Bộ đề Thi Giữa Kì 1 Lớp 7 Môn Toán Có đáp án

Bộ đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều năm 2024 có đáp ánĐề kiểm tra giữa kì 1 Toán 7 có đáp ánBài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2024

  • 1. Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề 1
  • 2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều số 2

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 7 môn Toán Cánh diều bao gồm 7 đề thi khác nhau có đáp án. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho thầy cô trong quá trình ra đề thi, cũng như cho các em học sinh làm quen nhiều dạng đề kiểm tra Toán 7 khác nhau. Mời các bạn tham khảo.

Lưu ý: Toàn bộ 7 đề thi và đáp án có trong file tải, mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ

1. Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề 1

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

Chọn chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Phân số biểu diễn số hữu tỉ -0,6 là:

A. \dfrac{6}{{10}}\(\dfrac{6}{{10}}\)        B. \dfrac{{ - 6}}{1}\(\dfrac{{ - 6}}{1}\)         C. \dfrac{{ - 12}}{{10}}\(\dfrac{{ - 12}}{{10}}\)   D. \dfrac{{18}}{{ - 30}}\(\dfrac{{18}}{{ - 30}}\)

Câu 2: Kết quả của phép tính: \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{4}} \right):\dfrac{{21}}{{12}}\(\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{4}} \right):\dfrac{{21}}{{12}}\) là:

A. 3                                 B. -3                                   C. -2                                   D. -4

Câu 3: Giá trị của x trong biểu thức - {x^3} = 27\(- {x^3} = 27\) là:

A. \pm 3\(\pm 3\)                   B. \pm 9\(\pm 9\)                       C. 3                                    D. -3

Câu 4: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

A. 4                                 B. 6                                    C. 8                                    D. 12

Câu 5: Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi có 2 đường chéo 8 cm, 12 cm; chiều cao 20 cm là:

A. 96cm2               B. 96ccm2                  C. 192cm2                 D. 192cm2

Câu 6: Để dán kín các mặt của hình lập phương cạnh 8m cần diện tích giấy là bao nhiêu ?

A. 48m2                                                     B. 64m2

C.  512m2                                                     D. 384m2

II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

Câu 7: ( 1 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể).

a)     \dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\(\dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\)

b)     {( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\({( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\)

Câu 8: (1 điểm) Tìm x, biết:

a)      \dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\(\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\)                                           b) {2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\({2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\)

Câu 9: (1 điểm)

Vào dịp Tết Nguyên đán, bà Ngọc dự định gói 20 cái bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu làm bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh chưng sau khi gói nặng 0,75 kg gồm 0,45 kg gạo; 0,125 kg đậu xanh, 0,04 kg lá dong, còn lại là thịt. Hỏi khối lượng thịt bà cần chuẩn bị để gói bánh là khoảng bao nhiêu?

Câu 10: (3,5 điểm)

Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 3 m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước thì mực nước của bể dâng cao 0,8 m.

a)      Tính chiều rộng của bể nước

b)      Người ta đổ thêm 60 thùng nước thì đầy bể. Hỏi bể nước cao bao nhiêu mét?

2. Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình 10.33.

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều

Câu 11: (0,5 điểm)

Tìm số hữu tỉ x sao cho:

\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\(\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\)

Đáp án đề thi Toán giữa kì 1 lớp 7 Cánh diều số 1

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

Câu 1: D

Câu 2: C

Câu 3: D

Câu 4: D

Câu 5: B

Câu 6: D

II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

Câu 7: ( 1 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể).

a)

\begin{array}{l}\dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\\ = \left( {\dfrac{{13}}{{25}} + \dfrac{{12}}{{25}}} \right) + \left( { - \dfrac{{31}}{{41}} - \dfrac{{10}}{{41}}} \right) - 0,5\\ = \dfrac{{25}}{{25}} + \dfrac{{ - 41}}{{41}} - 0,5\\ = 1 + \left( { - 1} \right) - 0,5\\ =  - 0,5\end{array}\(\begin{array}{l}\dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\\ = \left( {\dfrac{{13}}{{25}} + \dfrac{{12}}{{25}}} \right) + \left( { - \dfrac{{31}}{{41}} - \dfrac{{10}}{{41}}} \right) - 0,5\\ = \dfrac{{25}}{{25}} + \dfrac{{ - 41}}{{41}} - 0,5\\ = 1 + \left( { - 1} \right) - 0,5\\ = - 0,5\end{array}\)

b)

\begin{array}{l}{( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\\ = \left( { - 8} \right) - \dfrac{1}{4}.\left( { - 16} \right) - 1\\ = \left( { - 8} \right) - \left( { - 4} \right) - 1\\ = \left( { - 8} \right) + 4 - 1\\ =  - 5\end{array}\(\begin{array}{l}{( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\\ = \left( { - 8} \right) - \dfrac{1}{4}.\left( { - 16} \right) - 1\\ = \left( { - 8} \right) - \left( { - 4} \right) - 1\\ = \left( { - 8} \right) + 4 - 1\\ = - 5\end{array}\)

Câu 8: (1 điểm) Tìm x, biết:

a)

\begin{array}{l}\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 7}}{{15}} + \dfrac{2}{5}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 7}}{{15}} + \dfrac{6}{{15}}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}:\dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}.3\\x = \dfrac{{ - 1}}{5}\end{array}\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 7}}{{15}} + \dfrac{2}{5}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 7}}{{15}} + \dfrac{6}{{15}}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}:\dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}.3\\x = \dfrac{{ - 1}}{5}\end{array}\)

Vậy x = \dfrac{{ - 1}}{5}\(x = \dfrac{{ - 1}}{5}\)

b)

\begin{array}{l}{2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\\{2^{x - 3}} - {3.2^3}{.2^{x - 3}} =  - 92\\{2^{x - 3}} - {24.2^{x - 3}} =  - 92\\{2^{x - 3}}.\left( {1 - 24} \right) =  - 92\\{2^{x - 3}}.\left( { - 23} \right) =  - 92\\{2^{x - 3}} = \left( { - 92} \right):\left( { - 23} \right)\\{2^{x - 3}} = 4\\{2^{x - 3}} = {2^2}\\x - 3 = 2\\x = 5\end{array}\(\begin{array}{l}{2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\\{2^{x - 3}} - {3.2^3}{.2^{x - 3}} = - 92\\{2^{x - 3}} - {24.2^{x - 3}} = - 92\\{2^{x - 3}}.\left( {1 - 24} \right) = - 92\\{2^{x - 3}}.\left( { - 23} \right) = - 92\\{2^{x - 3}} = \left( { - 92} \right):\left( { - 23} \right)\\{2^{x - 3}} = 4\\{2^{x - 3}} = {2^2}\\x - 3 = 2\\x = 5\end{array}\)

Vậy x = 5

Câu 9: (1 điểm)

Khối lượng thịt trong 1 cái bánh chưng khoảng:

0,75 – (0,45 + 0,125 + 0,04) = 0,135 (kg)

Khối lượng thịt trong 20 cái bánh chưng khoảng:

0,135 . 20 = 2,7 (kg)

Vậy bà Ngọc cần chuẩn bị khoảng 2,7 kg thịt.

Câu 10: (3,5 điểm)

a) Thể tích 120 thùng nước là: 120 . 20=2400 (l) = 2,4 m3

Chiều rộng của bể nước là: 2,4 : (3.0,8) = 1 (m)

b) Thể tích 60 thùng nước là: 60 . 20 = 1200 (l) = 1,2 m3

Do người ta đổ thêm 60 thùng nước nữa thì đầy bể, nên thể tích của bể là: V = 2,4 + 1,2 = 3,6 (m3)

Chiều cao của bể là: 3,6 : (3.1) = 1,2 (m)

2.

Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng là :

Sxq = Cđấy . h = (6 + 10 + 8) .15 = 360 (m2 )

Diện tích một đáy của hình lăng trụ là :

S đấy = \frac{6 . 8}{2}\(\frac{6 . 8}{2}\)= 24 (m2 )

Thể tích của hình lăng trụ đứng là

V = Sđáy . h = 24.15 = 360 ( m3)

Câu 11: (0,5 điểm)

\begin{array}{l}\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\\ \Leftrightarrow \left( {\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 2}}{{2022}} + 1} \right) = \left( {\dfrac{{x + 3}}{{2021}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 4}}{{2020}} + 1} \right)\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2022}} = \dfrac{{x + 2024}}{{2021}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2020}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2022}} - \dfrac{{x + 2024}}{{2021}} - \dfrac{{x + 2024}}{{2020}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2024} \right).\left( {\dfrac{1}{{2023}} + \dfrac{1}{{2022}} - \dfrac{1}{{2021}} - \dfrac{1}{{2020}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2024} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x =  - 2024\end{array}\(\begin{array}{l}\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\\ \Leftrightarrow \left( {\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 2}}{{2022}} + 1} \right) = \left( {\dfrac{{x + 3}}{{2021}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 4}}{{2020}} + 1} \right)\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2022}} = \dfrac{{x + 2024}}{{2021}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2020}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2022}} - \dfrac{{x + 2024}}{{2021}} - \dfrac{{x + 2024}}{{2020}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2024} \right).\left( {\dfrac{1}{{2023}} + \dfrac{1}{{2022}} - \dfrac{1}{{2021}} - \dfrac{1}{{2020}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2024} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x = - 2024\end{array}\)

Vậy x = -2024

..................................

Xem chi tiết tại đây: Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều năm 2023 - 2024 có đáp án

2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều số 2

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

Môn: Toán 7

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).

Chọn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1. NB. Số đối của \frac{-2}{3}\(\frac{-2}{3}\)

Đề Toán 7 giữa kì 1 Cánh diều

Câu 2. TH. Cách biểu diễn số trên trục số nào dưới đây đúng.

Đề Toán 7 giữa kì 1 Cánh diều

Câu 3. NB. Số đối của 4\frac{1}{3}\(4\frac{1}{3}\); \sqrt{5}\(\sqrt{5}\); -\sqrt{44}\(-\sqrt{44}\) lần lượt là

Đề Toán 7 giữa kì 1 Cánh diều

Câu 4. TH. Giá trị của biểu thức 25 . \frac{1}{_{2}2 }\(\frac{1}{_{2}2 }\)

A. 1.

B. 8.

C. 92

D. 94

Câu 5. NB. Trong các cách viết sau, cách viết nào biểu diển số hữu tỉ?

Đề Toán 7 giữa kì 1 Cánh diều

Câu 6. NB. Các mặt bên của hình lăng trụ đứng ABCD.A'B'C'D' có mặt BB'C'C là

Đề Toán 7 giữa kì 1 Cánh diều

A. Các hình bình hành.

C. Các hình chữ nhật.

B. Các hình thang cân.

D. Các hình vuông.

Câu 7. NB. Hình lăng trụ đứng tam giác có số cạnh là

A. 8 .

B. 12

C. 9

D. 10

Câu 8. NB. Hình hộp chữ nhật có mặt là hình gì?

A. Hình vuông.

B. Hình chữ nhật.

C. Hình bình hành.

D. Hình thoi.

Câu 9. NB. Công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật với chiều dài là, chiều rộng là, chiều cao là (cùng đơn vị đo) là:

Đề Toán 7 giữa kì 1 Cánh diều

Còn tiếp.............

Xem toàn bộ đề và đáp án tại đây: Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều có đáp án

Từ khóa » đề Kiểm Tra Giữa Kì 1 Toán 7 Trắc Nghiệm 100