Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Ngữ Văn Lớp 7 - Tìm Đáp Án

  1. Thư viện đề thi
  2. Lớp 7
  3. Ngữ văn
  4. Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 có đáp án năm 2023
Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website Tìm Đáp Án KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

9 Đề thi giữa kì 2 Văn 7 năm 2023 Sách mới

  • 1. Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo
    • Đề kiểm tra Văn 7 giữa học kì 2 CTST - Đề 1
    • Đề thi Văn 7 giữa học kì 2 CTST - Đề 2
    • Đề thi giữa học kì 2 Văn 7 CTST - Đề 3
  • 2. Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức
    • Đề thi Văn giữa kì 2 lớp 7 KNTT - Đề 1
    • Đề thi Văn giữa kì 2 lớp 7 KNTT - Đề 2
    • Đề thi Văn giữa kì 2 lớp 7 KNTT - Đề 3
  • 3. Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều
    • Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều - Đề 1
    • Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều - Đề 2
    • Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều - Đề 3
  • Đề thi Văn giữa kì 2 lớp 7 sách cũ

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023 - 2024 bộ 3 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều có đầy đủ đáp án. Thông qua tài liệu này các em làm quen với các dạng đề thi giữa học kì 2 môn Văn 7 sách mới, củng cố cũng như nâng cao kỹ năng giải đề, từ đó chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra giữa học kì 2 Văn 7 sắp tới. Dưới đây là nội dung chính các em cùng tham khảo nhé.

Xem thêm: Bộ đề kiểm tra giữa kì 2 Văn 7 năm học 2023 - 2024 Sách mới.

Link tải chi tiết từng đề:

  • Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức
  • Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều

1. Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo

Đề kiểm tra Văn 7 giữa học kì 2 CTST - Đề 1

Ma trận đề thi Văn 7 giữa học kì 2

TT

Kĩ năng

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc hiểu

- Văn bản nghị luận

- Thành ngữ

- Liên kết trong văn bản

- Phép so sánh

4

0

4

0

0

2

0

60

2

Viết

Nghị luận về một vấn đề trong đời sống

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

25

5

15

15

0

30

0

10

100

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

Đề kiểm tra Văn 7 giữa học kì 2

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm):

Đọc ngữ liệu sau:

Không có gì diệt tình bằng hữu(1) và những hảo ý(2) bằng thói nhiều chuyện. Không cần nói nhiều mà cần nói nghĩa lý và có duyên.

Kẻ nhiều chuyện phá hoại danh dự của kẻ khác, gây những cảm tưởng sai lầm, làm cho người ta nghi kị nhau, oán ghét nhau, vì vậy đi tới đâu, ai cũng trốn tránh như trốn bệnh dịch vậy.

Nhiều chuyện là một thói trời sinh cũng có, nhưng lắm khi do lòng tự ti mặc cảm. Ai cũng muốn được người biết mình, để ý tới mình, và khi không có tài năng gì khác người thì phải kiếm cách nói xấu bạn bè, vu oan, thêm bớt cho người nghe chú ý tới mình để mình thành trung tâm điểm trong đám đông.

Muốn trừ tật ấy thì trước khi nói điều gì về ai bạn tự hỏi:

- Lời đó đúng không?

- Nếu trúng, ta nhắc lại có ích lợi gì không?

- Ta có cần phải nhắc lại lời ấy không?

Trong sự kinh doanh, người nhiều chuyện thường làm hỏng việc, và mười người bị đuổi khỏi hãng thì có chín người vì có tật nhiều chuyện.

(Trích Bảy bước đến thành công”, Nguyễn Hiến Lê)

*Chú thích:

(1) Bằng hữu: bạn bè.

(2) Hảo ý: ý tốt.

Thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là?

A. Tự sự

B. Miêu tả

C. Biểu cảm

D. Nghị luận

Câu 2. Vấn đề chính của đoạn trích là gì?

A. Bàn về hảo ý.

B. Bàn về lòng tự ti.

C. Bàn về thói nhiều chuyện.

D. Bàn về tình bằng hữu.

Câu 3. Phép liên kết nào được sử dụng nhiều nhất trong ngữ liệu?

A. Phép lặp từ ngữ

B. Phép thế

C. Phép nối

D. Phép liên tưởng

Câu 4. Câu văn nào có sử dụng phép so sánh?

A. Không có gì diệt tình bằng hữu và những hảo ý bằng thói nhiều chuyện.

B. Không cần nói nhiều mà cần nói nghĩa lý và có duyên.

C. Kẻ nhiều chuyện phá hoại danh dự của kẻ khác, gây những cảm tưởng sai lầm, làm cho người ta nghi kị nhau, oán ghét nhau, vì vậy đi tới đâu, ai cũng trốn tránh như trốn bệnh dịch vậy.

D. Nhiều chuyện là một thói trời sinh cũng có, nhưng lắm khi do lòng tự ti mặc cảm.

Câu 5. Thành ngữ liên quan đến thói nhiều chuyện là

A. Ngứa mồm ngứa miệng.

B. Miệng nói tay làm.

C. Miệng ăn núi lở.

D. Kiến bò miệng chén.

Câu 6. Luận cứ nào không có trong ngữ liệu?

A. Tác hại của thói nhiều chuyện.

B. Nguyên nhân của thói nhiều chuyện.

C. Mặt tích cực của thói nhiều chuyện.

D. Giải pháp để loại bỏ thói nhiều chuyện.

Câu 7. Câu Muốn trừ tật ấy thì trước khi nói điều gì về ai bạn tự hỏi thì từ “ấy” là phương tiện liên kết của

A. phép lặp.

B. phép thế.

C. phép nối.

D. phép liên tưởng.

Câu 8. Theo tác giả, nhiều chuyện chỉ do trời sinh. Đúng hay sai?

A. Đúng. B. Sai.

Câu 9. Vì sao nhiều chuyện sẽ diệt tình bằng hữu?

Câu 10. Nếu em nhận ra mình có thói nhiều chuyện thì em nên duy trì hay loại bỏ thói ấy? Vì sao?

II. VIẾT (4.0 điểm)

Hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) bàn về câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn”.

Xem đáp án trong file tải về

Đề thi Văn 7 giữa học kì 2 CTST - Đề 2

Đề thi giữa học kì 2 Văn 7 CTST - Đề 3

Ma trận đề thi Văn giữa kì 2 lớp 7

TT

Kĩ năng

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc hiểu

Truyện Tự sự

3

0

5

0

0

2

0

60

2

Viết

Nghị luận về một vấn đề trong đời sống.

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

15

5

25

15

0

30

0

10

100%

Tỉ lệ %

20%

40%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Môn Ngữ văn lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc văn bản sau:

Người ăn xin

Lúc ấy, tôi đang đi trên phố. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi. Đôi mắt ông lão đỏ hoe và giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại... Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào! Ông già chìa trước mặt tôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ông rên rỉ cầu xin cứu giúp.

Tôi lục tìm hết túi nọ túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một chiếc khăn tay. Trên người tôi chẳng có tài sản gì. Người ăn xin vẫn đợi tôi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy. Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:

- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.

Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi:

- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. - Ông lão nói bằng giọng khản đặc.

Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.

(Theo Tuốc-ghê-nhép)

Câu 1. Văn bản “Người ăn xin” thuộc kiểu loại văn bản nào?

A. Tự sự.

B. Miêu tả.

C. Biểu cảm.

D. Nghị luận.

Câu 2. Dáng vẻ của ông lão ăn xin được miêu tả như thế nào?

A. Đôi môi tái nhợt.

B. Đôi mắt đỏ hoe và giàn giụa nước mắt.

C. Áo quần tả tơi thảm hại.

D. Người ăn xin già lọm khọm.

Câu 3. Khi ông lão chìa tay xin, cậu bé có hành động như thế nào?

A. Lục túi và quyết định tặng ông ổ bánh mì mình vừa mua.

B. Lục túi và cho ông số tiền xu trong túi.

C. Xua tay và nói: "Cháu chẳng có gì để cho ông hết!"

D. Lục hết túi nọ túi kia nhưng chẳng có gì để cho ông lão.

Câu 4. Những lời nói và hành động ân cần của cậu bé đã chứng tỏ điều gì?

A. Cậu bé rất thương ông lão ăn xin

B. Cậu bé rất sợ ông lão ăn xin.

C. Cậu bé không thích giúp đỡ ông lão ăn xin.

D. Cậu bé rất ghét ông lão ăn xin.

Câu 5. Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lão lại nói: "Như vậy là cháu đã cho lão rồi". Em hiểu cậu bé đã cho ông lão điều gì?

A. Một chút bánh mì và thức ăn.

B. Sự thông cảm và kính trọng.

C. Một lời xin lỗi mong ông đừng giận.

D. Một chút tiền lẻ để mua áo ấm.

Câu 6. Khi ông lão cảm ơn cậu bé, cậu bé nhận ra, mình đã nhận được điều gì từ ông lão ăn xin?

A. Cậu nhận được sự thương cảm từ ông lão ăn xin.

B. Cậu nhận được lòng biết ơn, sự đồng cảm từ ông lão ăn xin.

C. Cậu nhận được một lời xin lỗi từ ông lão ăn xin.

D. Cậu nhận được một bài học từ ông lão ăn xin.

Câu 7. Từ “Tài sản” có nghĩa là gì?

A. Là vật chất hoặc tinh thần của cậu bé.

B. Là của cải vật chất hoặc tinh thần có giá trị của cậu bé.

C. Là của cải vật chất có giá trị của cậu bé.

D. Là tinh thần có giá trị của cậu bé.

Câu 8. Ông lão nói: "Như vậy cháu đã cho lão rồi", câu nói cho thấy điều gì?

A. Ông lão cảm ơn vì cậu bé đã cho ông thứ gì đó.

B. Ông lão đã thương cảm rằng cậu cũng không có gì cả.

C. Ông lão đã hiểu rằng cậu không có gì để cho lão.

D. Ông lão đã thấu hiểu tấm lòng chân thành của cậu.

Câu 9. Nêu nội dung chính của câu chuyện?

Câu 10 . Bài học tâm đắc nhất mà em rút ra từ câu chuyện?

II. VIẾT (4.0 điểm)

Có ý kiến cho rằng: “Đồng cảm và sẻ chia là một nếp sống đẹp trong xã hội hiện nay”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên?

--------------------- Hết...................

PHẦN I – Đọc hiểu (6 điểm)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu

Đọc sách là sinh hoạt và nhu cầu trí tuệ thường trực của con người có cuộc sống trí tuệ. […] Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về cuộc sống trí tuệ nữa. Và khi không còn nhu cầu đó nữa, thì đời sống tinh thần của con người nghèo đi, mòn mỏi đi, cuộc sống đạo đức cũng mất luôn nền tảng. Đây là một câu chuyện nghiêm túc, lâu dài và cần được trao đổi, thảo luận một cách cũng rất nghiêm túc, lâu dài. Tôi chỉ muốn thử nêu lên ở đây một đề nghị: Tôi đề nghị các tổ chức thanh niên của chúng ta, bên cạnh những sinh hoạt thường thấy hiện nay, nên có một cuộc vận động đọc sách trong thanh niên cả nước; và vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình.

Gần đây có một nước đã phát động phong trào trong toàn quốc mỗi người mỗi ngày đọc lấy 20 dòng sách. Chúng ta cũng có thể làm như thế, hoặc vận động mỗi người trong mỗi năm đọc lấy một cuốn sách. Cứ bắt đầu bằng việc rất nhỏ, không quá khó. Việc nhỏ đấy nhưng rất có thể là việc nhỏ khởi đầu một công cuộc lớn.

(Theo Nguyên Ngọc, Một đề nghị, tạp chí Điện tử Tiasang.com.vn, ngày 19-7-2007)

Câu 1: Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên?

Câu 2: Vì sao tác giả cho rằng: “Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về cuộc sống trí tuệ nữa”?

Câu 3: Theo anh/ chị việc nhỏ và công cuộc lớn mà tác giả đề cập đến trong đoạn văn là gì?

Câu 4: Thông điệp mà tác giả gửi gắm qua đoạn trích?

PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (4 điểm)

Câu 1

Xác định phép thế trong những đoạn trích sau:

a. Sách tất nhiên là đáng quý, nhưng cũng chỉ là một thứ tích lũy. Nó có thể làm trở ngại cho nghiên cứu học vấn. (Chu Quang Tiềm, Bàn về đọc sách)

b. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)

c. Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim con đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)

d. Hoạ sĩ nào cũng đến Sa Pa! Ở đấy tha hồ vẽ.

Câu 2 : Hãy viết một bài văn ngắn (Khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/ chị về ý kiến được nêu trong đoạn trích ở phần đọc hiểu: “Đọc sách là sinh hoạt và nhu cầu trí tuệ thường trực của con người có cuộc sống trí tuệ”.

Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 2 Văn 7 CTST

PHẦN I – Đọc hiểu (6 điểm)

Câu 1: Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận

Câu 2: Lí do vì không đọc sách thì đời sống tinh thần của con người sẽ nghèo đi, cuộc sống đạo đức cũng mất luôn nền tảng.

Câu 3:

- Việc nhỏ là vận động đọc sách và gây dựng tủ sách trong mỗi gia đình, mỗi người có thể đọc từ vài chục dòng mỗi ngày đến một cuốn sách trong một năm.- Công cuộc lớn: Đọc sách trở thành ý thức, thành nhu cầu của mỗi người, mỗi gia đình trong xã hội, phấn đấu đưa việc đọc sách trở thành văn hóa quốc gia, dân tộc.

Câu 4:

- Thông điệp: Từ việc khẳng định đọc sách là biểu hiện của con người có cuộc sống trí tuệ, không đọc sách sẽ có nhiều tác hại tác giả đã đưa ra lời đề nghị về phong trào đọc sách và nâng cao ý thức đọc sách ở mọi người.

PHẦN II – TẬP LÀM VĂN

Câu 1.

Phép thế là:

a. Nó thay thế cho sách.

b. Con đường này thay thế cho con đường làng dài và hẹp.

c. Họ thay thế cho mấy cậu học trò mới.

d. đấy thay thế cho Sa Pa

Câu 2:

“Đọc sách là sinh hoạt và nhu cầu trí tuệ thường trực của con người có cuộc sống trí tuệ”

a. Giải thích: Nhu cầu trí tuệ thường trực là nhu cầu thường xuyên, cần thiết để mở rộng tri thức và tầm hiểu biết…

b. Bàn luận những tác dụng to lớn của việc đọc sách:

- Văn hóa đọc gắn liền với chữ viết, qua quá trình đọc con người sẽ suy nghĩ, phân tích, tổng hợp, tư duy, biến tri thức thành của mình và trở thành vốn kiến thức để vận dụng vào cuộc sống.

- Đọc sách giúp nâng cao nhận thức, hiểu biết về đời sống, xã hội, con người và nhận thức thức chính mình.” Sách mở rộng ra trước mắt ta những chân trời mới”.

- Việc đọc sách tác động mạnh mẽ tới tư tưởng, tình cảm và thái độ, góp phần hoàn thiện nhân cách và làm giàu đời sống tinh thần của con người. “ Mỗi cuốn sách nhỏ là một bậc thang đưa ta tách khỏi phần con để đến với thế giới Người”…….

- Phê phán thực trạng xuống cấp của văn hóa đọc trong thời đại ngày nay đặc biệt là đối với giới trẻ: Văn hóa đọc dần mai một không chỉ gây tổn thất cho việc truyền bá tri thức mà còn làm mất dần đi một nét đẹp có tính biểu hiện cao của văn hóa.

- Khẳng định tính đúng đắn của ý kiến, rút ra bài học nhận thức, hành động: Những việc làm thiết thực của cá nhân và cộng đồng trong việc nâng cao, phổ biến văn hóa đọc.

c. Rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân

- Cần có phương pháp đọc để có thể hiểu được thông điệp mà tác giả muốn truyền tải qua cuốn sách.

- Dành ra thời gian mỗi ngày để đọc sách, vừa giúp chúng ta nâng cao hiểu biết và giúp thư giãn sau một ngày học tập và làm việc căng thẳng.

2. Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức

Đề thi Văn giữa kì 2 lớp 7 KNTT - Đề 1

Đề thi Văn giữa kì 2 lớp 7 KNTT - Đề 2

Đề thi Văn giữa kì 2 lớp 7 KNTT - Đề 3

Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức - Đề 4

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc văn bản sau:

KIẾN VÀ CHÂU CHẤU

Vào một ngày hè nắng chói chang và gió thổi mát rượi, một chú châu chấu xanh nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng chú ca hát ríu ra ríu rít. Bỗng chú bắt gặp bạn kiến đi ngang qua, bạn ấy đang còng lưng cõng một hạt ngô để tha về tổ. Châu chấu cất giọng rủ rê: “Bạn kiến ơi, thay vì làm việc cực nhọc, chi bằng bạn hãy lại đây trò truyện và đi chơi thoả thích cùng tớ đi!”. Kiến trả lời: “Không, tớ bận lắm, tớ còn phải đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông sắp tới. Bạn cũng nên làm như vậy đi bạn châu chấu ạ”. “Còn lâu mới tới mùa đông, bạn chỉ khéo lo xa”. Châu chấu mỉa mai. Kiến dường như không quan tâm tới những lời của châu chấu xanh, nó tiếp tục tha mồi về tổ một cách chăm chỉ và cần mẫn.

Thế rồi mùa đông lạnh lẽo cũng tới, thức ăn trở nên khan hiếm, châu chấu xanh vì mải chơi không chuẩn bị lương thực nên giờ sắp kiệt sức vì đói và rét. Còn bạn kiến của chúng ta thì có một mùa đông no đủ với một tổ đầy những ngô, lúa mì mà bạn ấy đã chăm chỉ tha về suốt cả mùa hè.

(Truyện ngụ ngôn “Kiến và Châu chấu”- trang 3-NXB thông tin)

Câu 1. Truyện Kiến và châu chấu thuộc thể loại nào?

A. Truyện ngụ ngôn.

B. Truyện đồng thoại.

C. Truyền thuyết.

D. Thần thoại.

Câu 2. Vào những ngày hè, chú châu chấu đã làm gì?

A. Nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng ca hát ríu ra ríu rít.

B. Siêng năng làm bài tập về nhà cô giáo phát.

C. Cần cù thu thập đồ ăn dự trữ cho mùa đông.

D. Giúp châu chấu mẹ dọn dẹp nhà cửa.

Câu 3. Châu chấu đã rủ kiến làm gì cùng mình?

A. Cùng nhau thu hoạch rau củ trên cánh đồng.

B. Trò chuyện và đi chơi thoả thích.

C. Cùng nhau về nhà châu chấu chơi.

D. Cùng nhau chuẩn bị lương thực cho mùa đông.

Câu 4. Trạng ngữ trong câu sau được dùng để làm gì ?

“Vào một ngày hè nắng chói chang và gió thổi mát rượi, một chú châu chấu xanh nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng chú ca hát ríu ra ríu rít.”

A. Chỉ nguyên nhân.

B. Chỉ thời gian.

C. Chỉ mục đích.

C. Chỉ phương tiện.

Câu 5. Vì sao kiến không đi chơi cùng châu chấu?

A. Kiến không thích đi chơi.

B. Kiến không thích châu chấu.

C. Kiến đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông.

D. Kiến không muốn lãng phí thời gian.

Câu 6. Theo em, châu chấu là những hình ảnh đại diện cho những kiểu người nào trong cuộc sống?

A. Những người vô lo, lười biếng.

B. Những người chăm chỉ.

C. Những người biết lo xa .

D. Những người chỉ biết hưởng thụ.

Câu 7. Vì sao kiến lại có một mùa đông no đủ?

A. Kiến còn dư thừa nhiều lương thực.

B. Kiến chăm chỉ, biết lo xa.

C. Kiến được bố mẹ cho nhiều lương thực.

D. Được mùa ngô và lúa mì.

Câu 8. Từ “kiệt sức” có nghĩa là gì?

A. Không còn sức để làm.

B. Không có sức khỏe.

C. Yếu đuối.

D. Yếu ớt.

Câu 9. Nếu là châu chấu trong câu chuyện, em sẽ làm gì trước lời khuyên của kiến?

Câu 10. Bài học tâm đắc nhất mà em rút ra từ câu chuyện?

II. VIẾT (4.0 điểm)

Có ý kiến cho rằng: “Trò chơi điện tử là món tiêu khiển khiển hấp dẫn, nhiều bạn vì mải chơi mà sao nhãng học tập”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên?

---------- HẾT ----------

Đáp án đề thi giữa học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU

6,0

1

A

0,5

2

A

0,5

3

D

0,5

4

B

0,5

5

C

0,5

6

A

0,5

7

B

0,5

8

A

0,5

9

- HS nêu được : - Em sẽ nghe theo lời kiến

- Em sẽ chăm chỉ cùng kiến đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông

1,0

10

Bài học rút ra:

- Luôn chăm chỉ trong học tập và làm việc, không được ham chơi, lười biếng.

- Biết nhìn xa trông rộng.

1,0

II

VIẾT

4,0

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận

0,25

b. Xác định đúng yêu cầu của đề.

Viết bài văn nghị luận trình bày quan điểm về trò chơi điện tử

0,25

c. Yêu cầu đối với bài văn nghị luận

HS có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:

0,5

- Nêu được vấn đề cần nghị luận

- Giải thích được khái niệm trò chơi điện tử là gì?

- Thực trạng của việc chơi trò chơi điện tử của lứa tuổi học sinh.

- Chỉ ra những lợi ích và tác hại của trò chơi điện tử.

- Đề xuất giải pháp.

2.5

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

0,25

e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục.

0,25

3. Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều

Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều - Đề 1

Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều - Đề 2

Đề thi giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều - Đề 3

PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

BÒ VÀ ẾCH

Ếch đang ngồi trên một hòn đá giữa ao cùng các anh chị em của mình. Thỉnh thoảng, ếch lại phóng lưỡi ra bắt lấy một con chuồn chuồn bay ngang qua rồi nhai tóp tép. Nó rất thỏa mãn. Khi nó nhìn lên đồng cỏ, một con bò đang ăn cỏ lọt và tầm mắt.

“Con vật kia mới to lớn làm sao chứ”, cô em út của ếch há hốc miệng nhận xét.

“Em nghĩ thế thật à?” – Ếch hỏi. “Anh cũng có thể tự biến thành to lớn như thế”, và nó phình ngực lên hết cỡ.

“Con bò vẫn lớn hơn nhiều” – Cô em út nói.

“Ái chà vậy thì anh sẽ biến thành lớn hơn nữa” – Con ếch ngu ngốc bèn huênh hoang. Và nó phình to ra, phình to ra, dãn hết bộ da cho đến khi nó đã căng hết cỡ.

“Con bò vẫn lớn hơn nhiều” – Cô em út nói bằng giọng lí nhí vì sợ người anh lớn sẽ tức giận.

“Anh có thể biến thành to hơn nữa, thật sự anh có thể làm thế” – Con ếch giận dữ hét lên. Và nó phình ra, phình ra nữa cho tới khi – bụp một tiếng to – nó nổ banh xác! Và đó là kết cục của con ếch.

(Trích Ngụ ngôn Aesop, Fulvio Testa kể lại, Huyền Vũ dịch, NXB Văn học)

Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại/ tiểu loại nào?

A. Văn bản thơ

B. Văn bản truyện

C. Văn bản thông tin

D. Văn bản tản văn

Câu 2. Nhân vật chính trong truyện là:

A. Bò

B. Cô ếch út

C. Ếch

D. Ếch và cô ếch út

Câu 3. Việc gì khiến “ếch” tự thấy thỏa mã? Điều đó thể hiện tính cách gì của nó?

A. Bắt mồi quá dễ dàng. Thể hiện sự ngộ nhận về khả năng của bản thân.

B. Bắt con chuồn chuồn rất dễ dàng. Thể hiện khả năng nahnh nhẹn, giỏi giang.

C. Bắt mồi quá dễ dàng. Thể hiện tài năng vượt trội

D. Bắt con mồi rất dễ dàng. Thể hiện sự tài giỏi so với đám anh chị em nhà ếch.

Câu 4. Câu “Em nghĩ thế thật à? Anh có thể tự biến mình thành to lớn như thế” bộc lộ suy nghĩ, thái độ gì của con ếch?

A. Ngạc nhiên vì con bò to và tin rằng mình có thể biến to được như nó.

B. Không tin lời cô ếch út nói và muốn chứng minh sức mạnh của mình với em.

C. Không tin là con bò to và tin rằng biến thành to như vậy được.

D. Phủ nhận có con vật mạnh hơn mình.

Câu 5. Theo em, hành động phình to hết cỡ của con ếch (tới lần thứ ba) thể hiện điều gì về tính cách nhân vật này?

A. Qúa ảo tưởng, hiếu thắng và kiêu ngạo về sức mạnh bản thân.

B. Không hiểu rõ khả năng của bản thân

C. Kiêu ngạo, tự phụ và không hiểu rõ hạn chế của bản thân

D. Không muốn cô ếch út thất vọng và tin tưởng vào sức mạnh bản thân

Câu 6. Chi tiết nào dưới đây thể hiện mâu thuẫn, tạo kịch tính cho câu chuyện trên?

A. Con bò xuất hiện và cô ếch út ngạc nhiên trước sự to lớn của nó

B. Cô ếch út khen con bò to trước mặt con ếch vốn ngạo mạn, tự phụ

C. Con bò xuất hiện trước mặt con ếch đang bắt mồi

D. Cô ếch út khen con bò to trước mặt con ếch vốn kiêu căng

Câu 7. Vì sao con ếch lại nhận một kết cục bất ngờ như vậy (nổ banh)?

A. Qúa kiêu căng, hiếu thắng

B. Qúa tự tin vào năng lực bản thân

C. Không hiểu rõ đặc điểm/ khả năng của bản thân

D. Tất cả đáp án trên

Câu 8. Thủ pháp nghệ thuật nào sử dụng khi liên tưởng đặc điểm có thực của con ếch với ý nghĩa biểu tượng của nó?

A. So sánh

B. Nhân hóa

C. Đối chiếu, liên tưởng

D. Tỷ dụ/ ẩn dụ

Câu 9. Con ếch trong truyện tượng trưng cho kiểu/ hạng người nào trong xã hội?

A. Kiêu căng, tự phụ

B. Ảo tưởng sức mạnh bản thân, hiếu thắng

C. Thích thể hiện

D. Thích chạy đua theo người khác

Câu 10. Bài học ngụ ý được gửi gắm qua câu chuyện trên là:

A. Những người hay gặp may mắn dễ ảo tưởng vào năng lực của bản thân, cần hiểu rõ những thế mạnh và hạn chế của bản thân, tránh kiêu ngạo

B. Không nên bị ảnh hưởng bởi những lời khích bác của người khác

C. Cần rèn luyện kiên trì, bền bỉ để có một sức mạnh, năng lực tốt

D. Hiểu rõ khả năng của bản thân mình, tránh so sánh, ghen tỵ với người khác

PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (5 điểm)

Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật người thợ mộc trong truyện ngụ ngôn "Đẽo cày giữa đường"

Đáp án Đề kiểm tra Văn 7 giữa kì 2 Cánh diều

PHẦN I – TRẮC NGHIỆM

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B C C D A B C D B A

PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (5.0 điểm)

1. Mở bài:

Giới thiệu khái quát về nhân vật người thợ mộc trong truyện ngụ ngôn đẽo cày giữa đường.

2. Thân bài:

* Đặc điểm nhân vật:

– Hoàn cảnh:

Mang toàn bộ tài sản, của cải trong nhà ra để mua gỗ.Mở cửa hàng đẽo cày ở ngay bên vệ đường.– Tính cách, phẩm chất:

Có ý chí: muốn làm giàu từ đôi bàn tay của chính mình.Không có chính kiến, lập trường vững vàng: nghe theo ý kiến của người khác rồi từ đó, thay đổi cách đẽo cày.* Nghệ thuật xây dựng nhân vật:

– Tình huống truyện đơn giản.

– Ngôn ngữ, hình ảnh thân thuộc, gần gũi.

– Khắc họa nhân vật thông qua hành động, suy nghĩ.

* Ý nghĩa hình tượng nhân vật:

– Từ những việc làm của nhân vật, người xưa muốn khuyên nhủ con người cần sống có chính kiến, biết suy nghĩ toàn diện mọi vấn đề.

3. Kết bài:

Nêu ấn tượng, đánh giá về nhân vật người thợ mộc trong câu chuyện.

---------- HẾT ----------

Để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 lớp 7, ngoài việc ôn tập theo đề cương, các em học sinh cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề thi khác nhau, cũng như nắm được cấu trúc bài thi. Mời các bạn tham khảo thêm các đề thi khác tại chuyên mục Đề thi giữa học kì 2 lớp 7 trên Tìm Đáp Án. Chuyên mục tổng hợp các đề thi giữa học kì 2 lớp 7 với đầy đủ các môn, là tài liệu hữu ích cho các em luyện đề cũng như các thầy cô giáo tham khảo ra đề thi.

Xem thêm

Đề thi giữa kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn Trường THCS Nghi Sơn, Thanh Hóa năm 2019 Đề thi giữa học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn - Đề 1 Đề thi giữa học kì 2 lớp 7 môn Toán trường THCS Minh Khai năm học 2018 - 2019 Đề thi giữa học kì 2 lớp 7 môn Toán trường THCS Đại Thắng, Tiên Lãng năm học 2017 - 2018 Đề thi giữa học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn - Đề 4 Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Lịch sử - Đề 4 Đề thi giữa học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn - Đề 2 Bộ đề thi giữa kì 2 Toán 7 năm học 2022 - 2023 Sách mới Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 7 môn tiếng Anh Chương trình mới

Tải sách giáo khoa

Xem thêm Tải Ngữ văn 7 - Tập hai

Ngữ văn 7 - Tập hai

122 trang Tải Ngữ văn 7 - Tập một

Ngữ văn 7 - Tập một

200 trang Tải Ngữ văn 7 - Tập hai

Ngữ văn 7 - Tập hai

161 trang Tải Bài tập Ngữ văn 7 - Tập một

Bài tập Ngữ văn 7 - Tập một

98 trang

Tải sách

Xem thêm Tải Hướng dẫn ôn tập học kì 1 môn Văn lớp 7 nâng cao chọn lọc

Hướng dẫn ôn tập học kì 1 môn Văn lớp 7 nâng cao chọn lọc

Tải về · 457 Tải Đề Cương Ôn Tập HK2 Ngữ Văn Lớp 7

Đề Cương Ôn Tập HK2 Ngữ Văn Lớp 7

Tải về · 487 Tải Những Bài Văn Mẫu 7

Những Bài Văn Mẫu 7

Tải về · 958 Tải Chuẩn bị kiến thức ngữ văn 7

Chuẩn bị kiến thức ngữ văn 7

Tải về · 1,11K Tải Ma Trận Đề Kiểm Tra Môn Văn 7 Giữa Học Kỳ 1 Năm Học 2020-2021

Ma Trận Đề Kiểm Tra Môn Văn 7 Giữa Học Kỳ 1 Năm Học 2020-2021

Tải về · 952 Tải Kế Hoạch Giáo Dục Môn Văn Lớp 7 Theo Mẫu Của Bộ

Kế Hoạch Giáo Dục Môn Văn Lớp 7 Theo Mẫu Của Bộ

Tải về · 730 Tải 25 Đề Thi Học Kỳ 1 Ngữ Văn 7 Có Đáp Án

25 Đề Thi Học Kỳ 1 Ngữ Văn 7 Có Đáp Án

Tải về · 1,26K Tải Đề cương ôn tập ngữ văn 7 học kì 2 cực chất

Đề cương ôn tập ngữ văn 7 học kì 2 cực chất

Tải về · 881

Đề thi học kỳ 2 Ngữ văn

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2024 Đề thi học kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 - Đề 5 Bộ 13 đề thi học kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 Đề thi học kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 - Đề 4 Đề thi học kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 - Đề 2 Đề thi học kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 - Đề 3 Đề thi học kì 2 Văn 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 - Đề 1 Đề thi học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức năm 2024 - Đề 3 Đề thi học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức năm 2024 - Đề 2 Đề thi học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức năm 2024 - Đề 4

Đề thi mới nhất

Bộ đề thi học kì 2 môn Toán 11 Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 môn Toán 11 Cánh diều Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Ngữ văn năm 2024 (đề số 2) Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Ngữ văn năm 2024 (đề số 1) Đề thi học kì 2 môn Hóa học 11 Cánh diều Đề thi học kì 2 môn Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11 Cánh diều Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11 Kết nối tri thức Đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh năm 2024 (đề số 1) Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 11 Kết nối tri thức Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 11 Cánh diều Đề thi học kì 2 môn Toán 11 Kết nối tri thức Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 1 Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 2 Bộ đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 4 sách Chân trời sáng tạo Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 4 Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 7 Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 9

Từ khóa

Học tập lớp 7 Đề thi giữa kì 2 lớp 7 Hỏi bài

Từ khóa » đề Thi Ngữ Văn 7 Hk2 Có đáp án