Trung Quốc
Cơ quan thường trực Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Cơ quan làm việc Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Phương thức liên hệ
Trụ sở
Địa chỉ thực tế Trụ sở Trung Nam Hải, Bắc Kinh
Cơ quan tương đương

{{{a}}}

Bài viết này là một phần của loạt bài về
Chính trị Trung Quốc
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Lãnh đạo Trung Quốc Thế hệ Lãnh đạo Hiến pháp Trung Quốc Lãnh đạo Tối cao
  • Mao Trạch Đông (1949–1976)
  • Hoa Quốc Phong (1976–1978)
  • Đặng Tiểu Bình (1978–1997)
  • Giang Trạch Dân (1997–2002)
  • Hồ Cẩm Đào (2002–2012)
  • Tập Cận Bình (từ 2012)
    • Tổng Bí thư: Tập Cận Bình
    • Chủ tịch nước: Tập Cận Bình
    • Chủ tịch Quân ủy Đảng: Tập Cận Bình
    • Chủ tịch Quân sự Quốc gia: Tập Cận Bình
Tập thể tối cao
  • Thường vụ Chính trị: Bảy Lãnh đạo
    • Lãnh đạo Tối cao thứ nhất: Tập Cận Bình
    • Tổng lý – Thứ hai: Lý Cường
    • Ủy viên trưởng Nhân Đại – Thứ ba: Triệu Lạc Tế
    • Chủ tịch Chính Hiệp – Thứ tư: Vương Hỗ Ninh
    • Thường trực Bí thư – Thứ năm: Thái Kỳ
    • Phó Tổng lý thứ nhất – Thứ sáu: Đinh Tiết Tường
    • Bí thư Kiểm Kỷ – Thứ bảy: Lý Hi
Đảng Cộng sản Trung Quốc Ý thức hệ
  • Vì Nhân dân phục vụ
  • Điều lệ Đảng
  • Chủ nghĩa cộng sản
  • Chủ nghĩa Marx–Lenin
Tổ chức Đảng
  • Đại hội Đảng (Khóa XX)
  • Ủy ban Trung ương (Khóa XX)
  • Tổng Bí thư Đảng: Tập Cận Bình
    • Bộ Chính trị Khóa XX
    • Thường vụ Chính trị Khóa XX
    • Ban Bí thư Trung ương Thường trực Ban Bí thư:Thái Kỳ
    • Ủy ban Cải cách Quốc gia Chủ nhiệm: Tập Cận Bình Phó Chủ nhiệm:Lý Cường • Thái Kỳ • Đinh Tiết Tường Tổng Thư ký: Thái Kỳ
    • Ủy ban Tài chính – Kinh tế Chủ nhiệm: Tập Cận Bình Phó Chủ nhiệm:Lý Cường Chánh Văn phòng:Hà Lập Phong
    • Ủy ban An ninh Quốc gia Chủ tịch: Tập Cận Bình Phó Chủ tịch:Lý Cường • Triệu Lạc Tế Chánh Văn phòng:Thái Kỳ
    • Ủy ban Chính Pháp Bí thư: Trần Văn Thanh
    • Văn phòng Trung ương Chánh Văn phòng: Thái Kỳ
    • Ban Tổ chức Trung ương Trưởng Ban: Lý Cán Kiệt
    • Ban Tuyên truyền Trung ương Trưởng Ban: Lý Thư Lỗi
    • Ban Mặt trận Thống nhất Trưởng Ban: Thạch Thái Phong
    • Ban Đối ngoại Trung ương Trưởng Ban: Lưu Kiến Siêu
  • Quân ủy Trung ương Trung Quốc Chủ tịch: Tập Cận Bình Phó Chủ tịch:Trương Hựu Hiệp • Hà Vệ Đông
    • Ủy ban Quân sự Đảng
    • Ủy ban Quốc gia
  • Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Bí thư: Lý Hi
  • Trường Đảng Trung ương Hiệu trưởng: Trần Hi
  • Nhân dân Nhật báo
  • Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc
  • Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc
Lịch sử Đảng
  • Thế hệ lãnh đạo Đảng
    • Trung ương Cục: I • II • III • IV • V • VI
    • Bộ Chính trị: VII • VIII • VIII • VIII • IX • X • XI • XII • XIII • XIV • XV • XVII • XVIII • XIX • XX
    • Ủy ban Cố vấn
  • Tổng Bí thư Đảng (1921–1943) Trần Độc Tú • Cù Thu Bạch (quyền) • Hướng Trung Phát • Lý Lập Tam • Vương Minh (quyền) • Bác Cổ • Trương Văn Thiên
  • Chủ tịch Đảng (1943–1982) Mao Trạch Đông • Hoa Quốc Phong • Hồ Diệu Bang
  • Tổng Bí thư Đảng (từ 1982) Hồ Diệu Bang • Triệu Tử Dương • Giang Trạch Dân • Hồ Cẩm Đào • Tập Cận Bình
Quốc vụ viện Quyền lực Hành pháp Tổ chức Quốc vụ viện
  • Hành pháp tối cao: Lý Cường
  • Lực lượng Lý Cường
    • Tổng lý Quốc vụ viện: Lý Cường
    • Phó Tổng lý
    Phó Tổng lý thứ nhất: Đinh Tiết Tường Phó Tổng lý:Hà Lập Phong • Trương Quốc Thanh • Lưu Quốc Trung
    • Ủy viên Quốc vụ
    Vương Tiểu Hồng • Ngô Chính Long • Thầm Di Cầm
    • Tổng Thư ký: Ngô Chính Long
    • Văn phòng Quốc vụ: Chánh Ngô Chính Long
    • Các Bộ Quốc vụ viện – Bộ trưởng Bộ Ngoại giao: Vương Nghị Bộ Quốc phòng: Đổng Quân Bộ Giáo dục: Hoài Tiến Bằng Bộ Khoa học: Âm Hòa Tuấn Bộ Công – Thông: Kim Tráng Long Bộ Công an: Vương Tiểu Hồng Bộ An ninh: Trần Nhất Tân Bộ Dân chính: Lục Trị Nguyên Bộ Tư pháp: Hạ Vinh Bộ Tài chính: Lam Phật An Bộ Nhân An: Vương Hiểu Bình Bộ Tài nguyên: Vương Quảng Hoa Bộ Môi trường: Hoàng Nhuận Thu Bộ Kiến Trú: Nghê Hồng Bộ Giao thông: Lý Tiểu Bằng Bộ Tài nguyên nước: Lý Quốc Anh Bộ Nông thôn: Khuyết Bộ Thương mại: Vương Văn Đào Bộ Văn hóa: Tôn Nghiệp Lễ Bộ Ứng khẩn: Vương Tường Hỉ Bộ Cựu Chiến binh: Bùi Kim Giai
    • Các Cơ quan ngang Bộ – Thủ trưởng Ủy ban Phát triển: Trịnh Sách Khiết Ủy ban Dân tộc: Phan Nhạc Ủy ban Y tế: Mã Hiểu Vĩ Ngân hàng Nhân dân:Phan Công Thắng Tổng Kiểm toán: Hầu Khải
    • Cơ quan đặc biệt – Thủ trưởng Ủy ban Giám sát: Hác Bằng Tổng cục Hải quan: Nghê Nhạc Phong Tổng cục Thuế: Vương Quân Tổng cục Thị trường: Tiêu Á Khánh Tổng cục Điện Thị: Nhiếp Thần Tịch Tổng cục Thể thao Quốc gia Trung Quốc: Cẩu Trọng Văn Tổng cục Thống kê: Ninh Cát Triết Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh Văn phòng Nghiên cứu: Hoàng Thủ Hoành Văn phòng Kiều vụ: Hứa Hựu Thanh Văn phòng Đài Loan: Lưu Kết Nhất Tân Hoa Xã: Thái Danh Chiếu Viện Khoa học: Bạch Xuân Lễ Viện Công trình: Lý Hiểu Hồng Viện Xã hội: Tạ Phục Chiêm Trung tâm Phát triển: Tạm trống Tổng cục Truyền hình: Thận Hải Hùng Ủy ban Chứng khoán: Dịch Hội Mãn Học viện Hành chính: Trần Hi
Lịch sử Quốc vụ viện
  • Tổng lý Quốc vụ viện: Chu Ân Lai • Hoa Quốc Phong • Triệu Tử Dương • Lý Bằng • Chu Dung Cơ • Ôn Gia Bảo • Lý Khắc Cường • Lý Cường
Nhân Đại Lập pháp Tổ chức Nhân Đại Toàn quốc
  • Lãnh đạo Nhân Đại: Triệu Lạc Tế
  • Nhân đại Toàn quốc Khóa XIV
    • Ủy ban Thường vụ
    • Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ: Triệu Lạc Tế
    • Phó Ủy viên trưởng Thứ nhất: Lý Hồng Trung
    • Phó Ủy viên trưởng: 14
    • Tổng Thư ký Ủy ban Thường vụ: Lưu Kỳ
    • Đoàn chủ tịch Kỳ họp
    • Ủy ban Giám sát: Lưu Kim Quốc
    • Cơ quan Nhân Đại đặc biệt – Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc: Bạch Xuân Lễ Ủy ban Hiến pháp: Lý Phi Ủy ban Tư pháp: Ngô Ngọc Lương Ủy ban Tài – Kinh: Từ Thiệu Sử Ủy ban Công cộng: Lý Học Dũng Ủy ban Đối ngoại: Trương Nghiệp Toại Ủy ban Hoa Kiều: Vương Quang Á Ủy ban Tài nguyên: Cao Hổ Thành Ủy ban Nông thôn: Trần Kiến Quốc Ủy ban Kiến thiết: Hà Nghị Đình
Chính đảng trong Nhân Đại
  • Đảng Cộng sản (Tối cao)
  • Các chính đảng dân chủ
    • Dân Cách
    • Học xã Cửu Tam
    • Dân Minh
    • Dân chủ Kiến
    • Dân Tiến
    • Nông Công Đảng
    • Trí công Đảng
    • Đài Minh
  • Luật Nhân Đại
  • Bầu cử Trung Quốc
Lịch sử Nhân Đại
  • Ủy viên trưởng Nhân Đại: Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Diệp Kiếm Anh • Bành Chân • Triệu Khắc Chí • Vạn Lý • Kiều Thạch • Lý Bằng • Ngô Bang Quốc • Trương Đức Giang • Lật Chiến Thư
Chính Hiệp Mặt trận đoàn kết Tổ chức Chính Hiệp
  • Lãnh đạo Chính Hiệp: Uông Dương
  • Hiệp thương Chính trị Khóa XIIII
    • Ủy ban Chính Hiệp Toàn quốc
    • Ủy ban Thường vụ Chính Hiệp
    • Chủ tịch Chính Hiệp: Uông Dương
    • Phó Chủ tịch thứ nhất: Trương Khánh Lê
    • Phó Chủ tịch: 23
    • Tổng Thư ký: Hạ Bảo Long
  • Chính Đảng Chính Hiệp Cộng sản Tối cao • Dân Cách • Dân Minh • Công Nông • Dân Tiến • Dân Kiến • Trí Công • Cửu Tam • Đài Minh
  • Tổ chức đặc biệt – Thủ trưởng
    • Tổng Công hội Toàn quốc Trung Quốc: Vương Đông Minh
    • Đoàn Thanh niên Cộng sản: Hạ Quân Khoa
    • Hội Liên hiệp Phụ nữ: Thẩm Dược Dược
    • Văn học Nghệ thuật: Thiết Ngưng
    • Hội Pháp học: Vương Nhạc Tuyền
Lịch sử Chính Hiệp
  • Chủ tịch Chính Hiệp: Mao Trạch Đông • Chu Ân Lai • Đặng Tiểu Bình • Đặng Dĩnh Siêu • Lý Tiên Niệm • Lý Thụy Hoàn • Giả Khánh Lâm • Du Chính Thanh • Uông Dương
Tư tưởng Trung Quốc Hệ tư tưởng
  • Chủ nghĩa Cộng sản
  • Chủ nghĩa Marx–Lenin Nguyên tắc tập trung dân chủ Tập thể lãnh đạo
  • Tư tưởng Mao Trạch Đông
  • Lý luận Đặng Tiểu Bình Bốn nguyên tắc cơ bản Quá độ Xã hội Chủ nghĩa Một quốc gia, hai chế độ
  • Xã hội Trung Quốc Thuyết ba đại diện Phát triển khoa học
  • Tư tưởng Tập Cận Bình Giấc mộng Trung Quốc Tứ toàn diện
Thế kỷ XXI Trung Quốc Luật pháp
  • Hiến pháp Trung Quốc Ngũ Tứ • Thất Ngũ • Thất Bát • Bát Nhị
    • Chuyên chính dân chủ nhân dân (Điều 1)
    • Tập trung Dân chủ (Điều 3)
    • Tuyên thệ Hiến pháp (Điều 27)
    • Bảo vệ Nhân quyền Trung Quốc (Điều 33)
    • Tự do Tôn giáo Trung Quốc (Điều 36)
  • Hệ thống pháp luật
    • Civil law
    • Hệ thống luật xã hội chủ nghĩa
  • Pháp luật Trung Quốc
    • Danh sách Luật
  • Nguyên tắc pháp luật Trung Quốc
  • Các bộ luật quan trọng
    • Bộ luật Dân sự
    • Bộ luật Hình sự
    • Luật Hôn nhân
    • Luật Lao động Lao động Trung Quốc Luật Hợp đồng lao động
    • Luật Sở hữu trí tuệ
    • Luật Tài sản
  • Luật Tổ chức địa phương
Nhà nước Chủ nghĩa xã hội Trung Quốc Lãnh đạo Nhà nước
  • Lãnh đạo tối cao: Đảng Cộng sản Trung Quốc
  • Chủ tịch nước: Tập Cận Bình
    • Đệ nhất Phu nhân: Bành Lệ Viện
    • Chánh Văn phòng Chủ tịch: Đinh Tiết Tường
  • Phó Chủ tịch nước: Vương Kỳ Sơn
Tổ chức Nhà nước
  • Quốc vụ viện – Hành chính
  • Nhân Đại – Lập pháp
  • Chính Hiệp – Mặt trận
  • Tư pháp
    • Pháp viện Nhân dân Tối cao Chánh án: Chu Cường
    • Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao Viện trưởng: Trương Quân
  • Thế hệ Nguyên thủ quốc gia:
    • Nguyên thủ Chủ tịch nước
    Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Đổng Tất Vũ (quyền) • Lý Tiên Niệm • Dương Thượng Côn • Giang Trạch Dân • Hồ Cẩm Đào • Tập Cận Bình
    • Nhân Đại – Nguyên thủ quốc gia
    Chu Đức • Tống Khánh Linh (quyền) • Diệp Kiếm Anh
Giải phóng quân Nhân dân Vì Nhân dân phục vụ Giải phóng Tổ chức Quân đội
  • Ủy ban Quân sự Trung ương
    • Chủ tịch Quân sự: Tập Cận Bình
    • Phó Chủ tịch
    Hứa Kỳ Lượng • Trương Hựu Hiệp
    • Ủy viên Quân sự Trung ương
    Ngụy Phượng Hòa • Lý Tác Thành • Miêu Hoa • Trương Thăng Dân
    • Cơ quan Giải phóng quân – Thủ trưởng Văn phòng Quân ủy: Chung Thiệu Quân Bộ Tham mưu Quân ủy: Lý Tác Thành Bộ Công tác Chính trị: Miêu Hoa Bộ Hậu cần: Tống Phổ Tuyển Bộ Phát triển Trang bị: Lý Thượng Phúc Bộ Huấn luyện: Lê Hỏa Huy Bộ Động viên: Thịnh Bân Ủy ban Kiểm Kỷ: Trương Thăng Dân Ủy ban Chính Pháp: Vương Nhân Hoa Ủy ban Khoa học: Lưu Quốc Trị Văn phòng Quy hoạch: Vương Huy Thanh Văn phòng Biên chế: Tạm trống Văn phòng Hợp tác: Hồ Xương Minh Tổng kiểm toán: Điền Nghĩa Tường Tổng cục Sự vụ: Lưu Trường Xuân
    • Cơ quan Nhà nước – Thủ trưởng Ủy ban Động viên: Lý Khắc Cường Bộ Quốc phòng: Ngụy Phượng Hòa Bộ Cựu Chiến binh: Tôn Thiệu Sính Cục Khoa Kỹ: Trương Khắc Kiệm
    • Tiểu tổ Lãnh đạo Cải cách Giải phóng Tổ trưởng: Tập Cận Bình
Lực lượng quân sự
  • Quân chủng
    • Lục quân Giải phóng
    • Hải quân Giải phóng
    • Không quân Giải phóng
    • Lực lược Tên lửa chiến lược
    • Lực lượng Chi viện chiến lược
    • Lực lượng Cảnh sát Vũ trang
  • Tư lệnh – Chính ủy
    • Lục quân: Hàn Vệ Quốc – Lưu Lôi
    • Hải quân: Thẩm Kim Long – Tần Sinh Tường
    • Không quân: Đinh Lai Hàng – Vu Trung Phúc
    • Lực lược Tên lửa – Chu Á Ninh – Vương Gia Thắng
    • Lực lượng Chi viện chiến lược: Lý Phượng Bưu – Trịnh Vệ Bình
    • Cảnh Vũ: Vương Ninh – Chu Sinh Lĩnh
  • Quân hàm Giải phóng quân
    • Trung Quốc Nguyên soái
    • Đại tướng Giải phóng quân
    • Cấp Tướng:
    Thiếu tướng • Trung tướng • Thượng tướng
    • Sĩ quan
    Thiếu hiệu • Trung hiệu • Thượng hiệu • Đại hiệu Thiếu úy • Trung úy • Thượng úy
  • Thập Đại Nguyên soái Chu Đức • Bành Đức Hoài • Lâm Bưu • Lưu Bá Thừa • Hạ Long • Trần Nghị • La Vinh Hoàn • Từ Hướng Tiền • Nhiếp Vinh Trăn • Diệp Kiếm Anh
  • Thập Đại Đại tướng Túc Dụ • Từ Hải Đông • Hoàng Khắc Thành • Trần Canh • Đàm Chính • Tiêu Kính Quang • Trương Vân Dật • La Thụy Khanh • Vương Thụ Thanh • Hứa Quang Đạt
Quân khu
  • Lực lượng Chiến khu: Tư lệnh – Chính ủy
    • Chiến khu Bắc Bộ: Lý Kiều Minh – Phạm Kiêu Tuấn
    • Chiến khu Đông Bộ: Hà Vệ Đông – Hà Bình
    • Chiến khu Nam Bộ: Viên Dự Bách – Vương Kiến Vũ
    • Chiến khu Tây Bộ: Triệu Tông Kỳ – Ngô Xã Châu
    • Chiến khu Trung ương: Ất Hiểu Quang – Chu Sinh Lĩnh
  • Thất đại Quân khu (1955–2016)
    • Quân khu Bắc Kinh
    • Quân khu Thẩm Dương
    • Quân khu Tế Nam
    • Quân khu Lan Châu
    • Quân khu Thành Đô
    • Quân khu Nam Kinh
    • Quân khu Quảng Châu
Lịch sử Giải phóng quân tiêu biểu
  • Chiến tranh Trung – Nhật (1937 – 1945)
  • Nội chiến Trung Quốc (1927 – 1950)
    • Nội chiến Quốc – Cộng (1945 – 1950)
  • Giai đoạn từ 1950
    • Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
    • Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 1 (1953 – 1954)
    • Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2 (1958)
    • Nổi dậy Tây Tạng (1959)
    • Chiến tranh Trung – Ấn (1962)
    • Xung đột Trung – Xô (1969)
    • Chiến tranh Việt Nam (1955 – 1975)
    • Hải chiến Hoàng Sa (1975)
    • Chiến tranh biên giới Việt – Trung (1979)
    • Xung đột Trường Sa (1988)
Vận động trong nước Chống tham nhũng
  • Chiến dịch chống tham nhũng (Từ 2012) Lãnh đạo: Tập Cận Bình
  • Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
    • Bí thư: Triệu Lạc Tế
    • Phó Bí thư:
    Dương Hiểu Độ • Trương Thăng Dân • Lưu Kim Quốc • Dương Hiểu Siêu • Lý Thư Lỗi • Từ Lệnh Nghĩa • Tiêu Bồi • Trần Tiểu Giang
    • Tổng Thư ký: Dương Hiểu Siêu
  • Ủy ban Giám sát Nhà nước Chủ nhiệm: Dương Hiểu Độ
  • Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Kiểm tra Trung ương Tổ trưởng: Triệu Lạc Tế
  • Đơn vị khác
    • Ủy ban Kiểm Kỷ Quân ủy
    • Ủy ban Liêm chính công vụ Hồng Kông
    • Ủy ban Chống tham nhũng Ma Cao
Kiểm soát Tư pháp
  • Đảng và Nhà nước
    • Ủy ban Chính Pháp Trung ương Đảng
    • Pháp viện Nhân dân Tối cao
    • Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
  • Quốc vụ viện
    • Bộ Công an
    • Bộ Tư pháp
  • Quản lý Chấp pháp Thành thị
  • Đơn vị khác
    • Hồng Kông Tòa án Phúc thẩm tối cao Hồng Kông Ty Công lý Hồng Kông Cục Bảo an Hồng Kông Lực lượng Cảnh sát Hồng Kông
    • Ma Cao Tòa án Phúc thẩm tối cao Ma Cao Cục Bảo an Ma Cao Cục Cảnh sát Trị an Ma Cao
Tuyên truyền Trung Quốc
  • Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Tuyên truyền Tổ trưởng: Vương Hỗ Ninh
  • Ủy ban Chỉ đạo Kiến thiết Văn minh Tinh thần Chủ nhiệm: Vương Hỗ Ninh
  • Ban Tuyên truyền Trung ương Trưởng Ban: Hoàng Khôn Minh
    • Bộ Văn hóa và Du lịch
    • Tổng cục Trung ương CMG Đài Truyền hình Trung ương – CCTV Đài Phát thanh Nhân dân – CNR Đài Phát thanh Quốc tế – CRI
    • Tân Hoa Xã
    • Nhân Dân nhật báo
  • Thẩm tra ngôn luận
  • Truyền thông
  • Internet
    • Kiểm duyệt Internet
    • Phòng hỏa trường thành
  • Ủy ban An toàn mạng và Tin tức hóa Trung ương Chủ nhiệm: Tập Cận Bình Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường – Vương Hỗ Ninh Chánh Văn phòng: Trang Vinh Văn
Thống nhất Trung Quốc Chủ nghĩa dân tộc Hồng Kông – Ma Cao
  • Tiểu tổ Công tác Phối hợp Hồng Kông và Ma Cao Tổ trưởng: Hàn Chính Phó Tổ trưởng:Dương Khiết Trì • Vương Nghị • Vưu Quyền • Trương Khắc Chí • Trương Hiểu Minh
    • Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh
    • Văn phòng Liên lạc Hồng Kông
    • Văn phòng Liên lạc Ma Cao
  • Một quốc gia, hai chế độ
  • Đặc khu hành chính
  • Hồng Kông
    • Tuyên bố chung Trung Quốc – Anh
    • Chuyển giao Hồng Kông
    • Luật Cơ bản Hồng Kông
    • Chính phủ Hồng Kông
    • Chính trị Hồng Kông
    • Độc lập Hồng Kông
  • Xung đột Hồng Kông và đại lục
    • Biểu tình tại Hồng Kông 2014
    • Biểu tình tại Hồng Kông 2019 – 2020
  • Ma Cao
    • Tuyên bố chung Trung Quốc – Bồ Đào Nha
    • Luật Cơ bản Ma Cao
    • Chính phủ Ma Cao
    • Chính trị Ma Cao
Trung Quốc – Đài Loan
  • Nội chiến Trung Quốc
  • Chính sách Một Trung Quốc
  • Vị thế chính trị Đài Loan
    • Vùng Tự do của Trung Quốc Dân Quốc
    • Đài Loan – Tỉnh của Trung Quốc
  • Phong trào độc lập Đài Loan
  • Luật chống ly khai
  • Hợp tác kinh tế Trung Quốc – Đài Loan
  • Hiệp định Thương mại dịch vụ xuyên eo biển
  • Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Quan hệ Đài Loan Tổ trưởng: Tập Cận Bình Phó Tổ trưởng: Uông Dương
    • Văn phòng sự vụ Đài Loan: Lưu Kết Nhất
Khu vực khác
  • Bạo động Ürümqi
  • Nổi dậy Tây Tạng 1959
  • Bạo động Tây Tạng 2008
  • Bạo động Lũng Nam 2008
Quan hệ thế giới Chính sách đối ngoại
  • Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương Chủ nhiệm: Tập Cận Bình Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường Chánh Văn phòng: Dương Khiết Trì
  • Quốc vụ viện
    • Bộ Ngoại giao
    Bộ trưởng: Vương Nghị Người phát ngôn
  • Cục Công tác Quốc tế
  • Bộ Thương mại
  • Ngân hàng Xuất nhập khẩu
  • Ngân hàng Phát triển
  • Một vành đai, Một con đường
    • Quỹ Con đường Tơ lụa
  • Ngân hàng Đầu tư Cơ sở hạ tầng châu Á
  • BRICS: Brasil • Nga • Nam Phi • Trung Quốc
    • Ngân hàng Phát triển Mới
  • BIMSTEC
  • G20
  • APEC
  • Bộ Quốc phòng
  • Ban Liên lạc đối ngoại Trung ương
  • Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện
  • Ủy ban Đối ngoại Nhân Đại
  • Cục Chuyên gia Ngoại quốc Quốc gia
  • Văn phòng Kiều vụ
  • Luật Quốc tịch
  • Hộ chiếu Trung Quốc (Hồng Kông, Ma Cao)
  • Yêu cầu thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
  • Chính sách thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
  • Cục Quản lý Di dân Quốc gia
  • Hòa bình trỗi dậy
  • Năm nguyên tắc chung sống hòa bình thế giới
  • Ngoại giao gấu trúc
  • Đồng thuận Bắc Kinh
  • Chiến lược Chuỗi Ngọc Trai
  • Học viện Khổng Tử
Quan hệ ngoại giao
  • Trung Quốc và Liên Hợp Quốc
    • Hiến chương Liên Hợp Quốc
    • Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc
  • Trung Quốc và WTO
  • Phong trào không liên kết
  • Tổ chức Hợp tác Thượng Hải
  • Vùng văn hóa Đông Á
  • Diễn đàn Châu Á Bác Ngao
  • Trung Quốc và Việt Nam
    • Đường chín đoạn
    • Chiến tranh xung đột trước 1990
    • Hội nghị Thành Đô
    • Vấn đề lãnh thổ biên giới
  • Tranh chấp chủ quyền Biển Đông
  • Phương châm 16 chữ vàng
  • Trung Quốc và Hoa Kỳ
    • Chiến tranh Lạnh thứ Hai
    • Chiến tranh thương mại
  • Trung Quốc và Nga
  • Trung Quốc và châu Phi
  • Trung Quốc và Liên minh châu Âu
  • Trung Quốc và Thái Bình Dương
  • Trung Quốc và Triều Tiên
  • Trung Quốc và Campuchia
  • Trung Quốc và Lào
  • Trung Quốc và Pakistan
  • Trung Quốc và Sri Lanka
  • Trung Quốc và Bulgaria
  • Trung Quốc và Tòa Thánh
  • Trung Quốc – Hàn Quốc – Nhật Bản
Kinh tế – xã hội Kinh tế Trung Quốc
  • Ủy ban Tài chính – Kinh tế Chủ nhiệm: Tập Cận Bình Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường Chánh Văn phòng: Lưu Hạc
  • Quốc vụ viện
    • Ủy ban Cải cách Quốc gia
    • Ủy ban Giám sát Tài sản Nhà nước
    • Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc
  • Lịch sử GDP Trung Quốc
  • Nhân dân tệ
  • Hạng GDP thế giới: Hạng nhì (2019)
  • Hạng PPP thế giới: Hạng nhất (2019)
  • Xếp hạng GDP bình quân: Hạng 67 (2018)
  • Xếp hạng PPP bình quân: Hạng 73 (2018)
  • Tốc độ tăng trưởng
  • Danh sách GDP cấp tỉnh
  • Danh sách GDP bình quân cấp tỉnh
  • Danh sách GDP thành phố
  • Nông nghiệp Trung Quốc
  • Công nghiệp Trung Quốc
  • Môi trường Trung Quốc
Dân số
  • Dân số Trung Quốc: 1,4 tỷ (2020)
  • Người Trung Quốc
  • Các dân tộc: 56 A Xương • Bạch • Bảo An • Blang • Bố Y • Kachin • Cao Sơn • Hà Nhì • Tráng • Jino • Dao • Lô Lô • Yugur • Duy Ngô Nhĩ • Xa • Daur • Độc Long • Động • Đông Hương • Palaung • Nanai • Hán • Miêu • Hồi • Kazakh • Kirgiz • Khương • Kinh • Lhoba • La Hủ • Lật Túc • Lê • Mãn • Mao Nam • Monpa • Mông Cổ • Mulao • Naxi • Nga • Evenk • Oroqen • Cờ Lao • Va • Nộ • Uzbek • Pumi • Salar • Tạng • Thái • Tajik • Tatar • Thổ • Thổ Gia • Thủy • Tích Bá • Triều Tiên • Nhật Bản
  • Danh sách quốc gia theo dân số
  • Chỉ số phát triển con người thế giới
  • Danh sách dân số tỉnh
  • Danh sách HDI cấp tỉnh
Tôn giáo
  • Tín ngưỡng dân gian Trung Quốc
    • Thần
    • Nho giáo
    • Đạo giáo
  • Phật giáo Trung Quốc
  • Phật giáo Tây Tạng
  • Kitô giáo
  • Hồi giáo
Lịch sử chính trị Trung Quốc Trước 1949
  • Thành lập Đảng Cộng sản (1921)
  • Nội chiến Trung Quốc
  • Vạn lý Trường chinh
Lịch sử Trung Quốc 1949 – 1976
  • Nội chiến Quốc Cộng lần thứ hai
  • Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
  • Vận động Trấn áp phản Cách mạng (1950 – 1951)
  • Chiến dịch Tam chống Ngũ chống (1951 – 1952)
  • Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng
  • Vận động chống cánh hữu (1957 – 1959)
  • Đại nhảy vọt – Nạn đói (1958 – 1962)
  • Đại Cách mạng Văn hóa vô sản (1966 – 1976)
    • Tứ nhân bang
    • Phong trào mùng 5 tháng 4
Thời kỳ 1976 – 2012
  • Cải cách khai phòng (1978)
  • Xuân Bắc Kinh (1979)
  • Chiến dịch thanh trừng tinh thần ô nhiễm (1983)
  • Sự kiện Thiên An Môn (1989)
  • Một quốc gia, hai chế độ
  • Thống nhất Trung Quốc
  • Cuộc đàn áp Pháp Luân Công (từ 1999)
Thời kỳ kể từ 2012
  • Chiến dịch đả hổ diệt ruồi (từ 2012)
  • Bổ sung Điều lệ Đảng (2017)
  • Thế kỷ Trung Quốc
Tổ chức địa phương Phân cấp hành chính
  • Tỉnh Trung Quốc (22) An Huy • Cam Túc • Cát Lâm • Chiết Giang • Giang Tô • Giang Tây • Hà Bắc • Hà Nam • Hải Nam • Hắc Long Giang • Hồ Bắc • Hồ Nam • Liêu Ninh • Phúc Kiến • Quý Châu • Thanh Hải • Thiểm Tây • Tứ Xuyên • Quảng Đông • Sơn Đông • Sơn Tây • Vân Nam
  • Trực hạt thị (4) Thủ đô Bắc Kinh • Thượng Hải • Thiên Tân • Trùng Khánh
  • Khu tự trị (5) Ninh Hạ • Nội Mông • Tân Cương • Tây Tạng • Quảng Tây
  • Đặc khu hành chính (2) Hồng Kông • Ma Cao
    • Khu hành chính cấp Phó tỉnh (18)
    • Địa cấp thị (334)
    • Châu tự trị (30)
    • Minh (3)
      • Cấp huyện (2851):
      Huyện • Huyện tự trị • Huyện cấp thị • Khu • Kỳ
      • Cấp hương (39888):
      Hương • Hương dân tộc • Trấn • Nhai đạo • Khu Công sở
Bí thư Tỉnh ủy (thứ nhất)
  • Bí thư Thành ủy Trực hạt thị Bắc Kinh: Thái Kỳ Thiên Tân: Lý Hồng Trung Thượng Hải: Lý Cường Trùng Khánh: Trần Mẫn Nhĩ
  • Bí thư Tỉnh ủy An Huy: Lý Cẩm Bân Cam Túc: Lâm Đạc Cát Lâm: Bayanqolu Chiết Giang: Xa Tuấn Giang Tô: Lâu Cần Kiệm Giang Tây: Lưu Kỳ Hà Bắc: Vương Đông Phong Hà Nam: Vương Quốc Sinh Hải Nam: Lưu Tứ Quý Hắc Long Giang: Trương Khánh Vĩ Hồ Bắc: Tưởng Siêu Lương Hồ Nam: Đỗ Gia Hào Liêu Ninh: Trần Cầu Phát Phúc Kiến: Vu Vĩ Quốc Quảng Đông: Lý Hi Quý Châu: Tôn Chí Cương Sơn Đông: Lưu Gia Nghĩa Sơn Tây: Lâu Dương Sinh Thanh Hải: Vương Kiến Quân Thiểm Tây: Hồ Hòa Bình Tứ Xuyên: Bành Thanh Hoa Vân Nam: Trần Hào
  • Bí thư Khu ủy Ninh Hạ: Trần Nhuận Nhi Nội Mông Cổ: Thạch Thái Phong Quảng Tây: Lộc Tâm Xã Tân Cương: Trần Toàn Quốc Tây Tạng: Ngô Anh Kiệt
  • Bí thư kiêm Chủ nhiệm Văn phòng liên lạc Văn phòng Hồng Kông: Lạc Huệ Ninh Văn phòng Ma Cao: Phó Tự Ứng
Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân (thứ hai)
  • Thị trưởng Trực hạt thị Bắc Kinh: Trần Cát Ninh Thiên Tân: Trương Quốc Thanh Thượng Hải: Ứng Dũng Trùng Khánh: Đường Lương Trí
  • Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân An Huy: Lý Quốc Anh Cam Túc: Đường Nhân Kiện Cát Lâm: Cảnh Tuấn Hải Chiết Giang: Viên Gia Quân Giang Tô: Ngô Chính Long Giang Tây: Dịch Luyện Hồng Hà Bắc: Hứa Cần Hà Nam: Doãn Hoằng Hải Nam: Thẩm Hiểu Minh Hắc Long Giang: Vương Văn Đào Hồ Bắc: Vương Hiểu Đông Hồ Nam: Hứa Đạt Triết Liêu Ninh: Đường Nhất Quân Phúc Kiến: Đường Đăng Kiệt Quảng Đông: Mã Hưng Thụy Quý Châu: Kham Di Cầm Sơn Đông: Cung Chính Sơn Tây: Lâm Vũ Thanh Hải: Lưu Ninh Thiểm Tây: Lưu Quốc Trung Tứ Xuyên: Doãn Lực Vân Nam: Nguyễn Thành Phát
  • Chủ tịch Khu tự trị Ninh Hạ: Hàm Huy Nội Mông Cổ: Bố Tiểu Lâm Quảng Tây: Trần Vũ Tân Cương: Shohrat Zakir Tây Tạng: Che Dalha
  • Trưởng quan đặc khu (thứ nhất khu) Hồng Kông: Lâm Trịnh Nguyệt Nga Ma Cao: Hạ Nhất Thành
Chức vụ Chức vụ cao cấp
  • Lãnh đạo Quốc gia
    • Tổng Bí thư Đảng
    • Thường vụ Chính trị
    • Chủ tịch nước
    • Tổng lý Quốc vụ viện
    • Ủy viên trưởng Nhân Đại
    • Chủ tịch Chính Hiệp
    • Chủ tịch Quân ủy Trung ương – Nhà nước
  • Cấp Phó Quốc gia
    • Ủy viên Bộ Chính trị
    • Bí thư Ban Bí thư
    • Phó Chủ tịch nước
    • Phó Tổng lý Quốc vụ viện
    • Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
    • Ủy viên Quốc vụ
    • Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Nhà nước
    • Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
    • Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao
    • Phó Ủy viên trưởng
    • Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
    • Phó Chủ tịch Chính Hiệp
  • Chính Tỉnh – Chính Bộ
    • Bộ trưởng
    • Bí thư đơn vị tỉnh
    • Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
    • Thủ trưởng cơ quan cấp bộ
Bảng Công vụ viên
Liên quan
  • Phân cấp hành chính
  • Chế độ hộ tịch
  • Kế hoạch hóa gia đình
  • Chủ nghĩa cộng sản
  • Lịch sử Trung Quốc
  • Quốc gia khác
  • Bản đồ

flag Cổng thông tin Trung Quốc

  • x
  • t
  • s

Bộ Chính trị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, tức Bộ Chính trị Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, gọi tắt là Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc. Trước năm 1927 còn có tên khác là Trung ương Cục (中央局). Không như các Bộ Chính trị của các Đảng Cộng sản các nước khác, quyền lực trong Bộ Chính trị tại Trung Quốc thực tế được tập trung tại Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị. Bộ Chính trị được Ủy ban Trung ương bầu ra.

Bộ Chính trị được thành lập tại Hội nghị Trung ương thứ 1 Khóa 5 (1927). Ngày 20 tháng 5 năm 1943 Bộ Chính trị thông qua "quyết định về điều chỉnh cơ cấu và tinh giản trong Trung ương Đảng ". Ở giữa phiên họp toàn thể, toàn bộ lãnh đạo của Bộ Chính trị chịu trách nhiệm cho công việc, quyền quyết định tất cả các vấn đề lớn. Bộ Chính trị của Đảng Cộng sản Trung Quốc là cơ quan cao nhất Quản lý đất nước, chính quyền và cơ quan quân sự, các văn phòng và các phòng ban điều hành.

Sức mạnh thực tế của Bộ Chính trị nằm ở chức vụ của các thành viên đang tại nhiệm trong Chính quyền Nhà nước. Ngoài ra một số Ủy viên Bộ Chính trị cũng đứng đầu khu vực. Các kỳ họp được diễn ra định kỳ 1 tháng 1 lần, so với Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị là 1 tuần 1 lần. Chương trình nghị sự do Tổng Bí thư điều hành và các quyết định được thông qua đồng thuận chứ không phải theo đa số.[1]

Các thành viên trong Bộ Chính trị thường được gọi là các Ủy viên Bộ Chính trị. Sau khi thành lập nước Trung Quốc, các Ủy viên trong Bộ Chính trị, Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc, Quốc vụ viện, Quân ủy Trung ương, Ủy ban toàn quốc Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân, các cơ quan tương đương, các cơ quan chủ yếu đảm nhiệm thuộc Đảng tại Tỉnh, Thành thường được gọi là "Lãnh đạo Đảng và Nhà nước".

Từ năm 1982, tại kỳ họp Đại hội Đảng lần thứ 12 đã bãi bỏ chức vụ Chủ tịch Đảng và Phó Chủ tịch. Xếp hạng trong Bộ Chính trị được xếp theo thứ tự Bảng chữ cái (giản thể). Không giống Ban Thường vụ Bộ Chính trị sắp xếp theo chức vụ Trung ương.

Các chức vụ thường xuyên cơ cấu trong Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc gồm có: Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Tổng lý Quốc vụ viện (Thủ tướng), Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc (Chủ tịch Quốc hội), Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc, Phó Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Bí thư Ban Bí thư, Phó Tổng lý Quốc vụ viện (Phó Thủ tướng), Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc (Phó Chủ tịch Quốc hội), Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật, Trưởng Ban Tuyên truyền Trung ương, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương, Bí thư Thành ủy Bắc Kinh, Bí thư Thành ủy Thượng Hải, Bí thư Thành ủy Thiên Tân, Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông, Bí thư Thành ủy Trùng Khánh, Bí thư Khu ủy Tân Cương.

Các thành viên không thường xuyên cơ cấu: Phó Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bí thư Khu ủy Tây Tạng.

Tư cách Ủy viên Bộ Chính trị

[sửa | sửa mã nguồn]

Các thành viên ứng cử lần đầu vào Bộ Chính trị phải có độ tuổi không quá 63 và đã đảm nhiệm các chức vụ cán bộ cao cấp và cán bộ quân sự. Sau đó sẽ được Ủy ban Trung ương Đảng bầu vào thời gian diễn ra Đại hội Đảng theo định kỳ.

Ngoài ra Trung ương Đảng và Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương cũng đề nghị các ứng viên, nghiên cứu, đề cử vào Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị.

Bộ Chính trị hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ Chính trị khóa XX được bầu tại Hội nghị toàn thể lần thứ nhất của Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX tháng 10 năm 2022.[2]

Chữ Hán Tên Năm sinh K Chức vụ
习近平 Tập Cận Bình 1953 Tổng Bí thưChủ tịch nướcChủ tịch Quân ủy Trung ương
李强 Lý Cường 1959 Thủ tướng Quốc vụ viện
赵乐际 Triệu Lạc Tế 1957 Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc
王沪宁 Vương Hỗ Ninh 1955 Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc
蔡奇 Thái Kỳ 1962 Bí thư Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (Chủ trì công tác thường vụ Ban Bí thư)Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng
丁薛祥 Đinh Tiết Tường 1955 Phó Thủ tướng Quốc vụ viện (Xếp hạng thứ nhất)
李希 Lý Hi 1956 Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương
马兴瑞 Mã Hưng Thụy 1959 Bí thư Đảng ủy Khu tự trị Tân Cương
王毅 Vương Nghị 1953 Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương
Doãn Lực 1962 Bí thư Thành ủy Bắc Kinh
Hà Vệ Đông 1957 Quân nhân Phó Chủ tịch thứ hai Quân ủy Trung ương
Thạch Thái Phong 1956 Phó Chủ tịch Chính hiệp Trung QuốcTrưởng Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Lưu Quốc Trung 1962 Phó Thủ tướng Quốc vụ viện
Lý Cán Kiệt 1964 Bộ trưởng Bộ Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Lý Hồng Trung 1956 Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc
Lý Thư Lỗi 1964 Trưởng Ban Tuyên truyền Trung ương
Hà Lập Phong 1955 Phó Thủ tướng Quốc vụ viện
Trương Quốc Thanh 1964 Phó Thủ tướng Quốc vụ viện
张又侠 Trương Hựu Hiệp 1950 Quân nhân Phó Chủ tịch thứ nhất Quân ủy Trung ương
Trần Văn Thanh 1960 Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương
Trần Cát Ninh 1964 Bí thư Thành ủy Thượng Hải
陈敏尔 Trần Mẫn Nhĩ 1960 Bí thư Thành ủy Thiên Tân
Viên Gia Quân 1962 Bí thư Thành ủy Trùng Khánh
黄坤明 Hoàng Khôn Minh 1956 Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông

Danh sách Ủy viên Bộ Chính trị các khóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 20 (2022)

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 20 (2022-2027)

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 19 (2017)

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 (2017-2022)

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18 (2012)

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 18

(2012–2017)

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17 (2007)

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 17

(2007–2012)

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 16 (2002)

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 16

(2002–2007)

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 15 (1997)

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 15

(1997–2002)

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 14 (1992)

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 14

(1992–1997)

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 13 (1987)

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 13

(1987–1992)

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 12 (1982)

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 12

(1982–1987)

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 11 (1977)

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 11

(1977–1982)

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 10 (1973)

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 10

(1973–1977)

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 9 (1969)

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 9

(1969–1973)

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 8 (1956)

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 8

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 7 (1945)

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 7

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 6 (1928)

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 6

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 5 (1927)

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 5

Hội nghị Trung ương lần thứ 1 Khóa 5 (1927) bầu ra 8 Ủy viên Bộ Chính trị và 2 Ủy viên Dự khuyết

Ủy viên: Trần Độc Tú (Chủ tịch Trung ương và Cục Chính trị), Thái Hòa Sâm, Lý Duy Hán, Cù Thu Bạch, Trương Quốc Đào, Đàm Bình Sơn, Lý Lập Tam, Chu Ân Lai.

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 4 (1925)

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 4

Hội nghị Trung ương lần thứ 1 Khóa 4 (1925) bầu ra 5 Ủy viên Bộ Chính trị.

Ủy viên: Trần Độc Tú (Chủ tịch Trung ương và Cục Chính trị), Bành Thuật Chi (Chủ nhiệm Cơ quan Tuyên truyền Trung ương), Trương Quốc Đào (Chủ nhiệm Cơ quan Công nông Trung ương), Thái Hòa Sâm (Ủy viên Cơ quan Tuyên truyền Trung ương), Cù Thu Bạch (Ủy viên Cơ quan Tuyên truyền).

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 19 (2017-2022)
  • Đảng Cộng sản Trung Quốc

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Miller, H. “Hu Jintao and the Party Politburo” (PDF). China Leadership Monitor. Hoover Institution. tr. 5. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ “Danh sách Bộ Chính trị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • "Hu Jintao and the Party Politburo" Lưu trữ 2008-12-16 tại Wayback Machine, Winter 2004: Party Affairs, By Alice L. Miller, China Leadership Monitor No. 9
  • www.nodulo.org Pictures of the members (Spanish)
  • x
  • t
  • s
Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
  • Khóa 1 (1921)
  • Khóa 2 (1922)
  • Khóa 3 (1923)
  • Khóa 4 (1925)
  • Khóa 5 (1927)
  • Khóa 6 (1928)
  • Khóa 7 (1945)
  • Khóa 8 (1956)
  • Khóa 9 (1969)
  • Khóa 10 (1973)
  • Khóa 11 (1977)
  • Khóa 12 (1982)
  • Khóa 13 (1987)
  • Khóa 14 (1992)
  • Khóa 15 (1997)
  • Khóa 16 (2002)
  • Khóa 17 (2007)
  • Khóa 18 (2012)
  • Khóa 19 (2017)
  • Khóa 20 (2022)

Từ khóa » Bộ Chính Trị Ai Thân Trung Quốc