Bộ đề Thi Giữa Học Kì 1 Lớp 5 Năm 2021 - 2022 Có đáp án

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2024 - 2025 Có đáp ánMôn Toán, Tiếng Việt, Tiếng AnhBài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

35 Đề thi giữa kì 1 lớp 5 có đáp án

  • 1. Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 Kết nối tri thức
    • 1.1 Môn Toán
    • 1.2 Môn Tiếng Việt
    • 1.3 Môn Tiếng Anh
  • 2. Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 Chân trời sáng tạo
    • 2.1 Môn Toán
    • 2.2 Môn Tiếng Việt
  • 3. Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 Cánh Diều
    • 3.1 Môn Toán
    • 3.2 Môn Tiếng Việt
  • 4. Đề thi giữa kì 1 lớp 5 tiếng Anh sách mới
    • 4.1 Môn Tiếng Anh - Global success
    • 4.2 Môn Tiếng Anh - i-Learn Smart Start
  • 5. Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 do VnDoc biên soạn mới nhất

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2024 - 2025 Có đáp án theo Thông tư 27 giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi giữa học kì 1 lớp 5.

1. Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 Kết nối tri thức

1.1 Môn Toán

Đề số 1:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Cho các phân số sau \frac{18}{10};\frac{32}{500};\frac{99}{100};\frac{51}{1000}\(\frac{18}{10};\frac{32}{500};\frac{99}{100};\frac{51}{1000}\). Có .... phân số thập phân.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2. Số thập phân bằng với 0,85 là:

A. 8,05

B. 0,850

C. 0,805

D. 0,580

Câu 3. Số thập phân “năm mươi lăm phẩy hai mươi hai” có phần thập phân là:

A. 55

B. 52

C. 25

D. 22

Câu 4. Điền vào chỗ chấm để:

1,7 km2 = .... ha

A. 170

B. 1 700

C. 17

D. 17 000

Câu 5. Hỗn số 2\frac{5}{100}\(2\frac{5}{100}\) chuyển thành phân số thập phân là:

A.\frac{7}{100}\(\frac{7}{100}\)

B.\frac{207}{100}\(\frac{207}{100}\)

C.\frac{250}{100}\(\frac{250}{100}\)

D.\frac{205}{100}\(\frac{205}{100}\)

Câu 6. Kết quả của phép tính \frac{17}{25}+\frac{32}{15}\(\frac{17}{25}+\frac{32}{15}\)là:

A.\frac{49}{40}\(\frac{49}{40}\)

B.\frac{211}{75}\(\frac{211}{75}\)

C.\frac{211}{40}\(\frac{211}{40}\)

D.\frac{49}{25}\(\frac{49}{25}\)

Câu 7. Bác An thu hoạch được 2 tấn 35 kg hạt điều và hạnh nhân. Biết rằng số lượng hạnh nhân chiếm \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) tổng số hạt điều và hạnh nhân thu hoạch được. Vậy, bác An thu hoạch được số ki – lô – gam hạnh nhân là:

A. 814 kg

B. 914 kg

C. 1 221 kg

D. 1 231 kg

Câu 8: “Ba trăm hai mươi lăm nghìn chín trăm linh tư” viết là:

A. 325 904

B. 325 940

C. 352 904

D. 352 940

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Tính bằng cách thuận tiện.

a. 2 162 × 63 + 2 162 × 37

b. 12 350 × 117 - 12 350 × 107

c.\frac{132}{143}\times\frac{13}{25}+\frac{13}{25}\(\frac{132}{143}\times\frac{13}{25}+\frac{13}{25}\)

d. \frac{154}{121}:\frac{12}{198}-1:\frac{12}{198}\(\frac{154}{121}:\frac{12}{198}-1:\frac{12}{198}\)

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Câu 2. (1 điểm) Cho bảng thống kê sau:

Tỉnh/ thành phố

Thừa Thiên Huế

Bắc Ninh

Quảng Ninh

Diện tích (km2)

5 054

822,7

6 178, 2

a. Sắp xếp diện tích các tỉnh/thành phố theo thứ tự từ bé đến lớn.

b. Diện tích của tỉnh Quảng Ninh sau khi làm tròn đến hàng nghìn là bao nhiêu? (tính theo đơn vị ha).

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Câu 3. (1.5 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 14 m, chiều rộng là 10 m. Biết rằng cứ 7 dm2 thì trồng được 1 cây hoa hồng. Tính số cây hoa hồng cần trồng trên mảnh vườn hình chữ nhật đó.

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Câu 4. (1 điểm) Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.

a. 15 dm 2 cm = ..... dm9 tấn 4 kg = ..... tấn
b. 5 m226 dm2 = ..... m27 tạ 2 yến = ..... tạ

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Câu 5. (0.5 điểm) Tìm số thập phân. Biết rằng nếu di chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số ta được số thập phân mới là 0,2548.

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

1

2

3

4

5

6

7

8

C

B

D

A

D

B

A

A

II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

a. 2 162 × 63 + 2 162 × 37 = 2 162 × (63 + 37) = 216 200

b. 12 350 × 117 - 12 350 × 107 = 12 350 × (117 - 107) = 123 500

c. \frac{132}{143}\times\frac{13}{25}+\frac{13}{25}\(\frac{132}{143}\times\frac{13}{25}+\frac{13}{25}\) = \frac{13}{25} \times  (\frac{132}{143} + 1)\(\frac{13}{25} \times (\frac{132}{143} + 1)\)= 1

d. \frac{154}{121}:\frac{12}{198}-1:\frac{12}{198}\(\frac{154}{121}:\frac{12}{198}-1:\frac{12}{198}\) = (\frac{154}{121} - 1) : \frac{12}{198}\((\frac{154}{121} - 1) : \frac{12}{198}\) = \frac{9}{2}\(\frac{9}{2}\)

Câu 2

(1 điểm)

a. Thứ tự từ bé đến lớn diện tích của các tỉnh/ thành phố là: Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế, Bắc Ninh.

b. Đổi 6 178,2 km2 = 617 820 ha

Diên tích của tỉnh Quảng Ninh khi làm tròn đến hàng nghìn là: 618 000 ha.

0,5đ

0,5đ

Câu 3

(1.5 điểm)

Bài giải

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

14 × 10 = 140 (m2)

Đổi 140 m2 = 14 000 dm2

Số cây hoa hồng cần trồng trên mảnh vườn hình chữ nhật là:

14 000 : 7 = 2 000 (cây)

Đáp số: 2 000 cây hoa hồng.

0.75đ

0.75đ

Câu 4

(1 điểm)

a. 15 dm 2 cm = 15,2 dm

9 tấn 4 kg = 9,004 tấn

b. 5 m2 26 dm2 = 5,26 m2

7 tạ 2 yến = 7,2 tạ

0,5đ

0,5đ

Câu 5

(0,5 điểm)

Số thập phân liền sau của 0,2548 là 0,2549.

Vậy số thập phân cần tìm là: 25,49.

0,5đ

Ma trận đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 - Kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Kết nối

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

Bài 1. Ôn tập số tự nhiên.

1

1

0.5

Bài 2. Ôn tập phép tính với số tự nhiên.

2

2

1

Bài 3. Ôn tập phân số.

Bài 4. Phân số thập phân.

1

1

0.5

Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số.

2

2

1

Bài 6. Cộng, trừ hai phân số.

1

1

0.5

Bài 7. Hỗn số

1

1

0.5

Bài 8. Ôn tập hình học và đo lường.

1

1

0.5

SỐ THẬP PHÂN

Bài 10. Khái niệm số thập phân.

1

1

1

1

1

Bài 11. So sánh các số thập phân.

1

1

0.5

Bài 12. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

1

1

1

Bài 13. Làm tròn số thập phân.

1

1

0.5

MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

Bài 15. Ki – lô – mét vuông. Héc – ta.

1

1

0.5

Bài 16. Các đơn vị đo diện tích.

1

1

1.5

Bài 17. Thực hành và trải nghiệm với một số đơn vị đo đại lượng.

Tổng số câu TN/TL

3

5

7

2

8

10 điểm

Điểm số

1.5

2.5

4

2

4

6

Tổng số điểm

1 điểm

15%

6.5 điểm

65%

2 điểm

20%

10 điểm

100 %

Bản đặc tả Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 KNTT

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: TOÁN 5 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số câu)

TN

(số câu)

TL

TN

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

1. Ôn tập số tự nhiên

Nhận biết

- Đọc, viết được các số tự nhiên

1

C8

Kết nối

- Sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự .

- Xác định được số tự nhiên lớn nhất, số tự nhiên bé nhất.

- Làm tròn các số tự nhiên.

Vận dụng

- Giải được các bài tập, bài toán thực tế liên quan.

2. Ôn tập các phép tính với số tự nhiên.

Kết nối

- Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên.

2

C1a, C1b

Vận dụng

- Giải được các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.

3. Ôn tập phân số.

Nhận biết

- Nhận biết được khái niệm phân số.

- Đọc, viết được phân số.

Kết nối

- Sắp xếp các phân số theo thứ tự.

- Xác định phân số lớn nhất, phân số bé nhất.

- Quy đồng, rút gọn các phân số.

Vận dụng

- Giải được các bài tập, bài toán thực tế liên quan.

4. Phân số thập phân.

Nhận biết

- Nhận biết được phân số thập phân.

- Đọc, viết được phân số thập phân.

1

C1

Kết nối

- Biểu diễn được phân số thập phân.

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phân số thập phân.

5. Ôn tập các phép tính với phân số.

Kết nối

- Thực hiện được các phép tính phân số.

2

C1c, C2d

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép tính phân số.

6. Cộng, trừ hai phân số.

Kết nối

- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ hai phân số.

1

C6

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ hai phân số.

7. Hỗn số.

Nhận biết

- Nhận biết được hỗ số.

- Đọc, viết được hỗ số.

Kết nối

- Biểu diễn được hỗn số liên quan đến số lượng của một nhóm đồ vật.

1

C5

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến hỗn số.

8. Ôn tập hình học và đo lường.

Kết nối

- Giải được các bài tập liên quan đến hình học và đo lường.

1

C7

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến hình học và đo lường.

SỐ THẬP PHÂN

9. Khái niệm số thập phân.

Nhận biết

- Nhận biết được số thập phân.

- Đọc, viết được phần nguyên và phần thập phân.

1

C3

Kết nối

- Biểu diễn được số thập phân bằng phân số thập phân và các hỗn số có chứa phân số thập phân.

Vận dụng

- Giải được các bài tập liên quan đến số thập phân.

1

C5

10. So sánh các số thập phân.

Kết nối

- So sánh được các số thập phân.

- Xác định được số thập phân lớn nhất và só thập phân bé nhất.

1

1

C2a

C2

Vận dụng

- Giải được các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến so sánh các phân số thập phân.

11. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

Kết nối

- Biểu diễn được các số đo đại lượng về dạng thập phân.

1

C4

Vận dụng

- Giải được các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến các số đo đại lượng.

12. Làm tròn số thập phân.

Kết nối

- Làm tròn được các số thập phân.

1

C2b

Vận dụng

- Giải được các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến làm tròn số thập phân.

MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

Bài 13. Ki – lô – mét. Héc - ta

Nhận biết

- Nhận biết về đơn vị đo ki – lô – mét vuông.

- Đọc, viết được các số đo đơn vị ki – lô – mét vuông.

Kết nối

- Biểu diễn đơn vị đo ki – lô – mét vuông qua đơn vị đo héc ta, mét vuông và ngược lại.

1

C4

Vận dụng

- Giải các bài tập và toán thực tế liên quan đến đơn vị đo ki – lô – mét vuông.

Bài 14. Các đơn vị đo diện tích.

Kết nối

- Giải được các bài tập liên quan đến đơn vị đo diện tích.

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến đơn vị đo diện tích.

1

C3

Bài 15. Thực hành và trải nghiệm với một số đơn vị đo diện tích

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến thực hành và trải nghiệm với một số đơn vị đo diện tích.

Đề số 2

Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:

a, 3\frac{9}{100}\(3\frac{9}{100}\) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 3,900

B. 3,09

C. 3,009

D. 3,90

b. Hỗn số 3\frac{2}{5}\(3\frac{2}{5}\) được chuyển thành phân số là? (0,5 đ)

A. \frac{17}{5}\(\frac{17}{5}\)

B. \frac{15}{5}\(\frac{15}{5}\)

C. \frac{6}{5}\(\frac{6}{5}\)

D. \frac{5}{17}\(\frac{5}{17}\)

Câu 2. Số gồm 18 đơn vị, 6 phần mười và 9 phần trăm được viết là:

A. 18,69

B. 1 869

C. 18,069

D. 180,69

Câu 3. Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:

a) 3m4dm = .......... m. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 0,34

B. 3,4

C. 34

D. 340

b) 5000m2 = .......... ha. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 0,5

B. 5

C. 50

D. 500

Câu 4. Chữ số 7 trong số thập phân 134,57 thuộc hàng nào?

A. Hàng đơn vị

B. Hàng phần mười

B. Hàng trăm

D. Hàng phần trăm

Câu 5. Điền dấu < ; > ; = ; thích hợp vào chỗ chấm:

a) \frac{15}{17} ... 1\(\frac{15}{17} ... 1\)

b) \frac{4}{10} ... \frac{2}{5}\(\frac{4}{10} ... \frac{2}{5}\)

c) 3,125 ... 2,075

d) 58,9 ... 58,900

Câu 6. Đóng hai cái bàn hết 9 công thợ. Hỏi đóng 6 cái bàn như thế hết bao nhiêu công thợ nếu năng suất làm việc không đổi?

A. 25 công thợ

B. 26 công thợ

C. 27 công thợ

D. 28 công thợ

Câu 7. Trên bản đồ 1:1000 có hình vẽ một khu đất hình chữ nhật với chiều dài 6cm và chiều rộng 4cm. Diện tích khu đất đó bằng đơn vị ha là?

A. 23ha

B. 24 ha

C. 26 ha

D. 27 ha

Câu 8: Chuyển hỗn số 6\frac{5}{9}\(6\frac{5}{9}\)thành phân số ta được:

A. \frac{59}{9}\(\frac{59}{9}\)

B. \frac{58}{9}\(\frac{58}{9}\)

C. \frac{55}{9}\(\frac{55}{9}\)

D. \frac{54}{9}\(\frac{54}{9}\)

Câu 9. Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn

37,303; 34,075; 34,175; 38,257; 37,329

Câu 10. Tính:

a) \frac{1}{5} + \frac{2}{5}\(\frac{1}{5} + \frac{2}{5}\) + = ------- = -----

b) \frac{3}{4} - \frac{1}{2}\(\frac{3}{4} - \frac{1}{2}\) = ------- = ----

b) 1\frac{1}{5} : 1\frac{1}{2}\(1\frac{1}{5} : 1\frac{1}{2}\) = ------ = -----

d) 3 x \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) = ------- = ----

Câu 11. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 160m, chiều rộng bằng \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) chiều dài. Trung bình cứ 500m2 thì thu được 250kg lúa. Hỏi người ta thu được bao nhiêu tấn lúa trên thửa ruộng đó?

Giải

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

Câu 12: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là dam2

a, 5dam2 12m2

b, 45dam2 6m2

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

Câu 13: Cho một số thập phân, dời dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số ta được số thứ hai. Lấy số ban đầu trừ đi số thứ hai ta được hiệu bằng 261,657. Hãy tìm số thập phân ban đầu.

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

Đáp án Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức

Câu

Đáp án

1

a. B. 3,09

b. A. \frac{17}{5}\(\frac{17}{5}\)

2

A. 18,69

3

a. B. 3,4

b. A. 0,5

4

D. Hàng phần trăm

5

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

a. \frac{15}{17} < 1\(\frac{15}{17} < 1\)

b. \frac{4}{10} = \frac{2}{5}\(\frac{4}{10} = \frac{2}{5}\)

6

C. 27 công thợ

7

A. 24 ha

8

A. \frac{59}{9}\(\frac{59}{9}\)

9

Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 34,075; 34,175; 34,257; 37,314; 37,329

10

a) \frac{1}{5} + \frac{2}{5}\(\frac{1}{5} + \frac{2}{5}\)+ = ------- = -----

b) \frac{3}{5} - \frac{1}{2}\(\frac{3}{5} - \frac{1}{2}\)= = ----

a) 1\frac{1}{5} : 1\frac{1}{2}\(1\frac{1}{5} : 1\frac{1}{2}\) = ------ = -----

d) 3 x \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)= ------- = ----

11

Giải

Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2023 - 2024 - Đề số 2

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: (0,25)

3 + 5 = 8 (phần)

Chiều rộng thửa ruộng là:(0,1)

160 : 8 x 3 = 60 (m)(0,1)

Chiều dài thửa ruộng là:(0,1)

160 - 60 = 100 (m)(0,1)

Diện tích thửa ruộng là:(0,1)

100 x 60 = 6 000 (m2)(0,1)

Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:(0,1)

6 000 : 500 x 250 = 3 000 (kg) (0,1)

Đổi: 3 000 kg = 3 tấn(0,1)

Đáp số: 3 tấn(0,1)

12

Toán 5

13

Dời dấu phẩy của một số thập phân sang bên trái hai chữ số sẽ được số mới kém số thứ nhất 100 lần hay số ban đầu hơn số mới một số bằng 99 lần số mới.

99 lần số mới là: 261,657 : 99 =2,643

Số thập phân ban đầu là: 2,643 x 100 = 264,3

Đáp số: 264,3

1.2 Môn Tiếng Việt

Ma trận Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1 Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

1

1

4

0

2,0

Luyện từ và câu

1

1

0

2

4,0

Luyện viết bài văn

1

0

1

2,0

Tổng số câu TN/TL

2

1

1

1

1

1

4

3

7 câu/10đ

Điểm số

1,0

2,0

0,5

2,0

0,5

4,0

2,0

8,0

10,0

Tổng số điểm

3,0

30%

2,5

25%

4,5

45%

10,0

100%

10,0

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GHK1

MÔN: TIẾNG VIỆT 5KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

4

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Xác định được sự vật nào xuất hiện ở khổ thơ thứ nhất.

- Xác định được điều gì gây nguy hiểm cho trái đất. (ở khổ cuối)

2

C1, 2

Kết nối

- Hiểu được nghĩa của câu thơ.

1

C3

Vận dụng

- Nêu được thông điệp mà tác giả muốn truyền tải.

1

C4

CÂU 5 – CÂU 6

2

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Tìm được đại từ trong đoạn thơ.

1

C5

Kết nối

- Hiểu nghĩa và tìm được ít nhất 2 từ đồng nghĩa với từ dũng cảm. Đặt câu với từ vừa tìm được.

1

C6

B. TẬP LÀM VĂN

CÂU 7

1

2. Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).

- Tả được ngoại hình, tính cách của bà.

- Kể được kỉ niệm đáng nhớ của em với bà.

- Vận dụng được các kiến thức đã học để tả về người bà thân yêu.

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

1

C7

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:

BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT

Trái đất này là của chúng mình

Quả bóng xanh bay giữa trời xanh

Bồ câu ơi, tiếng chim gù thương mến

Hải âu ơi, cánh chim vờn sóng biển

Cùng bay nào, cho trái đất quay!

Cùng bay nào, cho trái đất quay!

Trái đất trẻ của bạn trẻ năm châu

Vàng, trắng, đen ... dù da khác màu

Ta là nụ, là hoa của đất

Gió đẫm hương thơm, nắng tô thắm sắc

Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!

Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!

Khói hình nấm là tai họa đấy

Bom H, bom A không phải bạn ta

Tiếng hát vui giữ bình yên trái đất

Tiếng cười ran cho trái đất không già

Hành tinh này là của chúng ta!

Hành tinh này là của chúng ta!

(Định Hải)

Câu 1 (0,5 điểm). Sự vật nào xuất hiện ở khổ thơ đầu tiên trong bài thơ?

A. Quả bóng xanh, bồ câu, hải âu, sóng biển, trời xanh.

B. Quả bóng xanh, hoa, bồ câu, hải âu, sóng biển.

C. Quả bóng xanh, nấm, hoa, bồ câu, hải âu, sóng biển, trời xanh.

D. Quả bóng xanh, bồ câu, hải âu, sóng biển, chim gù, trời xanh

Câu 2 (0,5 điểm). Đọc bài thơ, em thấy điều gì sẽ gây nguy hiểm cho trái đất?

A. Bom H, bom A

B. Khói hình nấm, bom H, bom A.

C. Không có điều gì làm trái đất nguy hiểm cả.

D. Bom H, khói hình nấm, bạn nhỏ

Câu 3 (0,5 điểm). Em hiểu câu thơ này có nghĩa là gì?

“Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!

Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!”

A. Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trên thế giới, mọi người dù có khác nhau về màu da nhưng đều bình đẳng, đáng quý, đáng yêu,…

B. Hoa là sự vật thơm nhất, quý nhất trên đời này.

C. Trẻ em quý, đẹp và thơm như hoa.

D. Loài đẹp nhất là loài hoa có màu sắc rực rỡ và mùi thơm nồng nàn nhất

Câu 4 (0,5 điểm). Qua bài thơ, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì?

A. Mọi người hãy sống tự do giống như loài hoa thơm ngát, như những cánh chim hải âu.

B. Chúng ta phải bảo vệ các loài chim và các loài hoa.

C. Mọi người hãy sống đoàn kết vì hòa bình, chống chiến tranh và bảo vệ quyền bình đẳng tất cả các dân tộc trên thế giới.

D. Mọi người phải biết yêu thương đoàn kết với nhau, chia sẻ với những mảnh đời khó khăn bất hạnh.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Em hãy gạch chân từ đại từ có trong đoạn thơ sau:

“Mình về mình có nhớ ta?

Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.

Mình về mình có nhớ không

Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?”

Câu 6 (2,0 điểm). Em hãy tìm ít nhất 2 từ đồng nghĩa với từ dũng cảm và đặt câu với các từ vừa tìm được?

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7 (4,0 điểm). Em hãy viết một bài văn ngắn tả về người bà thân yêu của mình.

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

Đáp án Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức

A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

A

B

A

C

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 01 điểm:

Các đại từ có trong đoạn thơ trên là: mình, ta.

Câu 6 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 01 điểm:

Từ đồng nghĩa với từ dũng cảm là: gan dạ, quả cảm, can đảm,…

- Trong chiến đấu chỉ những người gan dạ mới làm nên chiến công.

- Nam không đủ can đảm để nhận lỗi với bố mẹ.

B. TẬP LÀM VĂN: (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 7

(4,0 điểm)

1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng

A. Mở bài (0,5 điểm)

- Giới thiệu về người bà mà em yêu thương.

- Cảm nhận của em về người bà.

B. Thân bài (1,5 điểm)

- Tả ngoại hình:

+ Năm nay bà đã bao nhiêu tuổi?

+ Dáng người, màu tóc của bà như thế nào?

+ Khuân mặt, làn da của bà ra sao?

+ Bà thường hay mặc quần áo như thế nào?

- Tính cách của bà:

+ Bà là một người như thế nào? Có đôn hậu, hiền dịu không?

+ Bà chăm lo cho em như thế nào? (kể chuyện em nghe mỗi tối, đưa đón em đi học, mua đồ ăn, đồ chơi cho em,…)

+ Bà chăm lo cho gia đình như thế nào?

+ Đối với hàng xóm, bà cư xử ra sao?

- Kỉ niệm của em với bà:

+ Kể về kỉ niệm đáng nhớ nhất của em với bà.

+ Vì sao em nhớ kỉ niệm đó nhất?

+ Cảm xúc của em mỗi khi nhớ lại.

C. Kết bài (0,5 điểm)

- Nêu lên tình cảm của em với bà.

- Những lời nói, gửi gắm cho bà thân yêu.

2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết.

3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài.

4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…

* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.

2,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5

Gợi ý bài văn ngắn tả về người bà thân yêu của mình như sau:

Trong gia đình, người mà em yêu quý nhất đó là bà của em. Bà là người gần gũi với em, chăm lo cho em từ thuở em mới lọt lòng. Bà ru em bằng những lời ru êm dịu.

Bà em năm nay đã già rồi, mái tóc đã bạc phơ vì bươn chải với thời gian. Khuôn mặt đầy đặn, đẹp lão. Vầng trán cao đã có nhiều nếp nhăn. Em nghĩ rằng, mỗi nếp nhăn trên gương mặt bà là một chuỗi ngày dài vất vả. Đôi mắt bà không còn tinh anh nữa nhưng đôi mắt ấy thật dịu hiền khó tả. Đôi mắt đầy yêu thương, trìu mến.

Tuy lưng hơi còng nhưng bà đi lại rất nhanh nhẹn. Đáng chú ý nhất là đôi tay khéo léo của bà. Đôi bàn tay ấy đã chai sần, những ngón tay gầy gầy, xương xương nhưng bà làm biết bao nhiêu là việc. Bà rất thích lao động, ít nghỉ ngơi. Bà thích làm bánh, nấu ăn, dọn dẹp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp.

Những ngày thơ ấu, em được sống trong tình yêu bao la của bà. Bà bao giờ cũng yêu quý và chăm sóc em. Bằng những câu ca dao ru hò êm ái, những câu chuyện cổ tích li kì, bà đã đưa em vào giấc ngủ say nồng. Bà yêu thương tất cả mọi người, hay giúp đỡ người nghèo khó. Bà mong em học giỏi, thành tài. Bà dạy em những điều hay, lẽ phải. Bà nhắc nhở em phải biết đạo lí, kính trên nhường dưới, vâng lời thầy cô giáo, hòa nhã với bạn bè. Bà thường lấy những câu chuyện đời thường thể hiện điều nhân nghĩa để giáo dục em.

Tấm lòng nhân hậu của bà đã làm tâm hồn em thêm phong phú, đã truyền thêm sức mạnh cho em để vững bước đi lên. Gia đình em ai cũng thích bà, làm theo điều mong muốn của bà. Em vẫn thường tha thẩn theo bà, lúc quét nhà, khi nhặt rau, múc nước giúp bà. Em thầm mong sao cho bà em đừng già thêm nữa.

1.3 Môn Tiếng Anh

I. LISTENING

Task 1. Listen and number.

Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 5 Global success - Đề số 1

Task 2. Listen and write the correct word.

1. What would Lan like to be in the future? Answer: __________

2. What would the girl like to be? Answer: __________

3. What would the boy like to be in the future? Answer: __________

Task 3. Listen and decide True (T) or False (F).

1. Sofia is Italian.

2. Mai and Sofia are in Class 5D.

3. They enjoy surfing the internet because they want to find recipes

4. Their favourite activity is cooking Vietnamese and Korean food.

II. READING AND WRITING

Task 1. Complete the sentence with one of the following words.

Helpful; Flat ; Table tennis ; Australian ; house ;

1. I have a new foreign friend. She’s ____________.

2. My new friend is ____________. He always helps his friends when they need it.

3. Linh’s favourite sport is __________.

4. I live in a___________. It is on the 12th floor.

5. Paul lives in a beautiful ____________. It has a big garden.

Task 2. Read and match.

1. What’s your mother like?

2. What’s your favourite animal?

3. What does she like doing in her free time?

4. What do you do at the weekend?

5. Why would you like to be a reporter?

a. It’s giraffe.

b. Because I want to talk to people.

c. I often visit my grandparents with my parents.

d. She is slim and tall.

e. She likes going shopping.

Task 3. Read and decide the sentences are True (T) or False (F).

Hi, I’m Alex. These are my friends. Today our class has a job fair. Everyone is talking about their future jobs. I want to be a scientist to discover new things. Kim would like to be a nurse to help sick people. Sam is strong and brave, so he would like to be a firefighter. Lily loves animals, so she dreams of becoming a vet. We all feel excited and happy about our dreams!

1. Alex would like to be a science teacher.

2. Kim is kind and helpful.

3. Sam would like to be a police officer because he is strong and brave.

4. Two friends would like to save animals.

5. The class feels excited and happy about their dreams.

Task 4. Reorder the word to make complete sentence.

1. He / at/ hospital /a / big / works/./

____________________________________________________

2. father / do / What / does / your /?/

____________________________________________________

3. / is/ animal/ My/ monkey/ favourite/ a/ . ____________________________________________________

4. does / in / your brother / What / do / free time/ ?

____________________________________________________

5. to / a / Why/ you/ would/ nurse/ like/ be/ ?

____________________________________________________

2. Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 Chân trời sáng tạo

2.1 Môn Toán

Đề số 1

Thứ…………., ngày … tháng … năm 20……

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

Môn: Toán

Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng:

Câu 1: Hai mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm được viết là?:

A. 24,18

B. 24,108

C. 24,018

D. 24,0108

Câu 2: Phân số \frac{65}{100}\(\frac{65}{100}\) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,065

B. 0,65

C. 6,05

D. 6,5

Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 800 000, quãng đường từ nhà Lan đến trường dài 5 mm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Lan đến trường dài:

A. 4 km

B. 40 km

C. 400 m

D. 8 km

Câu 4: Chữ số 5 trong số thập phân 1942,54 có giá trị là?

A. Phần triệu

B. Phần trăm

C. Phần mười

D. Phần nghìn

Câu 5: 7cm2 9mm2 = ..............cm2 số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. 79

B. 790

C. 7,09

D. 7900

Câu 6: Chiều dài 30m, chiều rộng 15m. Chu vi của một hình chữ nhật là.

A. 80 m

B. 70 m

C. 90 m

D. 60 m

II. Tự luận

Câu 1: Điền dấu < ; > ; = ; thích hợp vào chỗ chấm:

6 kg 120 g …… 6,2 kg

10m2 7 dm2 …….. 1070 dm2

3km2 7 ha …….. 37 ha

87 ha 450 m2 ……. 870 450 m2

140 000 m2 …… 1,4 ha

2km2 36 m2 ……… 200 036 m2

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1,5 tấn = ……………kg

b) 5000m2 = ………. ha

Câu 3: Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

34,075; 34,175; 34,257; 37,303; 37,329; 37,314Câu 4: Trang trại nhà bác Minh có 1 270 con gà và vịt. Sau khi bán 150 con gà và 185 con vịt thì số gà còn lại bằng \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) số vịt. Hỏi ban đầu trang trại nhà bác Minh có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

Đáp án Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

I. Trắc nghiệm

Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng:

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

B

A

C

C

C

II. Tự luận

Câu 1: Điền dấu < ; > ; = ; thích hợp vào chỗ chấm:

6 kg 120 g < 6,2 kg

10m2 7 dm2 < 1070 dm2

3km2 7 ha > 37 ha

87 ha 450 m2 = 870 450 m2

140 000 m2 > 1,4 ha

2km2 36 m2 > 200 036 m2

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1,5 tấn = 1500 kg

b) 5000m2 = 0,5ha

Câu 3: Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

34,075; 34,175; 34,257; 37,303; 37,314; 37,329

Câu 4:

Tổng số gà và số vịt còn lại sau khi bán là:

1 270 – (150 + 185) = 935 (con)

Ta có sơ đồ sau khi bán:

Toán lớp 5

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Giá trị của 1 phần hay số gà sau khi bán là:

935 : 5 = 187 (con)

Số gà ban đầu là:

187 + 150 = 337 (con)

Số vịt ban đầu là:

1 270 – 337 = 933 (con)

Đáp số: Gà: 337 con

Vịt: 933 con

Đề số 2

I. Trắc nghiệm

Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân:

A. \frac{{100}}{{57}}\(\frac{{100}}{{57}}\)

B. \frac{{65}}{{100}}\(\frac{{65}}{{100}}\)

C. \frac{{15}}{{20}}\(\frac{{15}}{{20}}\)

D. \frac{{30}}{{55}}\(\frac{{30}}{{55}}\)

Câu 2: Số lớn nhất trong các số 58,011 ; 58,101 ; 58,010 ; 58,1 là:

A. 58,011

B. 58,101

C. 58,010

D. 58,1

Câu 3:

Lớp 4A có 45 bạn học sinh, trong đó có 28 bạn nữ. Vậy tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ của lớp 4A là:

A. \frac{{28}}{{45}}\(\frac{{28}}{{45}}\)

B. \frac{{28}}{{17}}\(\frac{{28}}{{17}}\)

C. \frac{{17}}{{28}}\(\frac{{17}}{{28}}\)

D. \frac{{17}}{{45}}\(\frac{{17}}{{45}}\)

Câu 4:

Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B dài 250 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài:

A. 25 mm

B. 25 cm

C. 25 dm

D. 25 m

Câu 5:

Chị Hoa pha được 1 500 ml nước chanh. Chị rót đều lượng nước chanh này vào 6 cốc. Hỏi nếu pha 3 l nước chanh thì chị Hoa rót được vào bao nhiêu cốc như thế?

A. 8 cốc

B. 9 cốc

C. 12 cốc

D. 14 cốc

Câu 6:

Một nhà máy có diện tích là 1 ha 200 m2. Biết nhà máy chia thành hai phân xưởng. Diện tích của phân xưởng A bằng \frac{3}{7}\(\frac{3}{7}\) diện tích của phân xưởng B. Vậy diện tích của phân xưởng B là:

A. 7 140 m2

B. 3 060 m2

C. 3 600 m2

D. 8 400 m2

II. Tự luận

Câu 1: Thực hiện phép tính:

a) 1\frac{2}{3} + \frac{1}{4} - \frac{7}{8}\(1\frac{2}{3} + \frac{1}{4} - \frac{7}{8}\)

b) \frac{8}{{25}} \times \frac{{75}}{{19}} \times \frac{{19}}{{16}}\(\frac{8}{{25}} \times \frac{{75}}{{19}} \times \frac{{19}}{{16}}\)

Câu 2:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5km 63m = ……..…. km

b) 18 m2 35 dm2 = ……… m2

c) 219 000 m2 = …… ha

d) 36 ha = …….. km2

Câu 3: Để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8 m người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 40 cm. Giá mỗi viên gạch là 25 000 đồng. Hỏi để lát kín phòng học đó người ta cần bao nhiêu tiền để mua gạch, biết phần mạch vữa không đáng kể.

Câu 4: Một đội trồng rừng trung bình cứ 4 ngày trồng được 1500 cây thông. Hỏi trong 12 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông?

Đáp án Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

I. Trắc nghiệm

Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Đáp án: B

Câu 2: Đáp án: B

Ta có 58,101 > 58,1 > 58,011 > 58,010

Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 58,101

Câu 3: Đáp án: C

Số bạn nam là 45 – 28 = 17 (bạn)

Vậy tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ của lớp 4A là: \frac{{17}}{{28}}\(\frac{{17}}{{28}}\)

Câu 4: Đáp án: B

Đổi: 250 km = 25 000 000 cm

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài: 25 000 000 : 1 000 000 = 25 (cm)

Câu 5: Đáp án : C

Đổi: 3 l = 3 000 ml

3 000 ml gấp 1 500 ml số lần là:

3 000 : 1 500 = 2 (lần)

Nếu pha 3 l nước chanh thì chị Hoa rót được số cốc nước chanh là:

6 x 2 = 12 (cốc)

Câu 6: Đáp án : A

Đổi: 1 ha 200 m2 = 10 200 m2

Tổng số phần bằng nhau là 3 + 7 = 10 (phần)

Giá trị của 1 phần là: 10 200 : 10 = 1 020

Diện tích của phân xưởng B là: 1 020 x 7 = 7 140 (m2)

II. Tự luậnCâu 1:

a) 1\frac{2}{3} + \frac{1}{4} - \frac{7}{8} = \frac{5}{3} + \frac{1}{4} - \frac{7}{8} = \frac{{40}}{{24}} + \frac{6}{{24}} - \frac{{21}}{{24}} = \frac{{25}}{{24}}\(1\frac{2}{3} + \frac{1}{4} - \frac{7}{8} = \frac{5}{3} + \frac{1}{4} - \frac{7}{8} = \frac{{40}}{{24}} + \frac{6}{{24}} - \frac{{21}}{{24}} = \frac{{25}}{{24}}\)

b) \frac{8}{{25}} \times \frac{{75}}{{19}} \times \frac{{19}}{{16}} = \frac{{8 \times 75 \times 19}}{{25 \times 19 \times 16}} = \frac{{8 \times 25 \times 3 \times 19}}{{25 \times 19 \times 8 \times 2}} = \frac{3}{2}\(\frac{8}{{25}} \times \frac{{75}}{{19}} \times \frac{{19}}{{16}} = \frac{{8 \times 75 \times 19}}{{25 \times 19 \times 16}} = \frac{{8 \times 25 \times 3 \times 19}}{{25 \times 19 \times 8 \times 2}} = \frac{3}{2}\)

Câu 2:

a) 5km 63m = 5,063 km

b) 18 m2 35 dm2 = 18,35 m2

c) 219 000 m2 = 21,9 ha

d) 36 ha = 0,36 km2

Câu 3:

Diện tích nền phòng học là:

12 x 8 = 96 (m2)

Diện tích mỗi viên gạch là:

40 x 40 = 1 600 (cm2)

Đổi: 96 m2 = 960 000 cm2

Số viên gạch để lát nền phòng học là:

960 000 : 1 600 = 600 (viên)

Số tiền để mua gạch là:

25 000 x 600 = 15 000 000 (đồng)

Đáp số: 15 000 000 đồng

Câu 4:

1 ngày đội đó trồng được số cây là: 1500 : 4 = 375 (cây)

12 ngày đội đó trồng được số cây là: 375 × 12 = 4500 (cây)

Đáp số: 4500 cây thông.

2.2 Môn Tiếng Việt

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn thơ sau:

Cứ hàng năm hàng nămKhi gió mùa đông tớiBà lo đàn gà toiMong trời đừng sương muốiĐể cuối năm bán gàCháu được quần áo mớiÔi cái quần chéo goỐng rộng dài quét đấtCái áo cánh chúc bâuĐi qua nghe sột soạt

Tiếng gà trưaMang bao nhiêu hạnh phúcĐêm cháu về nằm mơGiấc ngủ hồng sắc trứngCháu chiến đấu hôm nayVì lòng yêu Tổ quốcVì xóm làng thân thuộcBà ơi, cũng vì bàVì tiếng gà cục tácỔ trứng hồng tuổi thơ

(Trích “Tiếng gà trưa” – Xuân Quỳnh)

Câu 1 (0,5 điểm). Khổ thơ thứ nhất nói về nội dung gì?

A. Tiếng gà trưa trên đường hành quân.

B. Tiếng gà trưa gợi những kỉ niệm thời thơ ấu.

C. Tiếng gà trưa gợi những suy tư.

D. Tiếng gà trưa gắn với hình ảnh người bà.

Câu 2 (0,5 điểm). Hình ảnh xuyên suốt đoạn thơ là gì?

A. Giấc ngủ trưa.

B. Người chiến sĩ.

C. Tiếng gà trưa.

D. Hình ảnh người bà.

Câu 3 (0,5 điểm). Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ “thân thuộc” trong câu “ Vì xóm làng thân thuộc” ?

A. Thân thiện.

B. Thân thiết.

C. Thân ái.

D. Thân quen.

Câu 4 (0,5 điểm). Thông điệp được tác giả gửi gắm qua đoạn thơ trên là:

A. Trân trọng tình cảm gia đình, hàng xóm và tình yêu quê hương, đất nước.

B. Trân trọng tình cảm bạn bè.

C. Trân trọng tình làng nghĩa xóm.

D. Trân trọng những kỉ niệm khi còn nhỏ.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Em hãy gạch chân từ đa nghĩa trong câu sau:

Miếng trầu là đầu câu chuyện.

Câu 6 (2,0 điểm) Em hãy đặt câu với các từ đồng nghĩa sau: Tổ quốc, non sông, đất nước, nước nhà.

…………………………………………………………………………………………..........................

…………………………………………………………………………………………..........................

…………………………………………………………………………………………..........................

…………………………………………………………………………………………..........................

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7. Viết bài văn (4,0 điểm)

Đề bài: Em hãy viết một bài văn ngắn tả cơn mưa rào bất chợt.

…………………………………………………………………………………………..........................

…………………………………………………………………………………………..........................

…………………………………………………………………………………………..........................

…………………………………………………………………………………………..........................

…………………………………………………………………………………………..........................

…………………………………………………………………………………………..........................

…………………………………………………………………………………………..........................

…………………………………………………………………………………………..........................

Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt

A. TIẾNG VIỆT: (6,0điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

B

C

B

A

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm) Ý đúng được 02 điểm:

Miếng trầu là đầu câu chuyện.

Câu 6 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm:

- Ông cha ta đã anh dũng hi sinh để bảo vệ Tổ quốc.

- Ôi thật đẹp làm sao! Non sông hùng vĩ Việt Nam.

- Việt Nam là một đất nước có nền văn hóa và truyền thống vô cùng đặc sắc.

- Các em học sinh phải học tập thật tốt để mai sau góp phần dựng xây nước nhà ngày càng tươi đẹp.

B. LÀM VĂN : (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 7

(4.0 điểm)

1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng

A. Mở bài (0,5 điểm)

- Giới thiệu về cơn mưa rào khi em đang trên đường đến trường.

- Cảm nhận như thế nào về cơn mưa rào bất chợt ấy?

B. Thân bài (1,5 điểm)

- Kể lại các chi tiết trên con đường đến trường trước khi cơn mưa rào ập tới:

+ Khi ra khỏi nhà trời như thế nào?

+ Em đi bằng phương tiện gì?

+ Con đường đến trường ra sao? (con người, cảnh vật thiên nhiên)

- Kể lại sự biến đổi khi cơn mưa ập đến:

+ Cảm xúc của em lúc ấy thế nào?

+ Sự biến đổi của con người, cảnh vật, thiên nhiên ra sao?

- Kể lại hình ảnh sau khi trời mưa:

+ Khung cảnh con người, cảnh vật, thiên nhiên biến đổi ra sao?

+ Cảm xúc của em khi chứng kiến cơn mưa đến bất chợt rồi chợt đi như thế nào?

C. Kết bài (0,5 điểm)

- Nêu cảm nghĩ về cơn mưa bất chợt khi em đang đến trường. Bày tỏ cảm xúc của mình với cơn mưa đáng nhớ ấy.

2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết.

3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài.

4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…

Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.

Mẫu:

Trời đang nắng, bỗng có mưa ào ào rớt xuống. Đó chính là mưa rào mùa hạ.

Mưa rào mùa hạ đến bất chợt vào những lúc nắng đương gay gắt. Chỉ vài phút, gió lạnh thổi bay hết nắng hết nóng. Chỉ để lại một đội quân mây đen kịt sà xuống sát mặt đất và từng đợt gió giật mạnh mẽ. Rồi tiếng còi hiệu của sấm vang lên, hàng triệu giọt mưa thi nhau bay xuống đất. Chỉ huy gió đẩy hướng nào, mưa rơi xéo theo hướng đó. Chúng vồ vập, vồn vã chạy ào ào rầm rộ đến trắng xóa cả đất trời. Cây cối thỏa thuê mà mọi người cũng vui sướng. Em thích nhất là nghe tiếng mưa rào rào trong không khí, róc rách dưới mương, ọc ọc ở miệng cống hay tí tách trên vòm lá. Thật là vui tai.

Rồi chỉ chừng gần một giờ, mưa sẽ tạnh hẳn, để lại bầu trời trong xanh và không khí mát mẻ, trong lành cho mọi người.

>> Bài văn Tả cơn mưa lớp 5 Ngắn gọn

2,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,

Ma trận Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1 Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

1

1

4

0

2,0

Luyện từ và câu

1

1

0

2

4,0

Luyện viết bài văn

1

0

1

4,0

Tổng số câu TN/TL

2

1

1

1

1

1

4

3

7 câu/10đ

Điểm số

1,0

2,0

0,5

2,0

0,5

4,0

2,0

8,0

10,0

Tổng số điểm

3,0

30%

2,5

25%

4,5

45%

10,0

100%

10,0

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

Từ câu 1 – Câu 4

4

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Xác định được nội dung chính của khổ thơ thứ nhất.

- Xác định được chi tiết được nói trong bài.

2

C1, 2

Kết nối

- Hiểu nghĩa và chọn được từ thích hợp.

1

C3

Vận dụng

- Nêu được thông điệp mà tác giả muốn truyền tải.

1

C4

Câu 5 – Câu 6

2

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Tìm được từ đa nghĩa trong câu.

1

C5

Kết nối

- Hiểu nghĩa và sử dụng được từ đồng nghĩa để đặt câu.

1

C6

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 7

1

2. Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).

- Kể lại được các chi tiết cơn mưa rào chợt đến khi đang đến trường.

- Vận dụng được các kiến thức đã học để kể về cơn mưa ấy.

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

1

C7

3. Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 Cánh Diều

3.1 Môn Toán

Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số “Bảy mươi năm phẩy một trăm ba mươi hai” được viết là: (0,5 điểm)

A. 75,132

B. 75,123

C. 75,213

D. 75,321

Câu 2. Số thập phân tương ứng với phần tô màu trong hình vẽ dưới đây là: (0,5 điểm)

10 Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

A. 4,6

B. 6,4

C. 0,4

D. 0,6

Câu 3. Trong các số thập phân dưới đây, số lớn nhất là: (0,5 điểm)

A. 80,84

B. 80,804

C. 81,04

D. 81,104

Câu 4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 m, chiều rộng bằng \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó. (0,5 điểm)

A. 15 m2

B. 432 m2

C. 105 m2

D. 28 m2

Câu 5. Trong các số đo dưới đây, số đo bé nhất là: (0,5 điểm)

A. 470 000 m2

B. 22 ha

C. 68 km2

D. 1 km2

Câu 6. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 1 km, chiều rộng là 1 200 m. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu héc-ta? (0,5 điểm)

A. 240 ha

B. 2 400 ha

C. 120 ha

D. 24 ha

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1: Đọc các số thập phân sau: (1 điểm)

a) 8,29: …………………………………………………………………………………

b) 3,018: ………………………………………………………………………………..

c) 24,24: ………………………………………………………………………………..

d) 231,01: ………………………………………………...............................................

Bài 2. Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp. (1 điểm)

Cho biết thời gian chạy 100 m của các bạn như sau:

Tên các bạn

Thủy

Nam

Hoàng

Ngọc

Thời gian chạy

15,5 giây

11,55 giây

10,45 giây

13,48 giây

a) Bạn ………….. chạy nhanh nhất, bạn ………………. chạy chậm nhất.

b) Tên các bạn viết theo thứ tự từ chạy nhanh nhất đến chạy chậm nhất là:

…………………………………………………………………………………………

Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống (2 điểm)

a) Tổng hai số là 456, số lớn gấp 5 lần số bé

Vậy: Số bé là ……….. , số lớn là ………….

b) Hiệu hai số là 95, số bé bằng \frac{4}{9}\(\frac{4}{9}\) số lớn

Vậy: Số bé là ……….., số lớn là ………..

Bài 4. Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chố chấm (1 điểm)

a) 0,032 ha …. 3 200 m2

b) 2 ha 9 m2 …. 2 900 m2

Bài 5. Điền một hoặc nhiều số tự nhiên vào chỗ chấm: (1 điểm)

a) 3,8 < …….…< 5,007

b) 35,63 < …………. < 36,03

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

Một hình vuông có độ dài cạnh là 57 cm. Diện tích hình vuông đó là ………….. dm2

Đáp án Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Cánh Diều

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

A

C

D

B

B

C

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1.

a) 8,29: Tám phẩy hai mươi chín

b) 3,018: Ba phẩy không trăm mười tám

c) 24,24: Hai mươi tư phẩy hai mươi tư.

d) 231,01: Hai trăm ba mươi mốt phẩy không một.

Bài 2.

a) Bạn Hoàng chạy nhanh nhất, bạn Thủy chạy chậm nhất.

b) Tên các bạn viết theo thứ tự từ chạy nhanh nhất đến chạy chậm nhất là:

Hoàng, Nam, Ngọc, Thủy.

Bài 3.

a) Tổng hai số là 456, số lớn gấp 5 lần số bé

Vậy: Số bé là 76, số lớn là 380.

Hướng dẫn giải:

Số lớn gấp 5 lần số bé hay tỉ số giữa số lớn và số bé là: \frac{5}{1}\(\frac{5}{1}\)

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 1 = 6 (phần)

Giá trị của một phần hay số bé là:

456 : 6 = 76

Số lớn là:

76 × 5 = 380

b) Hiệu hai số là 95, số bé bằng \frac{4}{9}\(\frac{4}{9}\) số lớn

Vậy: Số bé là 76, số lớn là 171

Hướng dẫn giải:

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 4 = 5

Giá trị của một phần là:

95 : 5 = 19

Số bé là:

19 × 4 = 76

Số lớn là:

19 × 9 = 171

Bài 4.

a) 0,032 ha < 3 200 m2

Giải thích

3 200 m2 = 0,32 ha

Vì 0,032 ha < 0,32 ha

nên 0,032 ha < 3 200 m2

b) 2 ha 9 m2 > 2 900 m2

Giải thích

2 ha 9 m2 = 2 × 10 000 m2 + 9 m2

= 20 009 m2

Vì 20 009 m2 > 2 900 m2

nên 2 ha 9 m2 > 2 900 m2

Bài 5.

a) 3,8 < 45 < 5,007

b) 35,63 < 36 < 36,03

Bài 6.

Một hình vuông có độ dài cạnh là 57 cm. Diện tích hình vuông đó là 32,49 dm2

Hướng dẫn giải:

Diện tích hình vuông đó là:

57 × 57 = 3 249 (cm2)

Đổi 3 249 cm2 = 32,49 dm2

Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm):

Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Phân số \frac{{124}}{{1000}}\(\frac{{124}}{{1000}}\) viết dưới dạng số thập phân được:

A. 0,124B. 1,24C. 12,4D. 124,0

Câu 2: Số thập phân “Hai mươi lăm phẩy sáu mươi sáu” được viết là:

A. 2566B. 250,66C. 25,066D. 25,66

Câu 3: Chữ số 7 trong số thập phân 3,273 thuộc hàng:

A. Hàng phần trămB. Hàng phần nghìn
C. Hàng phần mườiD. Hàng đơn vị

Câu 4: Diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng 30dm và chiều dài bằng 50dm là:

A. 24m2B. 20m2C. 15m2D. 12m2

II. Phần tự luận (8 điểm)

Bài 1 (1 điểm): Thực hiện phép tính:

a) \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{6}\(\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{6}\)b) 3\frac{5}{7} \times \left( {\frac{1}{{13}} + \frac{5}{{26}}} \right)\(3\frac{5}{7} \times \left( {\frac{1}{{13}} + \frac{5}{{26}}} \right)\)

Bài 2 (1 điểm): Tìm X, biết:

a) X:3 - \frac{1}{2} = \frac{1}{5}\(X:3 - \frac{1}{2} = \frac{1}{5}\)b) X + \frac{1}{5} = \frac{4}{5} \times \frac{5}{{12}}\(X + \frac{1}{5} = \frac{4}{5} \times \frac{5}{{12}}\)

Bài 3 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 40kg 5g = ….kgb) 12m2 46dm2 = …m2
c) 6 tấn 7 tạ = ….tấnd) 14m 37mm = …m

Bài 4 (2 điểm): 12 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày. Hỏi muốn đắp xong đoạn đường đó trong 5 ngày thì cần bao nhiêu người? (biết năng suất mỗi người làm việc như nhau)

Bài 5 (3 điểm): Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 3500m và chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Người ta sử dụng 1/4 diện tích để làm đường đi và 3/5 diện tích để làm nhà ở, phần diện tích đất còn lại để làm công viên cây xanh. Hỏi:

a) Diện tích của khu đất đó là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

b) Diện tích đất để làm công viên cây xanh là bao nhiêu héc-ta?

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 – Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
ADAC

II. Phần tự luận

Bài 1:

a) \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{6} = \frac{5}{6} + \frac{1}{6} = 1\(\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{6} = \frac{5}{6} + \frac{1}{6} = 1\)

b) 3\frac{5}{7} \times \left( {\frac{1}{{13}} + \frac{5}{{26}}} \right) = \frac{{26}}{7} \times \frac{7}{{26}} = 1\(3\frac{5}{7} \times \left( {\frac{1}{{13}} + \frac{5}{{26}}} \right) = \frac{{26}}{7} \times \frac{7}{{26}} = 1\)

Bài 2:

a) X:3 = \frac{1}{5} + \frac{1}{2} = \frac{7}{{10}}\(X:3 = \frac{1}{5} + \frac{1}{2} = \frac{7}{{10}}\)

X = \frac{7}{{10}} \times 3 = \frac{{21}}{{10}}\(X = \frac{7}{{10}} \times 3 = \frac{{21}}{{10}}\)

b) X + \frac{1}{5} = \frac{4}{5} \times \frac{5}{{12}} = \frac{1}{3}\(X + \frac{1}{5} = \frac{4}{5} \times \frac{5}{{12}} = \frac{1}{3}\)

X = \frac{1}{3} - \frac{1}{5} = \frac{2}{{15}}\(X = \frac{1}{3} - \frac{1}{5} = \frac{2}{{15}}\)

Bài 3:

a) 40kg 5g = 40,005kgb) 12m2 46dm2 = 12,46m2
c) 6 tấn 7 tạ = 6,7tấnd) 14m 37mm = 14,037m

Bài 4:

Học sinh tự viết sơ đồ tóm tắt

20 ngày gấp 5 ngày số lần là:

20 : 5 = 4 (lần)

Số người để đắp xong đoạn đường trong 5 ngày là:

12 x 4 = 48 (người)

Đáp số: 48 người

Bài 5:

a) Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật là:

3500 : 7 x 3 = 1500 (m)

Chiều dài của khu đất hình chữ nhật là:

3500 – 1500 = 2000 (m)

Diện tích của khu đất hình chữ nhật là:

1500 x 2000 = 3 000 000 (m2) = 3 (km2)

b) Đổi 3 000 000m2 = 300ha

Diện tích đường đi là:

300 : 4 = 75 (ha)

Diện tích làm nhà ở là:

300 : 5 x 3 = 180 (ha)

Diện tích để làm công viên cây xanh là:

300 – 75 – 180 = 45 (ha)

Đáp số: a) 3km2 b) 45ha

3.2 Môn Tiếng Việt

I. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Vịnh Hạ Long

Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn duyên dáng.Nét duyên dáng của Hạ Long chính là cái tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời. Sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh. Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng. Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.

Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người . Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực. Mùa hè của Hạ Long là mùa mùa gió nồm nam và cá ngừ, cá vược. Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he… Song quyến rũ hơn cả vẫn là mùa hè của Hạ Long. Những ngày hè đi bên bờ biển Hạ Long ta có cảm giác như đi trước cửa gió. Ngọn gió lúc êm ả như ru, lúc phần phật như quạt, mang cái trong lành, cái tươi mát của đại dương vào đất liền, làm sảng khoái tâm hồn ta. Trong tiếng gió thổi, ta nghe tiếng thông reo, tiếng sóng vỗ, tiếng ve ran và cả tiếng máy, tiếng xe, tiếng cần trục từ trên các tầng than, bến cảng vòng lại. Những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ về, theo gió ngân lên vang vọng.

(Theo Thi Sảnh)

Câu 1: (0,5 điểm). Tác giả miêu tả Vịnh Hạ Long vào mùa nào trong năm?

A. Mùa xuân, mùa hè.

B. Mùa hè, mùa đông, mùa thu.

C. Bốn mùa.

D. Mùa hè, mùa đông.

Câu 2 (0,5 điểm). Theo tác giả, nét duyên dáng của Hạ long được thể hiện ở đâu?

A. Tươi mát của dòng nước, rạng rỡ của đất trời.

B. Rạng rỡ ở đất trời.

C. Tươi mát của dòng nước, rạng rỡ của thiên nhiên.

D. Những quần đảo hùng vĩ và rực rỡ.

Câu 3 (0,5 điểm). Theo tác giả, Hạ Long quyến rũ hơn cả vào mùa nào? Vì sao?

A. Hạ Long quyến rũ hơn cá vào mùa xuân. Vì đó là mùa sương và cá mực.

B. Hạ Long quyến rũ hơn cá vào mùa hè. Vì nó hội tụ tất cả những âm thanh đi theo tiếng gió vang vọng về.

C. Hạ Long quyến rũ hơn cá vào mùa thu. Vì đó là mùa trăng biển, tôm he… đã tạo nên một Hạ Long thơ mộng, dịu dàng.

D. Mùa nào thì vịnh Hạ Long cũng đều quyến rũ theo một nét riêng.

Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, vì sao nói “Những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ về”?

A. Vì tác giả nhắc đến nhiều âm thanh của tự nhiên, của sự vật, của sự sống của con người. Cho nên tất cả những điều ấy đã làm nên những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ về.

B. Vì đó là những âm thanh của gió bao trùm cả Vịnh Hạ Long.

C. Đó chính là những âm thanh của tiếng sóng vỗ biển cả, tiếng ve ran trên mọi nẻo đường.

D. Là tiếng của những đoàn thuyền ra khơi đánh cá trở về.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Em hãy xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của các từ in đậm dưới đây:

a. Ngày ngày mặt trời (1) đi qua trên lăng

Thấy một mặt trời (2) trong lăng rất đỏ.”

b. “Mùa xuân (1) là tết trồng cây

Làm cho đất nước ngày càng thêm xuân (2)”

…………………………………………………………………………………………

Câu 6 (2,0 điểm) Tìm vị trí có thể thêm dấu gạch ngang trong đoạn văn sau và cho biết tác dụng của nó:

"Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây: trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền; khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt; khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm."

………………………………………………………………………………………….........................

………………………………………………………………………………………….........................

………………………………………………………………………………………….........................

………………………………………………………………………………………….........................

II. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7. Viết bài văn (4,0 điểm)

Đề bài: Em hãy viết một bài văn ngắn tả người bạn thân nhất của em.

………………………………………………………………………………………….........................

………………………………………………………………………………………….........................

………………………………………………………………………………………….........................

………………………………………………………………………………………….........................

………………………………………………………………………………………….........................

………………………………………………………………………………………….........................

………………………………………………………………………………………….........................

………………………………………………………………………………………….........................

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU - Đề số 1

I. TIẾNG VIỆT: (6,0điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

C

A

B

A

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 01 điểm:

a. Mặt trời (1) là nghĩa gốc.

Mặt trời (2) là nghĩa chuyển.

b. Xuân (1) là nghĩa gốc.

Xuân (2) là nghĩa chuyển.

Câu 6 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm:

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

+ Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

+ Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng.

+ Chảy cuộn dây trong quạt; khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

II. TẬP LÀM VĂN: (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 7

(4,0 điểm)

1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng

A. Mở bài (0,5 điểm)

- Giới thiệu về người bạn thân nhất của em.

B. Thân bài (1,5 điểm)

- Miêu tả ngoại hình của bạn:

+ Dáng người, đôi mắt, khuân mặt… của bạn như thế nào?

+ Nước da của bạn ra sao?

+ Bạn thường hay mặc quần áo như thế nào?

- Tả tính cách của bạn:

+ Bạn là một người như thế nào?

+ Bạn đối xử với em ra sao? (cách bạn thể hiện lời nói, hành động giúp đỡ, quan tâm em…)

+ Đối với các bạn như thế nào?

+ Với gia đình bạn là người con như thế nào?

+ Đối với mọi người xung quanh bạn cư xử ra sao?

- Kỉ niệm của em với bạn:

+ Em có những kỉ niệm gì với bạn? Có kỉ niệm nào mà em nhớ nhất?

+ Vì sao em nhớ kỉ niệm đó nhất?

+ Cảm xúc của em khi nhớ về kỉ niệm đó?

C. Kết bài (0,5 điểm)

- Nêu lên tình cảm của em đối với bạn.

- Những lời nói, gửi gắm cho người bạn ấy.

2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết.

3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài.

4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…

* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.

2,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1 Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

1

1

4

0

2,0

Luyện từ và câu

1

1

0

2

4,0

Luyện viết bài văn

1

0

1

4,0

Tổng số câu TN/TL

2

1

1

1

1

1

4

3

7 câu/10đ

Điểm số

1,0

2,0

0,5

2,0

0,5

4,0

2,0

8,0

10,0

Tổng số điểm

3,0

30%

2,5

25%

4,5

45%

10,0

100%

10,0

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

Từ câu 1 – Câu 4

4

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Xác định được tác giả miêu tả Hạ Long vào màu nào trong năm.

- Xác định nét duyên dáng của Hạ Long được thể hiện ở đâu.

2

C1, 2

Kết nối

- Xác định được Hạ Long quyến rũ hơn cá vào mùa nào và giải thích được vì sao tác giả nói thế.

1

C3

Vận dụng

- Hiểu và nêu được nghĩa của câu.

1

C4

Câu 5 – Câu 6

2

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Tìm được từ đa nghĩa trong câu.

1

C5

Kết nối

- Hiểu nghĩa và sử dụng được từ đồng nghĩa để đặt câu.

1

C6

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 7

1

2. Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).

- Tả được ngoại hình, tính cách của bạn.

- Kể được những kỉ niệm của em với bạn

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

1

C7

4. Đề thi giữa kì 1 lớp 5 tiếng Anh sách mới

4.1 Môn Tiếng Anh - Global success

  • Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 5 Global success - Đề số 1
  • Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 5 Global success - Đề số 2
  • Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 5 Global success - Đề số 3
  • Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 5 Global success - Đề số 4

4.2 Môn Tiếng Anh - i-Learn Smart Start

  • Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh lớp 5 i-Learn Smart Start - Đề số 1

5. Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 do VnDoc biên soạn mới nhất

  • Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán Cánh Diều
  • Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức
  • Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán Chân trời sáng tạo
  • Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Cánh Diều Theo thông tư 27
  • Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức Theo thông tư 27
  • Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo Theo thông tư 27
  • Bộ 12 đề thi giữa kì 1 lớp 5 tiếng Anh năm 2024 - 2025
  • Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh lớp 5 i-Learn Smart Start

Từ khóa » Toán Giữa Học Kì 1 Lớp 5