Bộ đề 88 Câu Hỏi Bán Trắc Nghiệm Luật đất đai (có đáp án)
Có thể bạn quan tâm
Bộ đề 88 câu hỏi bán trắc nghiệm Luật đất đai 2013 (có gợi ý đáp án) thông dụng. Xin chia sẻ để bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.
Những nội dụng liên quan:
- 102 câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật đất đai 2013 (có đáp án)
- Ngân hàng câu hỏi luật đất đai
- Câu hỏi nhận định, tự luận, so sánh, bài tập Luật Đất đai 2013
- Tổng hợp đề thi luật đất đai (có đáp án)
- Các văn bản hướng dẫn thi hành luật đất đai mới nhất 2018
Câu hỏi bán trắc nghiệm Luật đất đai
1. Nhà nước giao quyền sử dụng đất là việc Nhà nước ban hành văn bản nào để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất?
A. Thông báo
B. Quyết định giao đất
C. Lệnh
D. Chính sách
2. Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua:
A. Quyết định hành chính cho thuê quyền sử dụng đất:
B. Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất:
C. Quyết định cho thuê quyền sử dụng đất:
D. Chủ trương cho thuê quyền sử dụng đất:
3. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên đối tượng nào?
A. Một đơn vị diện tích đất
B. Một mét vuông đất
C. Một sào đất
D. Một diện tích đất
4. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với:
A. Một diện tích đấtxác định trong thời hạn sử dụng đất xác định
B. Một đơn vị diện tích đấtxác định trong thời hạn sử dụng đất xác định
C. Một m2 đấtxác định trong thời hạn sử dụng đất xác định
D. Một mảnh đấtxác định trong thời hạn sử dụng đất xác định
5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước làm gì? Căn cứ tính tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng, được chuyển mục đích sử dụng đất, được công nhận quyền sử dụng đất không bao gồm:
A. Công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
B. Xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
C. Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
D. Giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
6. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước làm gì? Căn cứ tính tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng, được chuyển mục đích sử dụng đất, được công nhận quyền sử dụng đất không bao gồm:
A. Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng đất, được công nhận quyền sử dụng đất.
B. Mục đích sử dụng đất.
C. Bảng giá đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
D. Thời gian sử dụng đất.
7. Căn cứ tính tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê đất :
A. Diện tích đất cho thuê.
B. Thời hạn cho thuê.
C. Đơn giá thuê đất.
D. Bao gồm 4 căn cứ: Diện tích đất cho thuê; Thời hạn cho thuê; Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là đơn giá trúng đấu giá, Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
8. Thời điểm tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là thời điểm:
A. Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.
B. Nhà nước quyết định giao đất và nhận bàn giao đất trên thực địa.
C. Nhà nước quyết định cho thuê đất và nhận bàn giao đất trên thực địa.
D. Nhà nước quyết định công nhận quyền sử dụng đất và nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
9. Định giá đất bằng phương pháp so sánh trực tiếp là
A. Phương pháp định giá đất thông qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể, tính pháp lý về quyền sử dụng đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định giá của thửa đất cần định giá.
B. Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản.
C. Phương pháp định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh.
D. Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản.
10. Định giá đất bằng phương pháp chiết trừ là:
A. Phương pháp định giá đất thông qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể, tính pháp lý về quyền sử dụng đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định giá của thửa đất cần định giá.
B. Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản.
C. Phương pháp định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh.
D. Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản.
11. Định giá đất bằng phương pháp thu nhập là:
A. Phương pháp định giá đất thông qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể, tính pháp lý về quyền sử dụng đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định giá của thửa đất cần định giá.
B. Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản.
C. Phương pháp định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh.
D. Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản.
12. Định giá đất bằng phương pháp thặng dư là:
A. Phương pháp định giá đất thông qua việc phân tích mức giá của các thửa đất trống tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, diện tích, hình thể, tính pháp lý về quyền sử dụng đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất để so sánh, xác định giá của thửa đất cần định giá.
B. Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản.
C. Phương pháp định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại bnhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh.
D. Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản.
13. Định giá đất bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất là:
A. Phương pháp định giá đất bằng cách sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.
B. Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản.
C. Phương pháp định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu nhập ròng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền gửi VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại NHTM nhà nước có mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn cấp tỉnh.
D. Phương pháp định giá đất đối với thửa đất có tiềm năng phát triển theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng cao nhất và tốt nhất bằng cách loại trừ tổng chi phí ước tính ra khỏi tổng doanh thu phát triển giả định của bất động sản.
14. Định giá đất bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất là: Mức thuế suất thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được tính theo giá trị của từng lần chuyển nhượng với mức thuế suất là:
A. 2%
B. 4%
C. 10%
D. 25%
15. Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất hiện nay là:
A. 0.5%
B. 1%
C. 2%
D. 2.5%
16. Trong trường hợp nào thì người có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất được miễn thuế thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
A. Giá trị quyến sử dụng đất chuyển nhượng có giá trị nhỏ hơn 5 triệu đồng.
B. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhằm thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
C. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện giữa 2 chị em ruột.
D. Quyền sử dụng đất được chuyển nhượng có nguồn gốc từ tái định cư.
17. Nguyên tắc lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất không bao gồm nguyên tắc:
A. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
B. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
C. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh.
D. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu.
18. Quyền sử dụng đất có trước thời kỳ kết hôn là:
A. Tài sản chung của vợ chồng kể từ thời điểm kết hôn.
B. Tài sản riêng của vợ hoặc chồng.
C. Tài sản riêng của vợ hoặc chồng nếu không có thỏa thuận khác.
D. Tài sản chung của vợ chồng sau 30 năm kể từ thời điểm kết hôn.
19. Khi người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà có ghi nợ tiền sử dụng đất trên giấy chứng nhận thì khi thực hiện nghĩa vụ trả nợ tiền sử dụng đất thì:
A. Trả nợ theo số nợ được xác định tại thời điểm cấp giấy.
B. Trả nợ theo số nợ được xác định tại thời điểm cấp giấy cộng lãi suất không kỳ hạn với khoản nợ nghĩa vụ tài chính đó tới thời điểm trả nợ.
C. Trả nợ theo giá đất tại thời điểm trả nợ.
D. Trong vòng 5 năm từ thời điểm ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì thực hiện trả nợ theo nghĩa vụ tại thời điểm ghi nợ. Sau 5 năm kể từ ngày ghi nợ mà chưa trả hết nợ tiền sử dụng đất thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất còn lại theo giá đất tại thời điểm trả nợ.
20. Nhà nước cho phép chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được thuê đất thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất như thế nào?
A. Nộp tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng mức chênh lệch giữa tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất.
B. Nộp tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê theo bảng giá đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
C. Nộp tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê theo giá đất tại thời điểm được phép chuyển mục đích sử dụng đất.
D. Nộp tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê theo bảng giá đất đối với loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất.
21. Mức thuế suất thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nếu thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản xác định được bằng giá chuyển nhượng bất động sản theo từng lần chuyển nhượng trừ giá mua bất động sản và các chi phí liên quan là:
A. 2%
B. 4%
C. 10%
D. 25%
22. Mức thuế suất thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nếu thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản không xác định được giá mua và chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản:
A. 2%
B. 4%
C. 10%
D. 25%
23. Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất hiện nay là:
A. 0.5%
B. 1%
C. 2%
D. 2.5%
24. Trong trường hợp nào thì người có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất được miễn thuế thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
A. Giá trị quyến sử dụng đất chuyển nhượng có giá trị nhỏ hơn 5 triệu đồng.
B. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhằm thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
C. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện giữa 2 chị em ruột.
D. Quyền sử dụng đất được chuyển nhượng có nguồn gốc từ tái định cư.
25. Trong trường hợp nào thì người có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được miễn thuế thu nhập:
A. Giá trị bất động sản chuyển nhượng có giá trị nhỏ hơn 5 triệu đồng.
B. Việc chuyển nhượng bất động sản nhằm thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
C. Việc chuyển nhượng bất động sản được thực hiện giữa anh chị em ruột với nhau.
D. Bất động sản được chuyển nhượng có nguồn gốc từ tái định cư.
26. Thẩm quyền ban hành bảng giá đất tại mỗi địa phương thuộc thẩm quyền của:
A. UBND cấp tỉnh.
B. Sở TNMT.
C. HĐND cấp tỉnh.
D. Sở tài chính.
27. Khi người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà có ghi nợ tiền sử dụng đất trên giấy chứng nhận thì khi thực hiện nghĩa vụ trả nợ tiền sử dụng đất thì:
A. Trả nợ theo số nợ được xác định tại thời điểm cấp giấy.
B. Trả nợ theo số nợ được xác định tại thời điểm cấp giấy cộng lãi suất không kỳ hạn với khoản nợ nghĩa vụ tài chính đó tới thời điểm trả nợ.
C. Trả nợ theo giá đất tại thời điểm trả nợ.
D. Trong vòng 5 năm từ thời điểm ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì thực hiện trả nợ theo nghĩa vụ tại thời điểm ghi nợ. Sau 5 năm kể từ ngày ghi nợ mà chưa trả hết nợ tiền sử dụng đất thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất còn lại theo giá đất tại thời điểm trả nợ.
28. Khi người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà có ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải trả nợ nghĩa vụ tài chính tối đa trong:
A. 3 lần
B. 5 lần
C. 7 lần
D. không có quy định về số lần trả nợ
29. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm:
A. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; cấp tỉnh; cấp huyện và đất quốc phòng, an ninh.
B. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; cấp tỉnh; cấp huyện; cấp xã và đất quốc phòng, an ninh.
C. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp chính quyền.
D. Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất các cấp từ trung ương tới địa phương.
30. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng:
A. Bộ chính trị
B. Quốc hội
C. Ủy ban thường vụ Quốc hội
D. Chính phủ
31. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng cấp tỉnh?
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. UBND tỉnh
D. Hội đồng nhân dân tỉnh
32. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng cấp huyện?
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. UBND cấp tỉnh
D. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
33. Cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia:
A. Bộ chính trị
B. Quốc hội
C. Ủy ban thường vụ Quốc hội
D. Chính phủ
34. Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng?
A. Bộ chính trị
B. Quốc hội
C. Ủy ban thường vụ Quốc hội
D. Chính phủ
35. Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng cấp tỉnh?
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. UBND tỉnh
D. Hội đồng nhân dân tỉnh
36. Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng cấp huyện?
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. UBND cấp tỉnh
D. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
37. Quy hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt được điều chỉnh khi:
A. Có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cấp trên làm ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng đất.
B. Có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp làm ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng đất.
C. Có sự điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất.
D. Có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới làm ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng đất.
28. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
A. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp.
B. Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và Căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
C. Căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất.
D. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất và khả năng, năng lực tài chính của người sử dụng đất.
39. Hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được tiếp cận hình thức sử dụng đất nào nếu sử dụng vượt hạn mức quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013:
A. Giao đất không thu tiền sử dụng đất.
B. Giao đất có thu tiền sử dụng đất.
C. Thuê đất trả tiền hàng năm hoặc thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê.
D. Thuê đất trả tiền trước cho nhiều năm.
40. Hạn mức giao đất cho cá nhân hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối có sự khác nhau giữa:
A. Thành thị với nông thôn.
B. Miền núi với đồng bằng.
C. Tỉnh thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long với tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác.
D. Tỉnh thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ với khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
41. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước trao quyền sử dụng đất dưới hình thức nào?
A. Giao đất không thu tiền sử dụng đất.
B. Giao đất có thu tiền sử dụng đất.
C. Thuê đất trả tiền hàng năm.
D. Thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê.
42. Cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp vào mục đích xây dựng chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động được Nhà nước trao quyền sử dụng đất dưới hình thức:
A. giao đất không thu tiền sử dụng đất.
B. giao đất có thu tiền sử dụng đất.
C. thuê đất trả tiền hàng năm.
D. thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê.
43. Tổ chức sử dụng đất để xây nhà ở phục vụ công tác tái định cư theo dự án của Nhà nước được Nhà nước trao quyền sử dụng đất dưới hình thức:
A. giao đất không thu tiền sử dụng đất.
B. giao đất có thu tiền sử dụng đất.
C. thuê đất trả tiền hàng năm.
D. thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê.
44. Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được Nhà nước trao quyền sử dụng đất dưới hình thức:
A. giao đất không thu tiền sử dụng đất.
B. giao đất có thu tiền sử dụng đất.
C. thuê đất trả tiền hàng năm.
D. thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê.
45. Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do hộ gia đình cá nhân sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ nhưng nếu:
A. diện tích chuyển mục đích lớn hơn hoặc bằng 0.5 ha thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi ra quyết định.
B. diện tích chuyển mục đích lớn hơn hoặc bằng 1 ha thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi ra quyết định.
C. diện tích chuyển mục đích nhỏ hơn 1ha lớn hơn 0.5 ha thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi ra quyết định.
D. diện tích chuyển mục đích từ 0.3 ha đến 0.5 ha thì phải có văn bản chấp thuận của HDND cùng cấp trước khi ra quyết định.
46. Nhà nước không thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong trường hợp nào?
A. xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân.
C. xây dựng nhà ở để thực hiện chính sách nhà ờ cho cán bộ chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân.
D. xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh.
47. Cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn là:
A. Chính phủ
B. UBND cấp tỉnh
C. UBND cấp huyện
D. UBND cấp xã
48. Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?
A. Chính phủ
B. UBND cấp tỉnh
C. UBND cấp huyện
D. UBND cấp xã
49. Khi thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi biết trước khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là:
A. 45 ngày đối với đất nông nghiệp
B. 90 ngày đối với đất nông nghiệp
C. 135 ngày đối với đất nông nghiệp
D. 180 ngày đối với đất nông nghiệp
50. Nguyên tắc lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất KHÔNG bao gồm nguyên tắc:
A. bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh.
B. thường xuyên cải tạo và bồi bổ đất đai.
C. bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
D. quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
51. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng bao gồm:
A. tổ chức dịch vụ công về đất đai và Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
B. tổ chức dịch vụ công về đất đai và UBND cấp tỉnh.
C. tổ chức dịch vụ công về đất đai và UBND cấp huyện.
D. tổ chức dịch vụ công về đất đai và UBND cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện.
52. Nhà nước trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện:
A. nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. bảo vệ Tổ quốc trong tình trạng chiến tranh.
C. đối phó với tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.
D. nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.
53. Quyết định trưng dụng đất có thể được thực hiện bằng:
A. lời nói.
B. hành vi.
C. cử chỉ.
D. điệu bộ
54. Quyết định trưng dụng đất được thực hiện bằng lời nói thì có quan của người đã quyết định trưng dụng đất bằng lời nói phải xác nhận bằng văn bản việc trưng dụng đất và gửi cho người có đất trưng dụng trong khoảng thời gian kể từ thời điểm quyết định trưng dụng chậm nhất là:
A. 12 giờ
B. 24 giờ
C. 36 giờ
D. 48 giờ
55. Người KHÔNG có thẩm quyền ra quyết định trưng dụng đất là:
A. Thủ tướng Chính phủ
B. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên môi trường
C. Chủ tịch UBND tỉnh
D. Chủ tịch UBND huyện
56. Người có đất bị thu hồi đủ điều kiện được bồi thường thì được bồi thường bằng:
A. Đất
B. Nhà
C. Tiền
D. Giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất
57. Khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn đang cho người sử dụng đất thuê thì người sử dụng đất được bồi thường bằng:
A. đất.
B. nhà.
C. giá trị quyền sử dụng đất được tính bằng tiền.
D. chi phí đầu tư vào đất còn lại.
58. Khi Nhà nước thu hồi đất từ người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê trả tiền hàng năm thì người sử dụng đất được bồi thường đối với quyền sử dụng đất bằng:
A. đất.
B. nhà.
C. giá trị quyền sử dụng đất được tính bằng tiền.
D. chi phí đầu tư vào đất còn lại
59. Tùy vào đối tượng và loại đất thu hồi mà trách nhiệm lập và thực hiện dự án tái định cư thuộc về:
A. Quốc hội hoặc Chính phủ
B. Bộ Tài nguyên môi trường hoặc Bộ Xây dựng
C. UBND cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện
D. Không có quy định cụ thể về vấn đề này
60. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho:
A. người trực tiếp sử dụng đất.
B. người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
C. người nộp thuế sử dụng đất từ 10 năm liên tục trở lên.
D. người trực tiếp sử dụng đất và thực hiện nộp thuế sử dụng đất liên tục từ 10 năm trở lên.
61. Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản thì:
A. không được bồi thường.
B. được bồi thường.
C. chỉ được xem xét hỗ trợ.
D. tùy trường hợp người có đất bị thu hồi có thiệt hại về tài sản gắn liền với đất được xem xét bồi thường hoặc hỗ trợ.
62. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sẽ:
A. ghi tên người đại diện những người có quyền chung về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và cấp 01 giấy chứng nhận giao người đại diện giữ giấy chứng nhận.
B. ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.
C. ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.
D. ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận.
63. Trường hợp quyền sử hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ chồng thì ghi tên ai trên Giấy chứng nhận đó?
A. họ và tên chủ hộ gia đình theo hộ khẩu đăng ký tại phần đất đó.
B. họ và tên cả hai vợ chồng.
C. họ và tên cả vợ và chồng mà không được thỏa thuận ghi tên một người.
D. họ và tên cả vợ và chồng trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.
64. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi đáp ứng điều kiện nào?
A. được Nhà nước cho phép hoạt động.
B. không có tranh chấp.
C. không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01 tháng 7 năm 2004.
D. đáp ứng đồng thời 3 điều kiện: Được Nhà nước cho phép hoạt động; không có tranh chấp; không phải là đất nhận chuyển. nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01 tháng 7 năm 2004.
65. Quỹ phát triển đất được thành lập bởi cơ quan nào?
A. UBND cấp tỉnh
B. UBND cấp tỉnh hoặc ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển, quỹ tài chính khác của địa phương
C. Sở Tài nguyên môi trường
D. UBND cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện
66. Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ:
A. hàng năm
B. 3 năm một lần
C. 5 năm một lần
D. 7 năm một lần
67. Trong thời gian thực hiện khung giá đất Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp nếu:
A. giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa trong bảng giá đất.
B. giá đất phổ biến trên thị trường tăng trên 20% so với giá tối đa trong bảng giá đất.
C. giá đất phổ biến trên thị trường giảm trên 20% so với giá tối thiểu trong bảng giá đất.
D. giá đất phổ biến trên thị trường tăng trên 20% so với giá tối đa hoặc giảm trên 20% so với giá tối thiểu trong bảng giá đất.
68. Có bao nhiêu phương pháp xác định giá đất?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
69. Trong hoạt động thu hồi đất UBND cấp tỉnh được ủy quyền cho UBND cấp huyện thực hiện thu hồi đất nếu:
A. Đất bị thu hồi thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh song nếu cấp huyện thu hồi sẽ thuận lợi hơn về vị trí địa lý.
B. Tại thời điểm thu hồi cấp tỉnh phải thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước khác quan trọng hơn.
C. Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng thuộc thẩm quyền thu hồi của UBND cấp tỉnh và cấp huyện.
D. Đất cần thu hồi thuộc trường hợp thu hồi vì người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất.
70. Diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được công bố phải chuyển mục đích sử dụng đất phải điều chỉnh, hủy bỏ và phải công bố việc điều chỉnh, hủy bỏ việc chuyển mục đích sử dụng đất bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất nếu:
A. sau 03 năm chưa được cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất.
B. hơn 03 năm mà chưa được cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất.
C. sau 03 năm chưa được cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc đã được cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất không thực hiện.
D. sau 03 năm đã được cấp phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất không thực hiện.
71. Diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được công bố phải thu hồi để thực hiện dự án hoặc phải chuyển mục đích sử dụng đất mà sau 03 năm chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất thì:
A. người sử dụng đất bị hạn chế về quyền đối với diện tích đất đó do mình đang sử dụng.
B. người sử dụng đất không bị hạn chế về quyền đối với diện tích đất đó do mình đang sử dụng.
C. người sử dụng đất bị hạn chế một phần về quyền đối với diện tích đất đó do mình đang sử dụng.
D. người sử dụng đất được thực hiện các quyền nhưng không được xây dựng mới nhà ở trên đất đó.
72. Khi thực hiện việc thu hồi đất có luôn phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện:
A. có
B. không
C. không nếu kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện không hợp lý, khoa học.
D. không nếu kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được phê duyệt trái thẩm quyền
73. Để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện chưa được xây dựng hoặc chưa được phê duyệt thì cần căn cứ vào:
A. quy hoạch sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
B. kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
C. quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
D. kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và danh mục dự án phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định và căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
74. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam được tiếp cận các hình thức sử dụng đất nào?
A. giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.
B. giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền trước cho nhiều năm.
C. thuê đất trả tiền trước cho nhiều năm hoặc thuê đất trả tiền hàng năm hoặc thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê.
D. giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trả tiền hàng năm hoặc thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê.
75. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc được Nhà nước trao quyền sử dụng đất dưới hình thức:
A. giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất. B. giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền trước cho nhiều năm. C. thuê đất trả tiền trước cho nhiều năm hoặc thuê đất trả tiền hàng năm. D. thuê đất trả tiền hàng năm hoặc thuê đất trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê.
76. Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp:
A. chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối. B. chuyển đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất trồng lúa. C. chuyển đất phi nông nghiệp sang đất nông nghiệp. D. chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp khác.
76. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất?
A. cơ quan có thẩm quyền giao đất cho thuê đất chính là cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung trong hoạt động quản lý nhà nước về đất đai.
B. cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung trong hoạt động quản lý nhà nước về đất đai chính là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho thuê đất.
C. cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất không được ủy quyền.
D. thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất thuộc về UBND các cấp.
77. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất?
A. cơ quan có thẩm quyền giao đất cho thuê đất chính là cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung trong hoạt động quản lý nhà nước về đất đai.
B. cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung trong hoạt động quản lý nhà nước về đất đai chính là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho thuê đất.
C. cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất không được ủy quyền.
D. thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất thuộc về UBND các cấp.
78. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam nếu bị thu hồi sẽ tùy từng trường hợp mà thẩm quyền thu hồi đất sẽ thuộc thẩm quyền của cơ quan:
A. chính phủ hoặc UBND cấp tỉnh.
B. UBND cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện.
C. UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã.
D. UBND cấp xã hoặc Chính phủ.
79. Mọi trường hợp Nhà nước thu hồi đất để thực hiện mục đích quốc phòng, an ninh thì người có đất bị thu hồi:
A. được bồi thường.
B. không được bồi thường.
C. chỉ được hỗ trợ.
D. được bồi thường nếu đáp ứng được các điều kiện về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
80. Trường hợp nào là sai khi nói về các trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất:
A. người sử dụng đất không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất.
B. người sử dụng đất không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
C. đất được Nhà nước giao để quản lý
D. đất nhận chuyển nhượng bằng giấy tờ viết tay không có công chứng chứng thực.
81. Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi là đất nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ. Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm việc làm được lập và phê duyệt:
A. đồng thời với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
B. trước khi phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
C. sau khi phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
D. đồng thời trước hoặc sau khi phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
82. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi:
A. đồng thời niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
B. trước khi niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
C. sau khi niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
D. đồng thời hoặc trước hoặc sau khi niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
83. Việc thu hồi đất ở có thực hiện chính sách tái định cư cho người có đất bị thu hồi chỉ được thực hiện sau khi:
A. thống nhất phương án tái định cư cho người có đất bị thu hồi. B. hoàn thành xây dựng nhà ở hoặc cơ sở hạ tầng của khu tái định cư. C. hoàn thành phần móng công trình nhà ở tái định cư cho người có đất bị thu hồi. D. không có quy định cụ thể về vấn đề này.
84. Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, khi Nhà nước thu hồi đất phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì:
A. chủ sở hữu nhà ở, công trình đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
B. chủ sở hữu nhà ở, công trình đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình.
C. chủ sở hữu nhà ở, công trình đó được bồi thường theo thiệt hại thực tế.
D. chủ sở hữu nhà ở, công trình đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu.
85. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng hàng năm thì mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Theo đó,giá được xác định bằng giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất và:
A. giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề.
B. giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương.
C. giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng có giá trị cao nhất tại địa phương.
D. giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng có giá trị trung bình tại địa phương.
86. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì người sử dụng có đất bị thu hồi:
A. không được bồi thường.
B. được bồi thường đúng bằng chi phí thực hiện thu hoạch.
C. được bồi thường bằng 50% chi phí thực hiện thu hoạch.
D. được bồi thường bằng 10% giá trị thủy sản thu hoạch được.
87. Nhận định nào KHÔNG đúng khi nói về trường hợp Nhà nước thu hồi đất mà người sử dụng đất bị thu hồi không được bồi thường thiệt hại về tài sản gắn liền với đất đó?
A. tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật.
B. tài sản gắn liền với đất được tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. tài sản gắn liền với đất là công trình xây dựng không còn sử dụng.
D. tài sản gắn liền với đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
88. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường, hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi theo phương án bồi thường hỗ trợ đã được phê duyệt phải thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ trong thời hạn:
A.30 ngày kể từ ngày người bị thu hồi đất nhận được quyết định thu hồi đất.
B. 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành.
C. 45 ngày kể từ ngày người bị thu hồi đất nhận được quyết định thu hồi đất.
D. 45 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành.
Đáp án câu hỏi bán trắc nghiệm Luật đất đai
Do hệ thống lưu trữ dữ liệu của Hocluat.vn thường xuyên bị quá tải nên Ban biên tập không đính kèm File Đáp án câu hỏi bán trắc nghiệm Luật đất đai PDF trong bài viết. Nếu bạn cần File word/pdf tài liệu này, vui lòng để lại Email ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này!
Các tìm kiếm liên quan đến câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai, câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai năm 2013, trắc nghiệm môn luật đất đai có đáp án, câu hỏi luật đất đai 2013 có đáp án, bộ đề trắc nghiệm luật đất đai, bài tập bán trắc nghiệm môn luật đất đai, bài tập so sánh luật đất đai, câu hỏi trắc nghiệm về lĩnh vực đất đai, học luật đất đai
5/5 - (2 bình chọn)- Câu hỏi bán trắc nghiệm
- Đề cương môn luật đất đai
Bài viết liên quan
- Câu hỏi nhận định, tự luận, so sánh, bài tập Luật Đất đai 2013
- 102 câu hỏi bán trắc nghiệm môn Luật doanh nghiệp (có đáp án)
- Tổng hợp các câu hỏi bán trắc nghiệm môn luật đất đai (có đáp án)
- 102 câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật đất đai (có đáp án)
- Lý thuyết môn Luật đất đai
- Nội dung ôn tập học phần Luật Đất đai – Luật Vinh
- Ngân hàng câu hỏi luật đất đai
- Câu hỏi bán trắc nghiệm Luật kinh doanh (có đáp án)
Từ khóa » Câu Hỏi On Tập Luật đất đai Có đáp án
-
25 Câu Hỏi đề Cương ôn Thi Môn Luật Đất đai Có đáp án - Amilawfirm
-
196 Câu Trắc Nghiệm Luật đất đai Có đáp án
-
Luật đất đai: 50 Câu Hỏi ôn Tập (có đáp án) - Web Bases
-
100 Câu Hỏi Trắc Nghiệm ôn Tập Luật đất đai (có đáp án) - Phần 5
-
100 Câu Hỏi Trắc Nghiệm ôn Tập Luật đất đai (có đáp án) - Phần 1
-
Bài Tập Luật đất đai Có đáp án - ViecLamVui
-
[Tổng Hợp] Đề Thi Môn Luật Đất đai [CÓ ĐÁP ÁN] - HILAW.VN
-
[PDF] Bộ Câu Hỏi Bán Trắc Nghiệm Luật đất đai 2013 (có đáp án)
-
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Luật Đất đai - Đề Số 2
-
BÀI Tập NHẬN ĐỊNH Môn LUẬT đất ĐAI (có đáp án) - Tài Liệu Text
-
Đề Thi - Một Số Câu Hỏi Nhận định Môn Luật đất đai - CÓ ĐÁP ÁN
-
TỔNG HỢP TÀI LIỆU ÔN TẬP LUẬT ĐẤT ĐAI 2018
-
74 Câu Hỏi Nhận định Môn Luật đất đai - StuDocu
-
Bài Tập Luật đất đai.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí