Bộ đề ôn Tập Môn Toán Lớp 5 Lên Lớp 6 (Có đáp án) - Thư Viện Đề Thi
Có thể bạn quan tâm
Bộ đề ôn tập môn Toán lớp 5 lên lớp 6
- ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 1
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 1
- ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 2
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 2
- ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 3
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 3
- ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 4
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 4
- ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 5
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 5
- BÀI TẬP ÔN VÀO LỚP 6
Bộ đề ôn tập môn Toán lớp 5 lên lớp 6 (Có đáp án) bao gồm đáp án chi tiết cho từng đề thi giúp các em sẽ được củng cố và hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương trình học môn Toán lớp 5. Đồng thời, đề thi vào lớp 6 môn toán này còn giúp các em chuẩn bị và rèn luyện cho kì thi tuyển sinh vào lớp 6 sắp tới. Mời các em cùng tham khảo chi tiết và tải về.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 1
Bài 1: Tính: (2 điểm)
a)
b) (27,09 + 258,91) x 25,4
Bài 2: Tìm y: (2 điểm)
52 x (y : 78 ) = 3380
Bài 3: (3 điểm)
Một người thợ làm trong 2 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì làm được 112 sản phẩm. Hỏi người thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm cùng loại?
Bài 4: (3 điểm)
Cho tam giác ABC có diện tích là 150 m2. Nếu kéo dài đáy BC (về phía B) 5m thì diện tích tăng thêm là 35 m2. Tính đáy BC của tam giác .
ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 1
Bài 1: (2 điểm) Mỗi tính đúng cho (1 điểm)
b) (27,09 + 258,91) x 25,4 = 286 25,4
= 7264,4
Bài 2: Tìm y: (2 điểm)
52 x (y : 78) = 3380
(y : 78) = 3380 : 52 (1 điểm)
(y : 78) = 65 (0,5 điểm)
y = 65 x 78
y = 5070 (0,5 điểm)
Bài 3: (3 điểm)
Mỗi giờ người thợ đó làm được số sản phẩm là:
112 : (8 x 2) = 7 (sản phẩm). (1 điểm)
Trong ba ngày người thợ đó làm tất cả số giờ là:
9 x 3 = 27 (giờ). (0,5 điểm)
Trong ba ngày người thợ đó được tất cả số sản phẩm là:
7 x 27 = 189 (sản phẩm). (1 điểm)
Đáp số: 189 sản phẩm. (0,5 điểm)
Bài 4: (3 điểm)
- Vẽ được hình cho (0,5 điểm)
- Chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC của tam giác là:
35 x 2 : 5 = 14 (m) (1 điểm)
- Vì AH là chiều cao chung của hai tam giác ABC và AEB
Nên đáy BC của tam giác là:
150 x 2 : 14 = (m) (1 điểm)
Đáp số: (m) (0,5 điểm)
ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 2
Câu 1: (1 điểm)
a) Viết phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10.
b) Viết phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000.
Câu 2: (1 điểm)
Tìm y: 55 – y + 33 = 76
Câu 3: (2 điểm)
Cho 2 số tự nhiên Biết trung bình cộng của chúng là 428. Tìm mỗi số.
Câu 4: (3 điểm)
Bạn An có 170 viên bi gồm hai loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng 1/9 số bi xanh bằng 1/8 số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi xanh, bao nhiêu viên bi đỏ?
Câu 5: (3 điểm)
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 92 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5 m và giảm chiều dài đi cũng 5 m thì mảnh vườn sẽ trở thành hình vuông. Tính diện tích ban đầu của mảnh vườn.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 2
Câu 1: (1 điểm). Đúng mỗi câu 1 điểm
a) Phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 là: 9/1
b) Phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000 là: 0/2000
Câu 2: (1 điểm)
Tìm y: 55 – y + 33 = 76
55 - y = 76 – 33
55 - y = 43
y = 55 – 43
y = 12
Câu 3: (2 điểm)
Tổng của hai số là: 428 x 2 = 856
Vậy hai số đó là: 78 và 778.
(HS có thể giải bằng cách khác: Tổng – Hiệu;...)
Câu 4: (3 điểm)
Tổng số phần bằng nhau là: 9 + 8 = 17 (phần)
Giá trị 1 phần: 170 : 17 = 10 (viên)
Số bi xanh là: 10 x 9 = 90 (viên)
Số bi đỏ là: 10 x 8 = 80 (viên)
ĐS: 90 viên bi xanh; 80 viên bi đỏ.
Câu 5: (3 điểm)
Tổng của chiều dài và chiều rộng mảnh vườn là: 92 : 2 = 46 (m)
Hiệu số giữa chiều dài và chiều rộng là: 5 + 5 = 10 (m)
Chiều rộng của mảnh vườn là: (46 – 10) : 2 = 18 (m)
Chiều dài của mảnh vườn là: (46 + 10) : 2 = 28 (m)
Diện tích của mảnh vườn là: 18 x 28 = 504 (m2)
ĐS: 504m2
ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 3
Câu 1: (1 điểm)
Với bốn chữ số 2 và các phép tính, hãy lập các dãy tính có kết quả lần lượt là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10.
Câu 2: (2 điểm)
Hai tấm vải xanh và đỏ dài 68 m. Nếu cắt bớt 3/7 tấm vải xanh và 3/5 tấm vải đỏ thì phần còn lại của hai tấm vải dài bằng nhau. Tính chiều dài của mỗi tấm vải.
Câu 3: (2 điểm)
An có 20 viên bi, Bình có số bi bằng 1/2 số bi của An. Chi có số bi hơn mức trung bình cộng của 3 bạn là 6 viên bi. Hỏi Chi có bao nhiêu viên bi ?
Câu 4: (2 điểm)
Một cửa hàng có 5 rổ cam và quýt, trong mỗi rổ chỉ có một loại quả. Số quả ở mỗi rổ là 50, 45, 40, 55, 70 quả. Sau khi bán đi 1 rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt. Hỏi trong các rổ còn lại rổ nào đựng cam, rổ nào đựng quýt ?
Câu 5: (3 điểm)
Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng là các số tự nhiên. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Có diện tích từ 60m2 đến 80 m2. Tính chu vi đám đất.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 3
Câu 1: (1 điểm).
2 x 2 – 2 x 2 = 0 2 x 2 - 2 : 2 = 3 2 x 2 x 2 - 2 = 6 2 x 2 x 2 + 2 = 10
2 : 2 + 2 - 2 = 1 2 x 2 + 2 - 2 = 4 2 + 2 + 2 + 2 = 8
2 : 2 + 2 : 2 = 2 2 x 2 + 2 : 2 = 5 22 : 2 – 2 = 9
Câu 2: (2 điểm)
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải xanh là: (tấm vải xanh) 0,25đ
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải đỏ là: = (tấm vải đỏ) 0.25đ
Theo đầu bài ta có: 4/7 tấm vải xanh = 2/5 tấm vải đỏ
Hay: 4/7 tấm vải xanh =4/10 tấm vải đỏ. 0,25đ
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 10 = 17 (phần) 0,5đ
Giá trị 1 phần: 68 : 17 = 4 (m) 0,5đ
Chiều dài tấm vải xanh là: 4 x 7 = 28 (m) 1đ
Chiều dài tấm vải đỏ là: 4 x 10 = 40 (m) 1đ
ĐS: Vải xanh: 28 m ; Vải đỏ: 40 m.
Câu 3: (2 điểm)
Số bi của Bình là: 20 x = 10 (viên) 0,5đ
Nếu Chi bù 6 viên bi cho 2 bạn rồi chia đều thì số bi của 3 bạn sẽ bằng nhau và bằng trung bình cộng của cả 3 bạn. 0,5đ
Vậy trung bình cộng số bi của 3 bạn là: (20 + 10 + 6) : 2 = 18 (viên) 1đ
Số bi của Chi là: 18 + 6 = 24 (viên) 1đ
ĐS: 24 viên
Câu 4: (2 điểm)
Sau khi bán đi một rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt còn lại. Do đó số quả còn lại phải là số chia hết cho 4; trong đó số quả quýt chiếm 1/4 số quả còn lại. 0,5đ
Lúc chưa bán thì cửa hàng có số quả là: 50 + 45 + 40 + 55 + 70 = 260 (quả) 0,5đ
Số 260 chia hết cho 4, nên số quả bán đi phải là số chia hết cho 4. Vì số 40 là số chia hết cho 4 nên đã bán đi rổ 40 quả. 0,5đ
Số quả còn lại là: 260 – 40 = 220 (quả) 0,5đ
Số quả quýt còn lại là: 220 : 4 = 55 (quả) 1đ
Vậy trong 4 rổ còn lại thì có 1 rổ chứa 55 quả quýt và có 3 rổ chứa cam là rổ có 45 quả, rổ có 50 quả, rổ có 70 quả.
Câu 5: (3 điểm)
Vì chiều dài đám đất gấp 3 lần chiều rộng nên diện tích đám đất là số chia hết cho 3. Ta chia đám đất thành 3 hình vuông.
Từ 60 – 80 các số chia hết cho 3 là:60, 63, 66, 69, 72, 75, 78. Suy ra diện tích của mỗi hình vuông có thể là: 21, 22, 23, 24, 25, 26.
Vì cạnh hình vuông cũng là chiều rộng của đám đất hình chữ nhật là một số tự nhiên nên diện tích hình vuông bằng 25 .
Suy ra cạnh hình vuông hay chiều rộng đám đất là 5m để có 5 x 5 = 25 .
Chiều dài đám đất : 5 x 3 = 15 (m)
Chu vi hình chữ nhật: (15 + 5) x 2 = 40 (m)
ĐS: 40 m.
ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 4
Câu 1: (2 điểm)
a) Cho hai biểu thức: A = 101 x 50 ; B = 50 x 49 + 53 x 50.
Không tính trực tiếp, hãy sử dụng tính chất của phép tính để so sánh giá trị số của A và B.
b) Cho phân số: và . Không quy đồng tử số, mẫu số hãy so sánh hai phân số trên.
Câu 2: (2 điểm)
Tìm số lớn nhất có hai chữ số, biết rằng số đó chia cho 3 thì dư 2, còn chia cho 5 thì dư 4.
Câu 3: (3 điểm)
Trong đợt khảo sát chất lượng học kì I, điểm số của 150 học sinh khối lớp Năm ở một trường tiểu học được xếp thành bốn loại: giỏi, khá, trung bình và yếu. Số học sinh đạt điểm khá bằng 7/15 số học sinh cả khối. Số học sinh đạt điểm giỏi bằng 3/5 số học sinh đạt điểm khá.
a) Tính số học sinh đạt điểm giỏi và số học sinh đạt điểm khá.
b) Tính số học sinh đạt điểm trung bình và số học sinh đạt điểm yếu, biết rằng 3/5 số học sinh đạt điểm trung bình bằng 2/3 số học sinh đạt điểm yếu.
Câu 4: (3 điểm)
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 chiều rộng. Hỏi diện tích khu vườn đó biết rằng nếu tăng chiều dài lên 5 m và giảm chiều rộng đi 5 m thì diện tích giảm đi 225 m2.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 4
Câu 1: (2 điểm)
a) A= 101 x 50
B = 50 x 49 + 53 x 50
= 50 x (49 + 53)
= 50 x 102
Vì 50 = 50 và 101 < 102 Nên A < B.
b) Đảo ngược mỗi phân số đã cho
Câu 2: (2 điểm)
Gọi số đó là A
A chia cho 3 dư 2 nên (A + 1) chia hết cho 3.
A chia cho 5 dư 4 nên (A + 1) chia hết cho 5.
Nên (A + 1) vừa chia hết cho 3 và cho 5. (A + 1) lớn nhất để vừa chia hết cho 3, 5 là 90.
Vậy A = 90 – 1 = 89
A= 89
Câu 3: (3 điểm) câu a) 2 điểm, câu b) 4 điểm.
a) Số học sinh đạt điểm khá là: 150 x = 70 (học sinh)
Số học sinh đạt điểm giỏi là: 70 x = 42 (học sinh)
b) Ta có: số học sinh đạt điểm trung bình = số học sinh đạt điểm yếu.
Hay: số học sinh đạt điểm trung bình = số học sinh đạt điểm yếu.
Số học sinh đạt điểm trung bình và yếu là: 150 – (70 + 42) = 38 (học sinh)
Số học sinh đạt điểm trung bình là: 38 : 910 + 9) x 10 = 20 (học sinh)
Số học sinh đạt điểm yếu là: 38 - 20 = 18 (học sinh)
ĐS: giỏi: 42 HS ; khá: 70 HS; TB: 20 HS; Yếu: 18 HS.
Câu 4: (3 điểm)
Theo hình vẽ ta thấy 225 chính là diện tích hình chữ nhật MNPQ.
Vậy độ dài PQ là: 225 : 5 = 45 (m)
Độ dài này chính là hiệu của chiều dài khu vườn lúc đầu và chiều rộng khu vườn lúc sau. Vậy hiệu của chiều dài và chiều rộng lúc đầu là:
45 – 5 = 40 (m).
Chiều rộng lúc đầu là: 40 : 2 = 20 (m)
Chiều dài lúc đầu là: 20 x 3 = 60 (m)
Diện tích khu vườn lúc đầu là: 20 x 60 = 1200 (m2)
ĐS: 1200 m2
ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 5
Câu 1: 1 điểm
Cho phân số . Em hãy viết phân số đã cho dưới dạng một tổng của các phân số khác nhau có tử số là 1.
Câu 2: 2 điểm
Có bao nhiêu số có bốn chữ số, trong đó mỗi số không có hai chữ số nào giống nhau?
Câu 3: 2 điểm
Có hai cái bình, một cái 5 lít và một cái 7 lít. Với hai bình đó, làm thế nào để đong được 4 lít nước ở vòi nước máy.
Câu 4: 3 điểm
Trong cuộc thi đố vui để học về An toàn giao thông, nếu trả lời đúng một câu tính 10 điểm, trả lời sai trừ 15 điểm. Kết quả bạn Huy trả lời hết 20 câu hỏi, đạt được 50 điểm. Hỏi bạn Huy đã trả lời được bao nhiêu câu đúng, bao nhiêu câu sai
Câu 5: 2 điểm
Cho hình thang vuông ABCD có góc A và D vuông. Đường AC cắt đường cao BH tại điểm I. Hãy so sánh diện tích của tam giác DHI với tam giác IBC.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN SỐ 5
Câu 1: 1 điểm
Giải
Ta có:
Câu 2: 2 điểm
Số có bốn chữ số như sau: abcd trong đó a>0
Với 1 giá trị chọn trước của a thì b chỉ có thể lấy 9 giá trị khác nhau (vì phải khác giá trị của a
Với 1 giá trị chọn trước của b thì c chỉ có thể lấy 8 giá trị khác nhau (vì phải khác giá trị của a và b)
Với 1 giá trị chọn trước của c thì d chỉ có thể lấy 7 giá trị khác nhau (vì phải khác giá trị của a, b và c).
Vậy mỗi giá trị chọn trước của a thì số các số thoả mãn điều kiện của bài toán là: 9 x 8 x 7 = 504 (số)
Vì có 9 giá trị khác nhau của a (từ 1 đến 9) nên số các số có 4 chữ số mà trong đó không có 2 chữ số nào giống nhau là: 504 x 9 = 4536 (số)
Đáp số: 4536 số
Câu 3: 2 điểm
Lần 1: Đong đầy nước vào bình 7 lít, rồi đổ sang bình 5 lít.
Lần 2: Bình 7 lít còn 2 lít. Đổ nước trong bình 5 lít ra và đổ 2 lít ở bình 7 lít sang bình 5 lít. Vậy bình 5 lít đang chứa 2 lít
Lần 3: Đong đầy nước vào bình 7 lít, rồi đổ sang bình 5 lít (khi đó bình 5 lít đang chứa 2 lít). Vậy chỉ đổ sang bình 5 lít chỉ 3 lít.
Số lít cần lấy là: 7 – 3 = 4 lít ở bình 7 lít.
Câu 4: 2 điểm
Gọi a là số câu đúng, khi đó số câu sai là: 20 – a
Vậy, ta có:
10 x a – 15 x (20 – a) = 50
10 x a – 300 + 15 x a = 50
25 x a = 300 + 50 = 350
a = 350 : 25 = 14
Nên b = 20 – 14 = 6
Đáp số : số câu đúng là 14 và số câu sai là 6
Câu 5: 3 điểm
Xét hai tam giác : AHC và tam giác BHC. Ta có:
Cạnh CH chung và độ dài cạnh AD = BH
Nên tam giác AHC bằng tam giác BHC (1)
Do diện tích tam giác IHC chung nên:
Diện tích tam giác AHI bằng diện tích tam giác IBC
Mặt khác: Xét hai tam giác AHI và tam giác DHI. Ta có:
Cạnh IH chung và độ dài AB = DH (vì ABHD là hình chữ nhật)
Nên diện tích tam giác AHI bằng diện tích tam giác DHI (2)
Từ (1) và (2) ta có: Diện tích tam giác DHI bằng diện tích tam giác IBC
Bộ ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN lên lớp 6 (Có đáp án) cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập các dạng Toán hay và khó thi vào lớp 6 các trường chuyên đạt kết quả cao.
BÀI TẬP ÔN VÀO LỚP 6
- Bài tập ôn hè môn Toán lớp 5
- Bài tập ôn hè môn Toán cơ bản lớp 5
- Đề luyện thi vào lớp 6 môn Toán
- Đề luyện thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt
- Đề luyện thi vào lớp 6 môn Toán
- Bộ đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán năm 2020
- Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Anh năm học 2020 - 2021
- Bộ đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 Có đáp án
- 5 đề thi thử môn toán vào lớp 6 trường chuyên Hà Nội - Amsterdam
Để học tốt môn Toán lớp 5, mời các bạn tham khảo thêm
- Giải bài tập Toán lớp 5
- Giải Vở Bài Tập Toán 5
Từ khóa » đề Thi Lớp 5 Lên Lớp 6 Năm 2020
-
Bộ đề ôn Tập Môn Toán Lớp 5 Lên Lớp 6 (Có đáp án)
-
Bộ 5 Đề Thi Tuyển Sinh Vào Lớp 6 Môn Toán 2020 (Phần 1)
-
52 đề ôn Thi Vào Lớp 6 Môn Toán
-
7 De Thi Lớp 5 Lên Lớp 6 Môn Toán Mới Nhất
-
Bộ đề Thi Toán Lớp 5 Lên Lớp 6 - Cùng Hỏi Đáp
-
Bộ đề Thi Toán Lớp 5 Lên Lớp 6 - Hỏi Đáp - MarvelVietnam
-
Các đề Thi Toán 5 Lên Lớp 6 - Hàng Hiệu - MarvelVietnam
-
Đề Thi Lớp 5 Lên Lớp 6 Môn Toán
-
Đề Thi Khảo Sát Chất Lượng Môn Toán Lớp 5 Lên Lớp 6 Có đáp án
-
Đề Thi đầu Vào Lớp 5 Lên Lớp 6 Môn Toán.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí
-
Bộ đề ôn Thi Môn Tiếng Anh Lớp 5 Lên Lớp 6 - Thư Viện Đề Thi - Đáp Án
-
Các đề Thi Toán 5 Lên Lớp 6 - Hàng Hiệu
-
Đề Thi Tuyển Sinh Lớp 5 Lên Lớp 6. - YouTube