Bộ đề Thi Học Sinh Giỏi Toán Lớp 3 Có đáp án - Lib24.Vn

Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn
  • Trang chủ
  • Toán
  • Đề thi Toán lớp 3
Bộ đề thi học sinh giỏi Toán lớp 3 có đáp án

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: ntkl9101 8 tháng 9 2020 lúc 15:57:35 | Update: 22 giờ trước (3:56:08) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1655 | Lượt Download: 77 | File size: 0.882176 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống Link tài liệu: Copy Tải xuống

Các tài liệu liên quan

  • Đề thi học kì 2 Toán và Tiếng Việt lớp 3 trường TH Phan Châu Trinh năm 2020-2021 Đề thi học kì 2 Toán và Tiếng Việt lớp 3 trường TH Phan Châu Trinh năm 2020-2021
  • Đề thi học kì 2 Toán lớp 3 trường TH Bông Sao Đề thi học kì 2 Toán lớp 3 trường TH Bông Sao
  • Đề thi học kì 2 Toán và Tiếng Việt lớp 3 trường TH Trần Bình Trọng năm 2020-2021 Đề thi học kì 2 Toán và Tiếng Việt lớp 3 trường TH Trần Bình Trọng năm 2020-2021
  • Đề thi học kì 2 Toán lớp 3 trường TH Bình Đức năm 2018-2019 Đề thi học kì 2 Toán lớp 3 trường TH Bình Đức năm 2018-2019
  • Đề thi học kì 2 Toán và Tiếng Việt lớp 3 năm 2020-2021 Đề thi học kì 2 Toán và Tiếng Việt lớp 3 năm 2020-2021
  • Đề thi học kì 2 Toán lớp 3 trường TH Tú Hòa năm 2020-2021 Đề thi học kì 2 Toán lớp 3 trường TH Tú Hòa năm 2020-2021
  • Đề thi học kì 2 Toán 3 trường TH Tam Quan 1 năm 2020-2021 Đề thi học kì 2 Toán 3 trường TH Tam Quan 1 năm 2020-2021
  • Đề thi học kì 2 Toán 3 trường TH Phong Nẫm năm 2020-2021 Đề thi học kì 2 Toán 3 trường TH Phong Nẫm năm 2020-2021
  • Đề thi học kì 1 Toán và Tiếng Việt 3 trường TH-THCS Phong Sơn năm 2020-2021 Đề thi học kì 1 Toán và Tiếng Việt 3 trường TH-THCS Phong Sơn năm 2020-2021
  • Đề thi học kì 1 Toán và Tiếng việt 3 Đề thi học kì 1 Toán và Tiếng việt 3

Có thể bạn quan tâm

Thông tin tài liệu

BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 3 CÓ ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 Bài 1: Tính nhanh A = (a x 7 + a x 8 - a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10) B = ( 18 - 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 ) Bài 2: Tìm x * X x 5 + 122 + 236 = 633 * ( X : 12 ) x 7 + 8 = 36 Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + …….+ 90. Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số? Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu? Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó? Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi? ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 Bài 1: Tính nhanh *(a x 7 + a x 8 - a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10) = a x (7 + 8 – 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10) = (a x 0) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10) = 0 : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10) =0 * ( 18 - 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 ) = (18 – 18) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 ) = 0 x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 ) =0 Bài 2: Tìm x x x 5 + 122 + 236 = 633 (x : 12 ) x 7 + 8 = 36 (x x 5 ) + 122 + 236 = 633 ( x : 12 ) x 7 = 36 – 8 (x x 5 ) + 358 = 633 ( x : 12 ) x 7 = 28 (x x 5 ) = 633 -358 xx5 = 275 x = 275 : 5 x = 4 x 12 x = 55 x = 48 ( x : 12 ) x : 12 = 28 : 7 =4 Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + …….+ 90. Bài giải Ta viết tổng 6 + 12 + 18 + …….+ 96 với đầy đủ các số hạng như sau: = 6 + 12 + 18 + 24 + 30 + 36 + 42 + 48 + 54 + 60 + 66 + 72 + 78 + 84 + 90 = (6 + 90) + (12 + 84) + (18 + 78) + (24 + 72) + (30 + 66) + (36 + 60) + (42 + 54) + 48 = 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 48 = 96 x 7 + 48 = 672 + 48 = 720 Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số? Bài giải  Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 48 đến 126 có: (126 – 48) : 1 + 1 = 79 (số) Dãy số bắt đầu là số chẵn kết thúc là số chẵn thì số lượng số chẵn hơn số lượng số lẻ 1 số 2 lần số lẻ là: 79 – 1 = 78 (số) Số lẻ là: 78 : 2 = 39 (số) Số chẵn là: 39 + 1 = 40 (số) Đáp số: Số lẻ: 39 số Số chẵn: 40 số  T ừ 48 đến 99 có: (99 – 48) : 1 + 1 = 52 (số) Từ 100 đến 126 có: (126 – 100) : 1 + 1 = 27 (số) Số các chữ số là: 52 x 2 + 27 x 3 = 185 (chữ số) Đáp số: 185 chữ số Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu? Bài giải Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích tăng là: 3 x 2 = 6 (lần) Tích mới là: 354 x 6 =2124 Đáp số: 2124 Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó? Bài giải Biết hiệu giữa A và B là 891 tức là số có 3 chữ số phải lớn hơn 891. Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được số có ba chữ số khác nhau lớn hơn 891 là: 976, 967 Từ hai số 5, 8 ta lập được số có hai chữ số khác nhau là: 58 và 85 Ta có các trường hợp sau: 976 – 58 = 918 (loại) 976 – 85 = 891 (chọn) 967 – 58 = 909 (loại) 967 – 85 = 882 (loại) Vậy hai số đó là: 976 và 85 Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi? Bài giải Số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên tức là số bi xanh là 15 viên Số bi vàng là: 15 + 3 = 18 (viên) Số bi đỏ là: 15 – 4 = 11 (viên) Trong túi có tất cả số bi là: 15 + 18 + 11 = 44 (viên) Đáp số: 44 viên ĐỀ SỐ 2 Bài 1: Tính nhanh * 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2 * 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5 Bài 2: Tính nhanh tổng sau: 3 + 7 + 11 + …….+ 75. Bài 3: Tìm x : 2752 - x: 5 = 2604 1876 : x = 5 (d 1) x : 7 = 5 (d 2) x x 8 + 25 = 81 Bài 6 :Một cửa hàng có 1245 cái áo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán thứ hai cửa hàng bán số áo. Ngày số áo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo? Bài 7: Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mầy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ. ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2 Bài 1: Tính nhanh * 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2 = 24 x (5 + 3 + 2) = 24 x 10 = 240 * 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5 = 217 x (45 + 50 + 5) = 217 x 100 = 21 700 Bài 2: Tính nhanh tổng sau: 3 + 7 + 11 + …….+ 75. Bài giải Ta viết tổng 3 + 7 + 11 + …….+ 75với đầy đủ các số hạng như sau: = 3 + 7 + 11 + 15 + 19 + 23 + 27 + 31 + 35 + 39 + 43 + 47 + 51 + 55 + 59 + 63 + 67 + 71 + 75. = (3 + 75) + (7 + 71) + (11 + 67) + (15 + 63) + (19 + 59) + (23 + 55) + (27 + 51) + (31 + 47) + (35 + 43) + 39 = 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 39 = 78 x 9 + 39 = 702 + 39 741 Bài 3: T×m x : 2752 - x: 5 = 2604 2752 – (x: 5) = 2604 1876 : x = 5 (d 1) x = (1876 – 1) : 5 x: 5 = 2752 – 2604 x = 1875 : 5 x: 5 = 148 x = 375 x = 148 x 5 x = 740 x : 7 = 5 (d 2) x=5x7+2 x x 8 + 25 = 81 ( x x 8) + 25 = 81 x = 35 + 2 x x 8 = 81 – 25 x = 37 x x 8 = 56 x = 56 : 8 x=7 Bài 6 :Một cửa hàng có 1245 cái áo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán thứ hai cửa hàng bán số áo. Ngày số áo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo? Bài giải Ngày thứ nhất bán được số cái áo là: 1245 : 3 = 415 (cái áo) Số áo còn lại của cửa hàng sau ngày thứ nhất là: 1245 – 415 = 830 (cái áo) Ngày thứ hai cửa hàng bán được số áo là: 830 : 5 = 166 (cái áo) Cửa hàng còn lại số áo là: 830 – 166 = 664 (cái áo) Đáp số: 664 cái áo Bài 7: Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mầy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ. Bài giải Từ 12 giờ trưa đến 12 giờ đêm có 12 giờ Ta có sơ đồ: 12 giờ trưa 12 giờ đêm Bây giờ Từ 12 giờ trưa đến bây giờ đã qua số thời gian là: 1 : (1 + 3) = 4 (giờ) Vậy bây giờ là 15 giờ (12 + 3 = 15) hay 3 giờ chiều Đáp số: 3 giờ chiều ĐỀ SỐ 3 Bài 1 :Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất : a. 19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26 b. 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9 d. 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8 Bài 2: Tính giá trị biểu thức: a) 63 : 7 + 24 x 2 – ( 81 – 72) b) 27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3 Bài 3: Tích của 2 số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860 Bài 4: Một đội công nhân sửa đường ngày đầu sửa được 537m đường. Ngày thứ hai đội sửa được ít hơn ngày đầu 24m và ít hơn ngày thứ ba 45m. Tính quãng đường đội sửa được trong 3 ngày. Bài 5: Bạn Hoà có 72 viên bi màu xanh và màu đỏ. Bạn Hoà nhận thấy viên bi xanh bằng số số viên bi đỏ. Hỏi bạn Hoà có bao nhiêu viên bi màu đỏ? Bao nhiêu viên bi màu xanh? ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 3 Bài 1 :Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất : a. 19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26 = (19 + 21) + (18 + 22) + (17 + 23) + (16 + 24) + (14 + 26) = 40 + 40 + 40 + 40 + 40 = 40 x 5 = 200 b. 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9 = 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9 x 1 = 3 x (9 + 18 + 2 + 1) = 3 x 30 = 90 c. 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8 = 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 2 x 4 = 64 x 4 + 18 x 4 + 18 x 4 = 4 x (64 + 18 + 18) = 4 x 100 = 400 Bài 2: Tính giá trị biểu thức: a) 63 : 7 + 24 x 2 – b) 27 x 2 + 5 x 27 + ( 81 – 72) 27 x 3 = 63 : 7 + 24 x 2 – 9 = 27 x (2 + 5 + 3) = 9 + 24 x 2 – 9 = 27 x 10 = 9 + 48 – 9 = 270 = 48 Bài 3: Tích của 2 số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860 Bài giải Nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích tăng 5 lần thừa số thứ nhất. 5 lần thừa số thứ nhất là: 860 – 645 = 215 (đơn vị) Thừa số thứ nhất là: 215 : 5 = 43 Đáp số: 43 Bài 4: Một đội công nhân sửa đường ngày đầu sửa được 537m đường. Ngày thứ hai đội sửa được ít hơn ngày đầu 24m và ít hơn ngày thứ ba 45m. Tính quãng đường đội sửa được trong 3 ngày. Bài giải 537 Ngày thứ nhất: Ngày thứ hai: 24m ?m Ngày thứ ba: 45m Bài giải Ngày thứ hai sửa được số m đường là: 537 – 24 = 513 (m) Ngày thứ ba sửa được số m đường là: 513 + 45 = 558 (m) Cả ba ngày sửa được số m đường là: 537 + 513 + 558 = 1608 (m) Đáp số: 1608 mét Bài 5: Bạn Hoà có 72 viên bi màu xanh và màu đỏ. Bạn Hoà nhận thấy viên bi xanh bằng số số viên bi đỏ. Hỏi bạn Hoà có bao nhiêu viên bi màu đỏ? Bao nhiêu viên bi màu xanh? Bài giải Ta có sơ đồ sau: Bi xanh: 72 viên Bi đỏ: 72 viên bi ứng với số phần là: 5 + 3 = 8 (phần) 1 phần có số bi là: 72: 8 = 9 (viên) Số viên bi xanh là: 9 x 5 = 45 (viên) Số viên bi đỏ là: 9 x 3 = 27 (viên) Đáp số: Bi xanh: 45 viên Bi đỏ: 27 viên ĐỀ SỐ 4 Bài 1 :Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất : a. ( 6 x 8 – 48 ) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 ) a. 32764 - 2467 + 236 + 3467 Bài 2: T×m x : 72 - x : 4 = 16 72 : x – 3 = 5 Bài 3: Tính nhanh: a) 45 x 5 + 45 x 4 + 45 b) 18 x 7 + 18 x 16 – 18 x 14 + 18 c) 25 x 18 x 4 x 2 Bài 4: An nghĩ một số. Nếu gấp số đó lên 3 lần rồi cộng với 15 thì được 90. Tìm số An đã nghĩ. Bài 5: Một cửa hàng cây cảnh có 48 cây quất. Sau một ngày bán chỉ còn lại 1 số 6 cây quất. Hỏi: a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu cây quất? b) Đã bán bao nhiêu cây quất? Bài 6: An, Bình, Hoà được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hoà 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở? ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 4 Bài 1 :Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất : b. ( 6 x 8 – 48 ) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 ) = (48 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 ) = 0 : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 ) =0 c. 32764 - 2467 + 236 + 3467 = (32764 + 236 ) + (3467 – 2467) = 33 000 + 1000 = 34 000 Bài 2: T×m x : 72- x : 4 = 16 72 : x – 3 = 5 72- ( x : 4) = 16 (72 : x) – 3 = 5 x : 4 = 72 – 16 72 : x = 5 + 3 x : 4 = 56 72 : x = 8 x = 56 x 4 x = 72 : 8 x = 224 x=9 Bài 3: Tính nhanh: a) 45 x 5 + 45 x 4 + 45 = 45 x 5 + 45 x 4 + 45 x 1 = 45 x (5 + 4 + 1) = 45 x 10 = 450 b) 18 x 7 + 18 x 16 – 18 x 14 + 18 = 18 x 7 + 18 x 16 – 18 x 14 + 18 x 1 = 18 x (7 + 16 – 14 + 1) = 18 x 10 = 180 c) 25 x 18 x 4 x 2 = (25 x 4) x (18 x 2) = 100 x 36 = 3600 Bài 4: An nghĩ một số. Nếu gấp số đó lên 3 lần rồi cộng với 15 thì được 90. Tìm số An đã nghĩ. Bài giải Gọi số An nghĩ ra là x. Theo đề bài ta có: x x 3 + 15 = 90 (x x 3) + 15 = 90 x x 3 = 90 – 15 x x 3 = 75 x = 75 : 3 x = 25 Vậy số An nghĩ ra là 25 Bài 5: Một cửa hàng cây cảnh có 48 cây quất. Sau một ngày bán chỉ còn lại 1 số 6 cây quất. Hỏi: a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu cây quất? b) Đã bán bao nhiêu cây quất? Bài giải Số cây quất còn lại của cửa hàng là: 48 : 6 = 8 (cây) Số cây quất cửa hàng đã bán là: 48 – 8 = 40 (cây) Đáp số: a. 8 cây a. 40 cây Bài 6: An, Bình, Hoà được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hoà 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở? Tóm tắt An 6 nhãn Bình 4 nhãn Bài giải Lúc đầu bạn An có số nhãn vở là: 12 + 6 = 18 (nhãn) Lúc đầu Bình có số nhãn vở là: 12 + 4 – 6 = 10 (nhãn) Lúc đầu Hòa có số nhãn vở là: 12 – 4 = 8 (nhãn) Đáp số: An: 18 nhãn vở Hòa 1 2 Bình: 10 nhãn vở Hòa: 8 nhãn vở ĐỀ SỐ 5 Bài 1: Tìm x a) x - 452 = 77 + 48 b) x + 58 = 64 + 58 Bài 2: Thứ năm tuần này là ngày 25 tháng 3. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày nào? Bài 3: Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta muốn làm một hàng rào xung quanh thửa ruộng đó (có để 2 cửa ra vào, mỗi cửa rộng 3 m) . Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu m? Bài 4: Anh đi từ nhà đến trường hết giờ. Em đi từ nhà đến trường hết giờ. Hỏi ai đi nhanh hơn? Nếu em đi học mà đi trước anh 5 phút thì anh có đuổi kịp em không ? Nếu có, thì đuổi kịp chỗ nào trên quãng đường đó? Bài 5: Bạn An viết dãy số : 1, 0, 0, 1, 0, 0, 1, 0, 0, 1…(Bắt đầu là số 1, tiếp đến 2 số 0 rồi lại đến số 1, …) Hỏi: a) Số hạng thứ 31 là số 1 hay số 0? Khi viết đến số hạng thứ 100 thì ta viết bao nhiêu số 1, bao nhiêu số không? ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 5 Bài 1: Tìm x a) x - 452 = 77 + 48 b) x + 58 = 64 + 58 x – 452 = 125 x + 58 = 122 x = 125 + 452 x = 122 – 58 x = 577 x = 64 Bài 2: Thứ năm tuần này là ngày 25 tháng 3. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày nào? Bài giải Tháng 3 có 31 ngày Vì thứ năm tuần này cách thứ năm tuần sau 7 ngày nên thứ năm tuần sau là ngày 1 tháng 4 Bài 3: Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta muốn làm một hàng rào xung quanh thửa ruộng đó (có để 2 cửa ra vào, mỗi cửa rộng 3 m) . Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu m? Bài giải Chiều dài thửa vườn đó là: 30 x 3 = 90 (m) Chu vi của thửa vườn đó là: (90 + 30) x 2 = 240 (m) 2 cửa ra vào có số mét là: 3 x 2 = 6 (m) Hàng rào đó dài số mét là: 240 – 6 = 234 (m) Đáp số: 234 m Bài 4: Anh đi từ nhà đến trường hết giờ. Em đi từ nhà đến trường hết giờ. Hỏi ai đi nhanh hơn? Nếu em đi học mà đi trước anh 5 phút thì anh có đuổi kịp em không ? Nếu có, thì đuổi kịp chỗ nào trên quãng đường đó? Bài giải Đổi 1 giờ = 60 phút  Thời gian anh đi từ nhà đến trường là: 60 : 6 = 10 (phút) Thời gian em đi từ nhà đến trường là: 60 : 3 = 20 (phút) Vậy anh đi nhanh hơn vì thời gian anh đi từ nhà đến trường ít hơn.  Quãng đường từ nhà đến trường, em đi trong 20 phút còn anh chỉ đi 10 phút. Đi nửa quãng đường đó, em đi mất 10 phút thì anh chỉ đi trong 5 phút. Vậy nếu em đi trước anh 5 phút thì sau 5 phút nữa anh sẽ đuổi kịp em ở chính giữa quãng đường (em đi trong 10 phút được nửa quãng đường thì anh đi trong 5 phút cũng được nửa quãng đường) Bài 5: Bạn An viết dãy số : 1, 0, 0, 1, 0, 0, 1, 0, 0, 1…(Bắt đầu là số 1, tiếp đến 2 số 0 rồi lại đến số 1, …) Hỏi: c) Số hạng thứ 31 là số 1 hay số 0? d) Khi viết đến số hạng thứ 100 thì ta viết bao nhiêu số 1, bao nhiêu số 0? Bài giải Gọi (1, 0, 0) làm một nhóm a. Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1) Vậy số hạng thứ 31 sẽ là số đầu tiên của nhóm tiếp theo. Vậy số hạng thứ 31 là số 1. b. Ta có 100 : 3 = 33 (dư 1) Như vậy khi viết đến số hạng thứ 100 ta viết được 33 nhóm và thêm 1 số 1 Vậy số các số 1 là: 33 x 1 + 1 = 34 (số) Số các số 0 là: 33 x 2 = 66 (số) Đáp số: 34 số 1 66 số 0 ĐỀ SỐ 6 Bài 1: Viết biểu thức sau thành tích 2 thừa số rồi tính giá trị của biểu thức đó: a)15 x 5 + 3 x 5 + 5 x 2 – 10 x 5 b) (24 + 6 x 5 + 6 ) – (12 + 6 x 3) c) 23 + 39 + 37 + 21 + 34 + 26 Bài 2: Tích của hai số là 75. Bạn An viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất và giữ nguyên thừa số thứ hai rồi nhân hai số với nhau. Hỏi tích mới là bao nhiêu? Bài 3: Người ta cần xe ô tô có 40 chỗ ngồi để chở 195 người đi dự hội nghị. Hỏi ít nhất phải điều mấy xe ô tô cùng loại để chở hết số người đi dự hội nghị? Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng 12 cm. Biết chu vi gấp 6 lần chiều rộng, tính chiều dài hình chữ nhật đó. Bài 5: Biết tấm vải đỏ dài bằng tấm vải xanh, cả hai tấm vải dài 84m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu m? ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 6 Bài 1: Viết biểu thức sau thành tích 2 thừa số rồi tính giá trị của biểu thức đó: a)15 x 5 + 3 x 5 + 5 x 2 – 10 x 5 = 5 x (15 + 3 + 2 – 10) = 5 x 10 = 50 b) (24 + 6 x 5 + 6 ) – (12 + 6 x 3) = (6 x 4 + 6 x 5 + 6 x 1) – (6 x 2 + 6 x 3) = 6 x (4 + 5 + 1) – 6 x (2 + 3) = 6 x 10 – 6 x 5 = 6 x (10 – 5) =6x5 = 30 c) 23 + 39 + 37 + 21 + 34 + 26 = (23 + 37) + (39 + 21) + (34 + 26) = 60 + 60 + 60 = 60 x 3 = 180 Bài 2: Tích của hai số là 75. Bạn An viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất và giữ nguyên thừa số thứ hai rồi nhân hai số với nhau. Hỏi tích mới là bao nhiêu? Bài giải Bạn An viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất tức là thừa số thứ nhất được tăng lên 10 lần. Nếu tăng thừa số thứ nhất lên 10 lần và giữ nguyên thừa số thứ hai thì tích tăng lên 10 lần. Tích mới là: 75 x 10 = 750 Đáp số: 750 Bài 3: Người ta cần xe ô tô có 40 chỗ ngồi để chở 195 người đi dự hội nghị. Hỏi ít nhất phải điều mấy xe ô tô cùng loại để chở hết số người đi dự hội nghị? Bài giải Nếu dùng 4 ô tô thì chở được số người là: 40 x 4 = 160 (người) Số người còn lại là: 195 – 160 = 35 (người) thì cần 1 xe ô tô nữa là chở hết. Vậy số ô tô cần dùng là: 4 + 1 = 5 (ô tô) Đáp số: 5 ô tô Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng 12 cm. Biết chu vi gấp 6 lần chiều rộng, tính chiều dài hình chữ nhật đó. Bài giải Chu vi hình chữ nhật đó là: 12 x 6 = 72 (cm) Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 72 : 2 = 36 (cm) Chiều dài hình chữ nhật đó là: 36 – 12 = 24 9cm) Đáp số: 24cm Bài 7: Biết tấm vải đỏ dài bằng tấm vải xanh, cả hai tấm vải dài 84m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu m? Bài giải Ta có sơ đồ sau: ?m Vải đỏ: 84m Vải xanh: ?m 84 mét ứng với số phần là: 3 + 4 = 7 (phần) 1 phần có số mét là: 84 : 7 = 12 (m) Số mét vải đỏ là: 12 x 3 = 36 (m) Số mét vải xanh là: 12 x 4 = 48 (m) Đáp số: Vải đỏ: 36m ĐỀ SỐ 7 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức : a) 6 + 8 + … + 34 + 36 b) 7 + 9 + 11… + 35 + 37 + 39 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức : a) 2004 – 5 + 5 + 5 + … + 5 Có 100 số 5 b) 1850 + 4 - ( 4 + 4 + 4 + … + 4)_ Có 50 số 4 Bài 3: Hiện tại em học lớp 1, còn anh học lớp 6 . Hỏi sau 5 năm nữa anh học hơn em mấy lớp, Biết rằng mỗi năm mỗi người đều được lên lớp? Bài 4: Có hai ngăn sách. Cô thư viện cho lớp 3A mượn nhất, cho lớp 3B mượn số sách ở ngăn thứ số sách ở ngăn thứ hai. Như vậy mỗi lớp đều được mượn 30 cuốn. Hỏi số sách còn lại ở ngăn thứ hai nhiều hơn số sách còn lại ở ngăn thứ nhất là bao nhiêu cuốn? Bài 5: Một hình chữ nhật có chu vi 72cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120cm2. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó. Đăng nhập

Có thể đăng nhập bằng tài khoản EnglishFun

Email Mật khẩu Ghi nhớ đăng nhập Đăng nhập Đăng ký Quên mật khẩu

Từ khóa » Cách Giải Toán Học Sinh Giỏi Lớp 3