Bộ đề Kiểm Tra 15 Phút Môn Hóa Học Lớp 8

Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học lớp 8 Đề kiểm tra 15 phút môn Khoa học tự nhiên 8 Phân môn Hóa học Tải về Lớp: Lớp 8 Môn: Hóa Học Loại File: Word + PDF Phân loại: Tài liệu Tính phí

Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.

Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ Zalo

Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học lớp 8

  • Đề kiểm tra 15 phút hóa 8 - Đề 1
  • Đề kiểm tra 15 phút hóa 8 - Đề 2
  • Đề kiểm tra 15 phút hóa 8 - Đề 3
  • Đề kiểm tra 15 phút hóa 8 - Đề 4
  • Đề kiểm tra 15 phút hóa 8 - Đề 5
  • Đề kiểm tra 15 phút hóa 8 - Đề 6
  • Đề kiểm tra 15 phút hóa 8 - Đề 7
  • Đề kiểm tra 15 phút hóa 8 - Đề 8

Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học lớp 8, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học đã học qua từng bài, bài kiểm tra nhanh sẽ giúp các bạn học sinh tái hiện lại các kiến thức, giúp các ban ghi nhớ nhanh hơn. Các bạn có thể sử dụng bài kiểm tra môn hóa học 8 này để luyện tập ở nhà nhằm học tốt môn Hóa học 8. Mời các bạn cùng tham khảo.

  • Bài tập trắc nghiệm hóa học 8 chương 1 có đáp án
  • Bài tập hóa 8 Chương 3: Mol và Tính toán hóa học
  • Bài tập hóa 8 Chương 1: Chất Nguyên tử Phân tử
  • Bài tập Hóa 8 Chương 2: Phản ứng hóa học

Đề kiểm tra 15 phút hóa 8 - Đề 1

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA HỌC 8

Bài kiểm tra số 1

Câu 1: Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt

A. p và n

B. n và e

C. e và p

D. n, p và e

Câu 2: Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?

A. Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất

B. Biết cách sử dụng chất

C. Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất

D. Cả ba ý trên

Câu 3: Đâu là chất tinh khiết trong các chất sau:

A. Nước khoáng

B. Nước mưa

C. Nước lọc

D. Nước cất

Câu 4: Hỗn hợp là sự trộn lẫn của mấy chất với nhau?

A. 2 chất trở lên

B. 3 chất

C. 4 chất

D. 2 chất

Câu 5: Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta dùng đơn vị:

A. minigam

B. gam

C. kilogam

D. đvC

Câu 6: Hợp chất là những chất được tạo nên bởi bao nhiêu nguyên tố hóa học

A. nhiều hơn 2

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 7: Đơn chất là những chất được tạo nên bởi mấy nguyên tố hóa học?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 8: Mỗi công thức hóa học của một chất cho chúng ta biết:

A. nguyên tố nào tạo ra chất

B. số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất

C. phân tử khối của chất

D. Cả ba ý trên

Câu 9: Nguyên tử nguyên tố A có 3 hạt proton trong hạt nhân. Vậy số hạt electron trong nguyên tử nguyên tố A là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 10: Phân tử H2SO4 có khối lượng là:

A. 49 đvC

C. 98 đvC

C. 49 g

D. 98 g

Đáp án đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 

1- D 2- D 3- D 4-A 5- D 6- A 7-A 8- D 9- C 10- C

Đề kiểm tra 15 phút hóa 8 - Đề 2

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA HỌC 8

Bài kiểm tra số 2

Câu 1: Đâu là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng dưới đây?

A. Nước sôi

B. Nước bốc hơi

C. Nước đóng băng

D. Nước bị phân hủy tạo thành khí oxi và khí hidro

Câu 2: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng như thế nào với tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng?

A. Bằng nhau

B. Lớn hơn

C. Nhỏ hơn

D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy vào từng phản ứng

Câu 3: Cho phản ứng hóa học:

A + B → C + D

Nếu khối lượng của các chất A, C, D lần lượt là 20g, 35g và 15g thì khối lượng chất B đã tham gia phản ứng bằng bao nhiêu gam?

A. 15g

B. 20g

C. 30g

D. 35g

Câu 4: Cho PTHH:

2HgO → 2Hg + xO2

Khi đó giá trị của x là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5: Cho PTHH:

2Cu + ? → 2CuO

Chất cần điền vào dấu chấm hỏi là:

A. O

B. O2

C. 2O

D. Cu

Câu 6: Một mol bất kì chất khí nào cũng có thể tích như nhau và bằng:

A. 224 l

B. 2,24 l

C. 22,4 l

D. 22,4 ml

Câu 7: Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử chất đó?

A. 6.1021

B. 6.1022

C. 6.1023

D. 6.1024

Câu 8: Khí oxi nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với khí hidro?

A. Nặng hơn 16 lần

B. Nhẹ hơn 16 lần

C. Nặng hơn 8 lần

D. Nặng hơn 8 lần

Câu 9: Trong phân tử CuO, oxi chiếm bao nhiêu phần trăm về khối lượng?

A. 20%

B. 80%

C. 40%

D. 60%

Câu 10: 0,5 mol Fe có khối lượng bằng:

A. 56g

B. 28g

C. 112g

D. 14g

Đáp án đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 

1- D 2- A 3- C 4- A 5- B 6- C 7- C 8- A 9- A 10- B

Đề kiểm tra 15 phút hóa 8 - Đề 3

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA HỌC 8

Bài kiểm tra số 3

Câu 1. Xét các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng nà là hiện tượng hóa học?

a) Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước.

b) Để đinh sắt ngoài không khí bị gỉ.

c) Thức ăn để lâu bị ôi thiu.

d) Lên men tinh bột sau một thời gian thu được rượu

Câu 2. Ghi lại phương trình bằng chữ của phản ứng hóa học trong các hiện tượng mô tả sau:

a) Cho một mẩu natri vào nước, tu được sản phẩm natri hidroxit NaOH và khí hidro.

b) Cho dung dịch sắt (II) clorua FeCl2 tác dụng với dung dịch bạc nitrat AgNO3, thu được bạc clorua kết tủa màu trắng và dung dịch sắt (II) nitrat.

Câu 3. Đốt cháy m gam chất M cần dùng 6,4 gam khí O2 thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tính khối lượng m?

ĐÁP ÁN

Câu 1.

a) Hiện tượng hòa tan vôi sống vào nước là hiện tượng hóa học vì:

CaO + H2O → Ca(OH)2

b) Đinh sắt để ngoài không khí bị gì là hiện tượng hóa học vì Fe bị gỉ chuyển thành Fe2O3.nH2O

c) Thức ăn để lâu bị ôi thiu là hiện tượng hóa học vì xuất hiện chất mới có đặc tính mùi hôi không dùng được nữa

d) Lên men tinh bột sau một thời gian thu được rượu là hiện tượng hóa học vì đã biến thành chất khác

(C6H10O5)n + nH2O → 2nC2H5OH + 2nCO2

Câu 2.

a) Natri + nước → natri hidroxit + hidro

b) Sắt (II) clorua + bạc nitrat → bạc clorua + sắt (II) nitrat

Câu 3. Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mM + mO2 = mCO2 + mH2O

=> mM = mCO2 + mH2O - mO2 => 4,4 + 3,6 - 6,4 = 1,6 gam

Đề kiểm tra 15 phút hóa 8 - Đề 4

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HOÁ HỌC 8

BÀI KIỂM TRA SỐ 4

Câu 1: Khả năng tan của khí oxi trong nước là:

A. rất ít

B. ít

C. nhiều

D. rất nhiều

Câu 2: Trong điều kiện bình thường, khí oxi là đơn chất hoạt động hóa họcở mức độ :

A. yếu

B. rất yếu

C. bình thường

D. mạnh

Câu 3: Sự oxi hóa là sự tác dụng của một chất với:

A. oxi

B. sắt

C. đồng

D. hidro

Câu 4: Oxit được chia thành mấy loại chính?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5: Oxit là hợp chất của oxi với:

A. Fe

B. S

C. P

D. một nguyên tố bất kì

Câu 6: Để điều chế oxi người ta thường dùng:

A. KMnO4

B. KClO3

C. H2O

D. Cả ba chất trên

Câu 7: Khí có thành phần nhiều thứ hai trong không khí là:

A. nitơ

B. oxi

C. cacbonic

D. hơi nước

Câu 8: Biện pháp nào giúp chúng ta có thể bảo vệ bầu không khí trong lànhtránh ô nhiễm?

A. Trồng rừng

B. Bảo vệ rừng

C. Giảm lượng khí thải vào bầu khí quyển

D. Cả ba biện pháp trên

Câu 9: Để dập tắt một đám cháy chúng ta cần :

A. Hạ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy

B. Ngăn không cho chất cháy tiếp xúc với khí oxi

C. Ngăn không cho chất cháy tiếp xúc với nước

D. Một hoặc đồng thời cả hai phương án A và B

Câu 10: Vai trò lớn nhất của oxi đối với đời sống của con người là :

A. Cung cấp oxi cho sự hô hấp của cơ thể

B. Cung cấp oxi để đốt nhiên liệu

C. Cung cấp oxi cho các lò luyện gang, thép

D. Cung cấp oxi cho các đèn xì oxi

Đáp án đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 

1 B 2 D 3 A 4 B 5 D
6 D 7 B 8 D 9 D 10 A

Đề kiểm tra 15 phút hóa 8 - Đề 5

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HOÁ HỌC 8

BÀI KIỂM TRA SỐ 5

Câu 1: Đơn chất oxi có thể tác dụng được với

A. P

B. S

C. Fe

D. cả 3 đơn chất trên

Câu 2: Mức độ tan của khí oxi trong nước là:

A. vô hạn

B. nhiều

C. ít

D. không tan

Câu 3: Để điều chế khí oxi người ta có thể dùng

A. KClO3

B. KMnO4

C. không khí

D. cả ba nguyên liệu trên

Câu 4: Khí chiếm thành phần chủ yếu của không khí là:

A. nitơ

B. oxi

C. cacbonic

D.hơi nước

Câu 5: Số chất tham gia trong một phản ứng phân huỷ là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6: Số chất tạo thành trong một phản ứng hoá hợp là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 7: Phản ứng thế là phản ứng giữa hợp chất với:

A. H2

B. O2

C. Cu

D. đơn chất

Câu 8: Nguyên liệu để điều chế hiđro trong công nghiệp là :

A. Zn và HCl

B. Al và HCl

C.không khí

D. nước

Câu 9: Hỗn hợp của hiđro nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2: O2 là :

A. 1:1

B. 2:1

C. 3:1

D. 4:1

Câu 10: Phản ứng hoá học xảy ra giữa hiđro và nước là phản ứng:

A. thế

B. hoá hợp

C. oxi hoá - khử

D. cả B và C

Đáp án đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 

1. D 2.C 3. D 4.A 5. A
6. A 7. D 8. D 9. B 10. D

Đề kiểm tra 15 phút hóa 8 - Đề 6

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HOÁ HỌC 8

BÀI KIỂM TRA SỐ 6

Câu 1. Thiết lập phương trình hóa học của các phản ứng hóa học sau:

a) Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O

b) CuO + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

c) NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

d) BaCO3 + HCl → BaCl2 + H2O + CO2

Câu 2. Dẫn 11,2 gam khí CO tác dụng với sắt từ oxit Fe3O4 thu được 16,8 gam sắt và 17,6 gam khí cacbonic.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trên

b) Tính khối lượng sắt từ oxit đã tham gia phản ứng

Đáp án đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 

Câu 1.

a) 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

b) CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

c) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

d) BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2

Câu 2.

a) Phương trình hóa học:

4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4CO2

b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

mCO + mFe3O4 = mFe + mCO2

=> mFe3O4 = mFe + mCO2 - mCO = 16,8 + 17,6 - 11,2 = 23,2 gam

Đề kiểm tra 15 phút hóa 8 - Đề 7

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HOÁ HỌC 8

BÀI KIỂM TRA SỐ 7

Câu 1. Hãy cho biết số phân tử, nguyên tử có mặt trong:

a) 0,6 mol nguyên tử S

b) 1 mol nguyên tử Na

c) 1,44.1023 phân tử HCl

Câu 2. Cho 6,5 gam Zn tác dụng hết với dung dịch axit HCl thu được muối ZnCl2 và thoát ra V lít khí H2 (đktc).

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính thể tích khí H2 (đktc)

Đáp án đề kiểm tra 15 phút Hóa 8 

a) 0,6.6.1023 = 3,6.1023 nguyên tử S

b) Khối lượng 1 mol nguyên tử Na: 23 gam

c) Số mol phân tử HCl bằng: nHCl = (1,44.1023/NA) = (1,44.1023/6.1023) = 0,24 mol phân tử HCl

Câu 2. Phương trình hóa học của phản ứng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Số mol của Zn bằng: nZn = 6,5/65 = 0,1 mol 

Xét phương trình: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 

Theo PTHH: 1 mol 1 mol 

Theo đề bài: 0,1 → 0,1 mol 

Từ phương trình hóa học số mol H2 bằng: nH2 = 0,1 mol

Thể tích khí H2 sinh ra bằng: VH2 = nH2.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Đề kiểm tra 15 phút hóa 8 - Đề 8

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HOÁ HỌC 8

BÀI KIỂM TRA SỐ 8

Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1. Dãy chất nào cho dưới đây có phản ứng với khí hiđro?

A. Fe2O3, Cl2, CuO, S.

B. K2O, S, C, Fe2O3.

C. Al2O3, Fe2O3, O2, Cl2.

D. CaO, CuO, O2, S.

Câu 2. Vì sao bóng được bơm khí hiđro có thể bay lên cao được?

A. Vì hiđro là chất khí ở nhiệt độ thường.

B. Vì hiđro là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn rất nhiều so với không khí.

C. Vì khí hiđro không tác dụng với các khí có trong không khí.

D. Vì khí hiđro có khối lượng nhỏ.

Câu 3. Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng hoá học và sản phẩm sinh ra có nước?

A. Fe và HCl.

B. C2H4 và O2.

C. H2 và Cl2.

D. H2 và CuO.

Câu 4. Phản ứng hoá học nào sau đây là phản ứng thế?

A. 4S + 8NaOH → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O

B. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Câu 5. Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

A. CaO, Cu, SO3, N2O5

B. K, K2O, P2O5, SO3.

C. SiO2, Ca, SO3, Fe.

D. N2O5, K, BaO, Al2O3

Câu 6. Khử oxit sắt từ bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao thu được 30,24 gam kim loại sắt. Thể tích khí hiđro cần dùng là

A. 11,2 lít.

B. 16,128 lít.

C. 5,6 lít.

D. 4,48 lít.

Phần tự luận (4 điểm)

Cho 13 gam Kẽm tác dụng với 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc) và chất còn dư

a) Viết phương trình phản ứng hóa học

b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.

c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Trà lời đúng mỗi câu được 1 điểm

Câu 1. A

Câu 2. B

Câu 3. B

Câu 4. B

Câu 5. B

Câu 6. B

Phần tự luận (4 điểm)

a) Phương trình phản ứng hóa học:

Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2

b) nZn = \frac{13}{65}\(\frac{13}{65}\) = 0,2 mol 

nH2SO4 = \frac{24,5}{98}\(\frac{24,5}{98}\) = 0,25 mol      

Phương trình phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2

Theo phương trình:                      1 mol     1 mol                               1 mol         

Theo đầu bài:                               0,2 mol   0,25 mol

Xét tỉ lệ: \frac{0,2}{1}<\frac{0,25}{1}\(\frac{0,2}{1}<\frac{0,25}{1}\)      

Zn phản ứng hết, H2SO4 dư, phản ứng tính theo số mol Zn                                             

Số mol của khí H2 phản ứng là: nZn = nH2 = 0,2 mol 

Thể tích khí H2 bằng: VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít

c) Chất còn lượng sau phản ứng là ZnSO4 và H2SO4 dư

Số mol của ZnSO4 bằng: nZnSO4 = nZn = 0,2 mol 

Khối lượng của ZnSO4 bằng: mZnSO4 = 0,2 . 161 = 32,2 gam 

Số mol của H2SO4 dư = Số mol của H2SO4 ban đầu - Số mol của H2SO4 phản ứng = 0,25 - 0,2 = 0,05 mol 

Khối lương H2SO4 dư = 0,05 . 98 = 4,9 gam

Đề kiểm tra 15 phút hóa 8 - Đề 9

I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1. Câu nào đúng trong các câu sau đây?

A. Công thức hoá học đúng của nước biển là NaCl.

B. 2 gam nguyên tử hiđro có số nguyên tử ít hơn số nguyên tử trong 32 gam lưu huỳnh.

C. Số phân tử có trong 32 gam khí oxi bằng số phân tử có trong 2 gam khí hiđro.

D. 28 gam bột sắt có số mol là 0,25 mol.

Câu 2. Thể tích của 2,8 gam khí CO ở đktc là

A. 5,6 lít.

B. 2,24 lít.

C. 1,12 lít.

D. 11,2 lít.

Câu 3. Số nguyên tử kẽm trong 13 gam kẽm là

A. 6.1023

B. 12.1023

C. 1,2.1023

D. 1,8.1023

Câu 4. Khối lượng nước để có số phân tứ nước bằng số phân tử NaOH có trong 20 gam NaOH là

A.8 gam.

B. 9 gam.

C. 10 gam.

D. 18 gam.

Câu 5. Số phân tử H2 có trong 112 ml khí H2 (đktc) là

A. 3.1021.

B. 6.1022.

C. 0,6.1023.

D. 3.1023.

Câu 6. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Mol là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

B. Thể tích mol của chất là thể tích của N phân tử chất đó.

C. Thể tích mol của chất khí là thể tích của N phân tử chất đó.

D. Khối lượng mol của một chất là khối lượng N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.

II. Phần tự luận (4 điểm)

Để đốt cháy m gam chất A cần dùng 3,36 lít khí oxi thu được 2,24 lít khí CO2 và 2,7 gam nước (các khí ở đktc). Tính m.

....................................................

Để có hoàn thành tốt các bài kiểm tra 15 phút định kì, bạn đọc cần nắm chắc các nội dung bài học trên lớp theo từng chương, từng bài. Rèn luyện các kĩ năng làm bài tập, giải bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập. 

Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học lớp 8, hy vọng với bộ đề kiểm tra 15 phút hóa học 8 kèm hướng dẫn giải sẽ giúp các bạn học sinh làm tốt các dạng bài tập có trong chương trình lớp 8.

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

  • Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
  • Tóm tắt kiến thức Hóa học 8
  • Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
  • Chuỗi phản ứng hóa học lớp 8 Có đáp án

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Tham khảo thêm

  • Ôn tập Hóa học lớp 8: Nguyên tố hóa học là gì

  • Bản tường trình Hóa học 8 bài thực hành 5

  • Oxide là gì, phân loại oxide, cách gọi tên oxide

  • Ba(OH)2 có kết tủa không - Ba(OH)2 màu gì?

  • Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao

  • Bài tập Khoa học tự nhiên 8 Mol và Tính toán hóa học

  • Các kí hiệu trong Hóa học 8 Chi tiết đầy đủ

  • Tất cả công thức hóa học lớp 8

  • Trong không khí oxygen chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích

  • M trong Hóa học là gì

Từ khóa » Bài Kiểm Tra 15 Phút Hóa 8 Học Kì 2