Bộ Đề Thi Học Sinh Giỏi Vật Lý 8 Cấp Huyện - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Đề thi
  4. >>
  5. Đề thi lớp 8
Bộ Đề thi học sinh giỏi vật lý 8 cấp huyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.7 KB, 70 trang )

PHÒNG GD&ĐT YÊN THẾ---------------Đề gồm 01 trangĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆNNĂM HỌC 2015-2016MÔN: VẬT LÍ 8Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)Ngày thi: 26/4/2016Câu 1 (3,5 điểm)Một xe máy xuất phát từ điểm A chạy trên đường thẳng với vận tốc không đổi 36km/h. Sau khiđi được 20 phút thì xe rẽ trái (vuông góc với đường lúc đầu) với vận tốc 30km/h không đổi và đi trong10 phút rồi dừng lại.a. Tính quãng đường xe đi được.b. Khoảng cách từ điểm xe dừng lại tới điểm A là bao nhiêu?c. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường.Câu 2 (4,0điểm)Công đưa một vật lên cao 1,6m bằng mặt phẳng nghiêng là 2400J. Chiều dài mặt phẳngnghiêng là 3m, hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 0,8.Vật chuyển động đều.a. Tính độ lớn của lực kéo? (Lực kéo luôn có phương song song với mặt phẳng nghiêng).b. Tính công có ích và trọng lượng của vật?c. Tính công hao phí và độ lớn của lực ma sát.Câu 3 (3,5 điểm)Một chiếc tủ khi chưa chứa đồ có khối lượng 80kg, đặt trên sàn nhà nằm ngang . Tổng diện tíchtiếp xúc của các chân tủ với sàn nhà là 100 cm2 .a. Tính áp suất do tủ tác dụng lên sàn nhà.b. Mặt sàn chịu được áp suất tối đa bằng 280000N/m2 (tức là nếu áp suất lớn hơn thì sàn nhàbị lún). Tìm khối lượng đồ tối đa có thể chứa trong tủ để không bị lún.Câu 4 (3,0 điểm)Người ta vớt một mảnh sắt đang ngâm trong nước sôi (ở 1000C) rồi thả vào một cốc chứa nướcở 250C. Mảnh sắt có khối lượng gấp 3 lần khối lượng nước trong cốc. Cho nhiệt dung riêng của nước vàsắt lần lượt là c1=4200J/kg. 0C và c 2=460J/kg.0C.Tính nhiệt độ của nước sau khi thả miếng sắt? Bỏ quanhiệt lượng do cốc hấp thụ và sự mất nhiệt ra không khí.Câu 5 (6,0 điểm)1. Một vật được treo vào lực kế. Trong không khí, lực kế chỉ 26N, khi vật chìm hoàn toàn trongnước, lực kế chỉ 16N. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.a. Tính trọng lượng riêng của vật?b. Từ bài toán trên, em hãy nêu phương án thí nghiệm xác định trọng lượng riêng của một vậtrắn không thấm nước và chìm trong nước với các dụng cụ sau: Lực kế, chậu đựng nước ( nước có trọnglượng d0 đã biết), dây buộc.2. Công thức lien hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật là P=m.g, khi vật ở trên mặtđất thì g=9,8N/kg (ở bậc THCS, để tiện cho việc tính toán ta thường lấy g=10N/kg). Trong thực tế, giátrị của g giảm dần theo độ cao còn khối lượng m của vật không đổi vì vậy trọng lượng của vật giảm khiđưa lên cao.Một quả cầu thả vào chậu nước ở trên mặt đất thì nổi 1/2 thể tích. Nếu bây giờ đưa chậu nướccó chứa quả cầu đó lên độ cao mà trọng lượng quả cầu chỉ bằng 0,9 trọng lượng của nó ở trên mặt đất.a. Khi đó khối lượng riêng và trọng lượng riêng của quả cầu có thay đổi không?b. Phần thể tích nổi trong nước của quả cầu có thay đổi hay không?Hãy giải thích các câu trả lời của em.------------------------------- Hết -------------------------------(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)Họ và tên thí sinh:.................................................SBD:..................PHÒNG GD&ĐTĐỀ THI HSG LỚP 8 – MÔN VẬT LÝThời gian làm bài: 120 phút( Đề thi gồm 5 bài trên 1 trang)Bài 1(3,5 đ): Một khối gỗ nếu thả trong nước thì nổitrong dầu thì nổi1thể tích, nếu thả31thể tích. Hãy xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối4lượng riêng của nước là 1g/cm3.Bài 2(3,5 đ): Một vật nặng bằng gỗ, kích thước nhỏ, hình trụ, hai đầu hìnhnón được thả không có vận tốc ban đầu từ độ cao 15 cm xuống nước. Vậttiếp tục rơi trong nước, tới độ sâu 65 cm thì dừng lại, rồi từ từ nổi lên. Xácđịnh gần đúng khối lượng riêng của vật. Coi rằng chỉ có lực ác si mét là lựccản đáng kể mà thôi. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.Bài 3(3 đ): Một cốc hình trụ có đáy dày 1cm và thành mỏng. Nếu thả cốcvào một bình nước lớn thì cốc nổi thẳng đứng và chìm 3cm trong nước.Nếuđổ vào cốc một chất lỏng chưa xác định có độ cao 3cm thì cốc chìm trongnước 5 cm. Hỏi phải đổ thêm vào cốc lượng chất lỏng nói trên có độ cao baonhiêu để mực chất lỏng trong cốc và ngoài cốc bằng nhau.Bài 4(4 đ): Một động tử xuất phát từ A trên đường thẳng hướng về B vớivận tốc ban đầu V0 = 1 m/s, biết rằng cứ sau 4 giây chuyển động, vận tốc lạităng gấp 3 lần và cứ chuyển động được 4 giây thì động tử ngừng chuyểnđộng trong 2 giây. trong khi chuyển động thì động tử chỉ chuyển động thẳngđều.Sau bao lâu động tử đến B biết AB dài 6km? L(m)Bài 5(4 đ): Trên đoạn đường thẳng dài,400các ô tô đều chuyển động với vậntốc không đổi v1(m/s) trên cầu chúng phải 200chạy với vận tốc không đổi v2 (m/s)Đồ thị bên biểu diễn sự phụ thuộc khoảng0 10 3060 80 T(s)Cách L giữa hai ô tô chạy kế tiếp nhau trongThời gian t. tìm các vận tốc V1; V2 và chiềuDài của cầu.Bài 6(2 đ): Trong tay chỉ có 1 chiếc cốc thủy tinh hình trụ thành mỏng, bìnhlớn đựng nước, thước thẳng có vạch chia tới milimet. Hãy nêu phương án thínghiệm để xác định khối lượng riêng của một chất lỏng nào đó và khốilượng riêng của cốc thủy tinh. Cho rằng bạn đã biết khối lượng riêng củanước.-----------------HẾT---------------------HƯỚNG DẪNCHẤM BÀI THI HSG LỚP 8 NĂM HỌC 2007 – 2008Đáp ánĐiểmBài 1: (3,5 đ)Gọi thể tích khối gỗ là V; Trọng lượng riêng của nước là D và trọnglượng riêng của dầu là D’; Trọng lượng khối gỗ là PKhi thả gỗ vào nước: lực Ác si met tác dụng lên vât là: FA =Vì vật nổi nên: FA = P ⇒2.10 DV=P32.10 DV3(1)0,50,5Khi thả khúc gỗ vào dầu. Lực Ác si mét tác dụng lên vật là:0,53.10 D'V43.10 D 'V=PVì vật nổi nên: F’A = P ⇒42.10 DV 3.10 D'V=Từ (1) và (2) ta có:348Ta tìm được: D' = D9F 'A =Thay D = 1g/cm3 ta được: D’ =(2)0,50,58g/cm39Bài 2(3,5 đ):Vì chỉ cần tính gần đúng khối lượng riêng của vật và vìvật có kích thước nhỏ nên ta có thể coi gần đúng rằng khi vật rơi tớimặt nước là chìm hoàn toàn ngay.Gọi thể tích của vật là V và khối lượng riêng của vật là D, Khốilượng riêng của nước là D’. h = 15 cm; h’ = 65 cm.Khi vật rơi trong không khí. Lực tác dụng vào vật là trọng lực.P = 10DVCông của trọng lực là: A1 = 10DVhKhi vật rơi trong nước. lực ác si mét tác dụng lên vật là: FA = 10D’VVì sau đó vật nổi lên, nên FA > PHợp lực tác dụng lên vật khi vật rơi trong nước là: F = FA – P =10D’V – 10DVCông của lực này là: A2 = (10D’V – 10DV)h’Theo định luật bảo toàn công:A1 = A2 ⇒ 10DVh = (10D’V – 10DV)h’⇒D=h'D'h + h'0,50,50,50,50,50,50,50,50,25Thay số, tính được D = 812,5 Kg/m30,25Bài 3(3 đ): Gọi diện tích đáy cốc là S. khối lượng riêng của cốc là D0, 0.25Khối lượng riêng của nước là D1, khối lượng riêng của chất lỏng đổvào cốc là D2, thể tích cốc là V.Trọng lượng của cốc là P1 = 10D0VKhi thả cốc xuống nước, lực đẩy ác si mét tác dụng lên cốc là:FA1 = 10D1Sh1Với h1 là phần cốc chìm trong nước.⇒ 10D1Sh1 = 10D0V ⇒ D0V = D1Sh1(1)Khi đổ vào cốc chất lỏng có độ cao h2 thì phần cốc chìm trong nướclà h3Trọng lượng của cốc chất lỏng là: P2 = 10D0V + 10D2Sh2Lực đẩy ác si mét khi đó là: FA2 = 10D1Sh3Cốc đứng cân bằng nên: 10D0V + 10D2Sh2 = 10D1Sh3Kết hợp với (1) ta được:D1h1 + D2h2 = D1h3h3 − h1⇒ D2 = h D12h3 − h1h4 =h4 + h’h2h1 h2 − h' h2⇒ h4 = h + h − h123Thay h1 = 3cm; h2 = 3cm; h3 = 5cm và h’ = 1cm vàoTính được h4 = 6 cmVậy lượng chất lỏng cần đổ thêm vào là 6 – 3 = 3 ( cm)Bài 4(4 đ) :cứ 4 giây chuyển động ta gọi là một nhóm chuyển độngDễ thấy vận tốc của động tử trong các n nhóm chuyển động đầu tiênlà: 30 m/s; 31 m/s; 32 m/s …….., 3n-1 m/s ,…….., và quãng đườngtương ứng mà động tử đi được trong các nhóm thời gian tương ứnglà: 4.30 m; 4.31 m; 4.32 m; …..; 4.3n-1 m;…….Vậy quãng đường động tử chuyển động trong thời gian này là:Sn = 4( 30 + 31 + 32 + ….+ 3n-1)Đặt Kn = 30 + 31 + 32 + …..+ 3n – 1 ⇒ Kn + 3n = 1 + 3( 1 + 31 + 32 +…..+ 3n – 1)⇒ Kn + 3n = 1 + 3Kn⇒Kn =0.250.250.250.25(2)Gọi h4 là chiều cao lượng chất lỏng cần đổ vào trong cốc sao chomực chất lỏng trong cốc và ngoài cốc là ngang nhau.Trọng lượng của cốc chất lỏng khi đó là: P3 = 10D0V + 10D2Sh4Lực ác si mét tác dụng lên cốc chất lỏng là: FA3 = 10D1S( h4 + h’)(với h’ là bề dày đáy cốc)Cốc cân bằng nên: 10D0V + 10D2Sh4 = 10D1S( h4 + h’)⇒ D1h1 + D2h4 = D1(h4 + h’) ⇒ h1 +0.253n − 12Vậy: Sn = 2(3n – 1)Vậy ta có phương trình: 2(3n -1) = 6000 ⇒ 3n = 2999.Ta thấy rằng 37 = 2187; 38 = 6561, nên ta chọn n = 7.Quãng đường động tử đi được trong 7 nhóm thời gian đầu tiên là:2.2186 = 4372 m0.250.250.50.250.250.50.50.50.50.5Quãng đường còn lại là: 6000 – 4372 = 1628 mTrong quãng đường còn lại này động tử đi với vận tốc là ( với n = 8):37 = 2187 m/s1628= 0,74( s)Thời gian đi hết quãng đường còn lại này là:2187Vậy tổng thời gian chuyển động của động tử là:7.4 + 0,74 = 28,74 (s)Ngoài ra trong quá trình chuyển động. động tử có nghỉ 7 lần ( khôngchuyển động) mỗi lần nghỉ là 2 giây, nên thời gian cần để động tửchuyển động từ A tới B là: 28,74 + 2.7 = 42,74 giây.Bài 5(4 đ): Từ đồ thị ta thấy: trên đường, hai xe cách nhau 400mTrên cầu chúng cách nhau 200 mThời gian xe thứ nhất chạy trên cầu là T1 = 50 (s)Bắt đầu từ giây thứ 10, xe thứ nhất lên cầu và đến giây thứ 30 thì xethứ 2 lên cầu.Vậy hai xe xuất phát cách nhau 20 (s)Vậy: V1T2 = 400 ⇒ V1 = 20 (m/s)V2T2 = 200 ⇒ V2 = 10 (m/s)Chiều dài của cầu là l = V2T1 = 500 (m)Bài 6(2 đ): Gọi diện tích đáy cốc là S, Khối lượng riêng của cốc làD0; Khối lượng riêng của nước là D1; khối lượng riêng của chất lỏngcần xác định là D2 và thể tích cốc là V. chiều cao của cốc là h.Lần 1: thả cốc không có chất lỏng vào nước. phần chìm của cốctrong nước là h1Ta có: 10D0V = 10D1Sh1 ⇒ D0V = D1Sh1. (1)⇒ D0Sh = D1Sh1 ⇒ D0 =h1D1 ⇒ xác định được khối lượng riênghcủa cốc.Lần 2: Đổ thêm vào cốc 1 lượng chất lỏng cần xác định khối lượngriêng ( vừa phải) có chiều cao h2, phần cốc chìm trong nước có chiềucao h3Ta có: D1Sh1 + D2Sh2 = D1Sh3. ( theo (1) và P = FA)D2 = (h3 – h1)D1 ⇒ xác định được khối lượng riêng chất lỏng.Các chiều cao h, h1, h2, h3 được xác định bằng thước thẳng. D1 đãbiết.0.50.50.50.50.50.50.50.50.50.50.50.50.50.50.250.25ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆNMÔN: VẬT LÝ 8Thời gian: 120 phútCâu 1:( 6 đ)1. Lúc 6 giờ sáng một người đi xe gắn máy từ thành phố A về phía thànhphố B ở cách A 300km, với vận tốc v1= 50km/h. Lúc 7 giờ một xe ô tô đi từB về phía A với vận tốc v2= 75km/h.a/ Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km?b/ Xác định thời điểm hai xe cách nhau 125 km?2. Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12 km/h,nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 nào đó. Biết vận tốc trung bìnhtrên cả quãng đường là 8 km/h. Hãy tính vận tốc v2 ?Câu 2: (5 đ)Hai hình trụ thông nhau đặt thẳng đứng có tiết diện thẳng bên trong là 20cm2và 10cm2 đựng thủy ngân, mực thủy ngân ở độ cao 10cm trên một thướcchia khoảng đặt thẳng đứng giữa 2 bình.a) Đổ vào bình lớn một cột nước nguyên chất cao 27,2 cm. Hỏi độ chênhlệch giữa độ cao của mặt trên cột nước và mặt thoáng của thủy ngân trongbình nhỏ?b) Mực thủy ngân trong bình nhỏ đã dâng lên đến độ cao bao nhiêu trênthước chia độ?c)Cần phải đổ thêm vào bình nhỏ một lượng nước muối có chiều cao baonhiêu để mực thủy ngân trong bình trở lại ngang nhau? Biết KLR của thủyngân là 13600 kg/m3, của nước muối là 1030kg/m3, của nước nguyên chất1000kg/m3Câu 3: (4đ):Hai quả cầu A, B có trọng lượng bằng nhau nhưng làm bằng hai chất khácnhau, được treo vào hai đầu của một đòn cứng có trọng lượng không đáng kểcó độ dài là l = 84 cm. Lúc đầu đòn cân bằng. Sau đó đem nhúng cả hai quảcầu ngập trong nước. Người ta thấy phải dịch chuyển điểm tựa đi 6 cm vềphía B để đòn trở lại thăng bằng. Tính trọng lượng riêng của chất làm quảcầu B. Biết trọng lượng riêng của chất làm quả cầu A là dA = 3.104 N/m3, củanước là dn = 104 N/m3.Câu 4: (5đ)Người ta cho vòi nước nóng 700C và vòi nước lạnh 100C đồng thời chảy vàobể đã có sẳn 100kg nước ở nhiệt độ 600C. Hỏi phải mở hai vòi trong bao lâuthì thu được nước có nhiệt độ 450C. Cho biết lưu lượng của mỗi vòi là20kg/phút. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường..................Hết..................HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ 8NĂM HỌC: 2013 – 2014.Câu 1: 6 đ1. (4 điểm)a. Giả sử thời gian hai xe gặp nhau là t (h) kể từ khi xe đi từ B xuất phát.Quãng đường xe từ A đi là: S1 = 50.(t + 1) Km(0,25 đ)Quãng đường xe từ B đi là: S2 = 75.t(0,25 đ)KmVì hai xe gặp nhau nên: S1 + S2 = 300(0,5 đ)⇒ 50.(t+ 1)+75.t = 300(0,25 đ)Giải tìm được t = 2 h.( 0,5 đ )Vậy hai xe gặp nhau lúc 9 h. Và cách A là 150 km.( 0,25đ)b. Để hai xe cách nhau 125 km ta có:(0,5đ)+(0,5đ)+S1 + S2 = 300 - 125 ⇒ 50.(t +1) + 75t = 175 ⇒ t = 1 (h)S2 + S1 = 300 + 125 ⇒ 50.(t+1) + 75t = 425 ⇒ t = 3(h)Vậy hai xe cách nhau 125 km lúc 8 h và lúc 10 h.(0,5đ)2. (2 điểm).- Gọi S là chiều dài nửa quãng đường.(0,25đ)- Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là : t1 = S : v1 (1)( 0,25đ)- Thời gian đi hết nửa quãng đường còn lại: t2 = S: v2 (2)(0,25 đ)- Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là: vtb = 2.S : (t1 + t2) (3)( 0,25đ)(0,5đ)- Thay (1) và (2) vào (3) và thay số giải ra được v2 = 6 km/hVậy vận tốc trung bình của người đó trên nửa quãng đường còn lại là 6 km/h(1đ)Câu 2: 5 đEa)Khi đổ nước nguyên chất vào bình lớn(H.vẽ)(0,25 đ) h1nước này gây áp suất lên mặt thủy ngân p1 = d1.h1(0,25đ)+ Áp suất của cột thủy ngân tác dụng lên một điểmbABa 10cmDCTrên mặt phẳng nằm ngang CD trùng với mặt dướiCủa cột nước trong bình lớn. Áp suất này bằng áp suất củacột nước tác dụng lên mặt đó nên ta có:⇔ h2 =d1h1 = d2h2(0,5đ)d1h1 10 D1h1 D1h1 1000.0, 272==== 0,02(m) = 2(cm) (0,5đ)d210 D2D213600Vậy độ chênh lệch giữa mặt nước trong bình lớn và mặt thủy ngân trongbình nhỏ làH = h1 - h2 = 27,2 - 2 = 25,2(cm) (0,5đ)b) Mực thủy ngân trong 2 bình lúc đầu nằm trên mặt phẳng ngang AB, saukhi đổ nước vào bình lớn, mực thủy ngân trong bình lớn hạ xuống 1 đoạnAC = a và dâng lên trong bình nhỏ 1 đoạn BE = bVì thể tích thủy ngân trong bình lớn giảm được chuyển cả sang bình nhỏ nênta cóSb2S1a = S2b ⇒ a = S1(0,5đ)Mặt khác ta có h2 = DE = DB + BE = a + b(0,25đ)h2h2h2ShS 2bS2== 1 2Từ đó h2 = S + b = b( S + 1); BE = b mà b = S2 + 1 S 2 + S1 S2 + S111S1S1(0,5đ)Sh2.201 2Suy ra BE = b = S + S = 30 = 1,3(cm)21(0,5đ)Vậy trên thước chia khoảng mực thủy ngân trong bình nhỏ chỉ10 + 1,3 = 11,3(cm) (0,25đ)c) Khi đổ nước muối lên mặt thủy ngân trong bình nhỏ, muốn cho mực thủyngân trở lại ngang nhau trong 2 bình thì áp suất do cột muối gây ra trêm mặtthủy ngân trong bình nhỏ phải bằng áp suất do cột nước nguyên chất gây ratrong bình lớnd1h1 = d3h3⇒ h3 =(0,5 đ)d1h1 D1h1 1000.0, 272===0,264(m) = 264(cm) (0,5 đ)d3D31030Câu 3: 4 đVì trọng lượng hai quả cầu cân bằng nhau nên lúc đầu điểm tựa O ở chínhgiữa đòn: OA = OB = 42 cm.0,25 đKhi nhúng hai quả cầu vào nước thì điểm tựa là O' ta có O'A = 48 cm; O'B=36 cm 0,25 đLực đẩy Ác si met tác dụng lên hai quả cầu là:FA1 = d n .PdAFA 2 = d n .PdB1đHợp lực tác dụng lên đầu A là : P – FA1Hợp lực tác dụng lên đầu B là : P – FA20,5 đĐòn bẩy cân bằng nên ta có:(P – FA1). O’A = (P – FA2).O’BThay các giá trị vào ta được :OAO’BFAFBPP0,5 đ(P − d nPP).48 = ( P − d n).32dAdBddnn (1 − d )3 = (1 − dB )2A dB =3d n d A3.10 4.3.10 4== 9.10 4 (N/m3)4d n − d A 4.10 4 − 3.10 41đVậy trọng lượng riêng của quả cầu B là: dB = 9.104 (N/m3)0,5 đCâu 4: 5đVì lưu lượng hai vòi chảy như nhau nên khối lượng hai loại nước xả vào bểbằng nhau.Gọi khối lượng mỗi loại nước là m(kg):0,5 đNhiệt lượng do nước ở 700C tỏa ra là: Q1 = m.c.(70 – 45)0.5 đNhiệt lượng do nước ở 600C tỏa ra là: Q2 = m1.c.(60 – 45) = 100.c.(60 – 45)0,5 đNhiệt lượng do nước ở 100C thu vào là: Q3 = m.c.( 45 – 10)0,5 đTheo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1 + Q2 = Q30,5 đSuy ra: m.c(70 – 45) + 100.c(60 – 45) = m.c(45 – 10)⇔25.m⇔10.m = 1500⇒m=+15000,5 đ= 35.m1500= 150( kg )101đThời gian mở hai vòi là: t =15= 7,5( phút )201đ( Nếu học sinh thay c = 4200J/Kg.K thì trừ 1 điểm).................Hết....................Chú ý: Học sinh giải cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.UBND HUYỆN THỦY NGUYÊNĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎIPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOMôn : Vật lý – Lớp 8Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)Câu 1 (2.5đ):Lúc 4h30ph hai xe đạp cùng xuất phát tại một điểm trên một vòng tròn đua bánkính 250m với vận tốc không đổi lần lượt là 32,5km/h và 35km/h. Hỏi:a) Lần đầu tiên 2 xe gặp nhau lúc mấy giờ? Khi đó mỗi xe đi được quãngđường bao nhiêu km?b) Trong thời gian biểu diễn 1,5h hai xe gặp nhau bao nhiêu lần?Câu 2 (2.5đ):Một xe tải chuyển động đều đi lên một cái dốc dài 4km, cao 60m. Công đểthắng lực ma sát bằng 40% công của động cơ thực hiện. Lực kéo xe của động cơ là2500N. Tính:a) Khối lượng của xe tải và lực ma sát giữa xe tải và mặt đường?b) Vận tốc của xe tải khi lên dốc? Biết khi đó công suất của động cơ là 20kW.c) Lực hãm phanh của xe khi xuống dốc. Biết xe chuyển động đều.Câu 3 (2.5đ):Cho cơ hệ như hình vẽ, AB là một thanh đồng chất có khối lượng 2kg đang ởtrạng thái cân bằng. Ròng rọc có khối lượng 0,5kg. Biết đầu A được gắn vào 1 bảnlề, mB = 5,5kg, mC = 10kg và AC = 20cm. Tìm độ dài của thanh AB.ACBmCmBCâu 4 (2.5đ):Một bếp dầu dùng để đun sôi 2 lít nước đựng trong một ấm nhôm có khốilượng 200g ở 200C sau 10 phút nước sôi. Biết bếp tỏa nhiệt một cách đều đặn.Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và nhiệt dụng riêng của nước là4200J/kg.K, năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106J/kg.a) Tính nhiệt lượng thu vào của ấm nước trong một phút.b) Tính thời gian cần thiết để đun lượng nước đó từ 200C cho đến khi bay hơihoàn toàn. Biết cứ 1kg nước bay hơi hoàn toàn ở 1000C cần phải cung cấpmột nhiệt lượng là 2,3.106J (trong quá trình bay hơi nhiệt độ không thayđổi)c) Tính hiệu suất của bếp biết để đun sôi lượng nước nói trên thì phải đốt cháyhết 52g dầu hỏa.UBND HUYỆN THỦY NGUYÊNHƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSGPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOMÔN: VẬT LÍ 8HƯỚNG DẪN CHẤMCâuYêu cầu nội dungĐiểma) Thời điểm 2 xe gặp nhau0.251πChu vi của một vòng đua: CV = 2 .R = 2.3,14.250 = 1570m =(2,5đ) 1,57km.Gọi t là thời gian từ khi xuất phát đến khi hai xe gặp nhau lần0.5đầu, thì quãng đường đi được của mỗi xe là:S1 = v1.t = 32,5.t.S2 = v2.t = 35t.Vì gặp nhau lần đầu tiên nên quãng đường đi được của xe thứ 20.5sẽ lớn hơn xe thứ nhất đúng bằng chu vi của vòng đua. Nên:S1 + CV = S2 hay 32,5.t + 1,57 = 35.t<=> 2,5t – 1,57 => t =1,57= 0,628(h) = 38ph2,5Vậy hai xe gặp nhau lúc : 4h30ph + 38ph = 5h8ph.b) Số lần 2 xe gặp nhau trong thời gian 1,5hn=0.250.51,5= 2,4 lần0,626Do n phải nguyên nên trong 1,5h, 2 xe gặp nhau 2 lần.a) Gọi A, Aci, và Ams là công do động cơ thực hiện, công có ích và2công để thắng lực ma sát.(2,5đ) A = A + A => A = A – A = A- 0,4.A = 0,6.AcimscimsMà Aci = P.h và A = F.s nên P.h = 0,6. F.s0,6.F .s 0,6.2500.40000== 100000( N )h60P 100000== 10000(kg )Vậy khối lượng của xe tải: m =10100.50.250.25=> P =Ta có Ams = 0,4.A <=> Fms.s = 0,4.F.s=> Fms = 0,4.F = 0,4.2500 = 1000N.b) Vận tốc của xe khi lên dốc:Ta có: P =0.250.5A F .sP 20000== F .v => v === 8(m / s )ttF2500c) Lực hãm phanh khi xuống dốc đều:- Nếu không có ma sát:Fh0.l =P.h => Fh0 =0.5P.h 100000.60== 1500( N )l4000Nếu có ma sát:Fh = Fh0-Fms = 1500 – 1000 = 500(n)-0.250.5ACB FB TGT1PABPC3(2,5đ)mCmBPBDựa vào phân tích lực ở hình vẽ trên, ta có lực tác dụng vào đầuB là:FB =PB + PRR 10(5,5 + 0,5)== 30( N )22Khi thanhAB thăng bằng, ta có:PC.AC + PAB.GA = FB.ABMà GA =ABABnên 10.10.0,2 + 10.2.=30.AB22<=> 20 + 10. AB = 40.AB<=> 20.AB = 20=> AB = 1(m)a) Nhiệt lượng cần cung cấp để cho nước và ấm sôi:Q1 = Qa + Qn = (maca+mncn)(t2-t1)= (0,2.880 + 2.4200)(100-20) = 686080 (J)Do bếp tỏa nhiệt đều đặn nên nhiệt lượng ấm và nước thu vàotrong 1 phút:Q1p =4(2,5đ)0.50.50.50.50.25Q1 686080== 68608( J )1010b) Nhiệt lượng cần cung cấp để cho nước hóa hơi:Q2 = mn.2,3.106 = 2.2,3.106 = 4,6.106 (J)Trong thời gian nước hóa hơi nhiệt độ của nước không đổi ở1000 nên ấm nhôm không thu nhiệt.0.50.5Q24,6.106== 67 (ph) = 1h7phThời gian nước hóa hơi: t’ =Q1 p68608Vậy thời gian đun nước từ 200C đến khi hóa hơi hoàn toàn:T = t +t’ = 10ph + 67ph = 77ph = 1h17ph.c) Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 0,052kg dầu:Qd = m. q = 0,052.44.106 = 2,288.106 (J)Hiệu suất của bếp dầu:H=Q1686080=≈ 0,3 = 30%Qd 22880000.250.250.25UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊNPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎIMÔN: VẬT LÝ 8Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)Câu 1: (2,0 điểm)Đặt một bao gạo khối lượng 50kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm 2. Tính áp suất cácchân ghế tác dụng lên mặt đất.Câu 2: (3,0 điểm)Hai gương phẳng G1 , G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một0góc 60 . Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.a) Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt quaG1, G2 rồi quay trở lại S.b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S .Câu 3: (3,0 điểm)Lúc 7 giờ, hai ô tô cùng khởi hành từ 2 địa điểm A, B cách nhau 180km vàđi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A đến B là 40km/h, vận tốc của xe đi từB đến A là 32km/h.a) Tính khoảng cách giữa 2 xe vào lúc 8 giờ.b) Đến mấy giờ thì 2 xe gặp nhau, vị trí hai xe lúc gặp nhau cách A baonhiêu km ?Câu 4: (2,0 điểm)Một bình thông nhau có chứa nước. Hai nhánh của bình có cùng kíchthước. Đổ vào một nhánh của bình lượng dầu có chiều cao là 18 cm. Biết trọnglượng riêng của dầu là 8000 N/m3, và trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m 3.Hãy tính độ chênh lệch mực chất lỏng trong hai nhánh của bình ?--------------- HẾT ---------------UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊNPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOCâu1(2,0điểm)HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSGMÔN: VẬT LÝ 8Đáp ánTrọng lượng của bao gạo và ghế là:P = 10.(50 + 4) = 540 NÁp lực của cả ghế và bao gạo tác dụng lên mặt đất là:F = P = 540 NÁp suất các chân ghế tác dụng mặt đất là:p=F540 N540 N=== 168750( N / m 2 )22S 4.0, 0008m0, 0032mĐiểm0,5điểm0,5điểm1,0điểmHình vẽ:1,0điểm2(3,0điểm)a/ Lấy S1 đối xứng với S qua G1Lấy S2 đối xứng với S qua G2Nối S1 và S2 cắt G1 tại I cắt G2 tại J.Nối S, I, J, S và đánh hướng đi ta được tia sáng cần vẽ.b/ Ta phải tính góc ISR.Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K.Trong tứ giác IKJO có 2 góc vuông I và J và có góc O =600Do đó góc còn lại IKJ =0120Suy ra: Trong ∆ JKI có : I1 + J1 = 600Mà các cặp góc tới và góc phản xạ I1 = I2 ; J1 = J2Từ đó: => I1 + I2 + J1 + J2 = 1200Xét ∆ SJI có tổng 2 góc : I + J = 1200 => IS J = 600Do vậy : góc ISR = 1200 ( Do kề bù với ISJ )1,0điểm1,0điểm7h7hBECDGặp nhau8h8ha/ Quãng đường xe đi từ A đến thời điểm 8h là :SAc = 40.1 = 40 kmQuãng đường xe đi từ B đến thời điểm 8h là :SAD = 32.1 = 32 kmVậy khoảng cách 2 xe lúc 8 giờ là :SCD = SAB - SAc - SAD = 180 - 40 - 32 = 108 km.A3(3,0điểm)0,5điểm0,5điểm0,5điểm0,5điểmb/ Gọi t là khoảng thời gian 2 xe từ lúc bắt đầu đi đến khigặp nhau, ta có:Quãng đường từ A đến khi gặp nhau là : SAE = 40.t (km)Quãng đường từ B đến khi gặp nhau là : SBE = 32.t (km)Mà : SAE + SBE = SAB Hay 40t + 32t =180 => 72t =180 => t = 2,5Vậy: - Hai xe gặp nhau lúc : 7 + 2,5 = 9,5 (giờ) hay 9 giờ30.- Quãng đường từ A đến điểm gặp nhau là:SAE = 40. 2,5 =100km.Đổi18 cm = 0,18 m18 cm18cm.0,5điểm2AABB.h?Nước1Hình vẽ:Dầu4(2,0điểm)0,5điểmGọi h là độ cao chênh lệch của mực chất lỏng ở hai nhánhcủa bình. Gọi A và B là hai điểm có cùng độ cao so với đáybình nằm ở hai nhánh.Ta có: áp suất tại A và B do là do cột chất lỏng gây ra làbằng nhau:PA = PBHaydd . 0,18 = dn . (0,18 - h)8000 . 0,18 = 10000. (0,18 - h)1440 = 1800 - 10000.h10000.h = 360.h = 0,036 (m) = 3,6 ( cm)0,5điểm0,5điểm0,5điểmVậy: Độ chênh lệch của mực chất lỏng ở hai nhánh là 3,6cm.0,5điểm(Học sinh làm cách khác đúng, vẫn cho điểm tối đa)--------------- HẾT ---------------UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊNPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎIMÔN: VẬT LÝ 8Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)Câu1.(2,5điểm)Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp vớinhau một góc α như hình vẽ. Hai điểm sáng Avà B được đặt vào giữa hai gương.a/ Trình bày cách vẽ tia sáng suất pháttừ A phản xạ lần lượt lên gương G2 đến gươngG1 rồi đến B.b/ Nếu ảnh của A qua G1 cách A là12cm và ảnh của A qua G2 cách A là 16cm.Khoảng cách giữa hai ảnh đó là 20cm. Tính góc α .G1.α.G2ABCâu2. (3,0 điểm)Một cái nồi bằng nhôm chứa nước ở 200C, cả nước và nồi có khối lượng 3kg. Đổthêm vào nồi 1 lít nước sôi thì nhiệt độ của nước trong nồi là 45 0C. Hãy cho biết: phải đổthêm bao nhiêu lít nước sôi nước sôi nữa để nhiệt độ của nước trong nồi là 60 0C. Bỏ quasự mất mát nhiệt ra môi trường ngoài trong quá trình trao đổi nhiệt, khói lượng riêng củanước là 1000kg/m3.Bài 3. ( 2,5 điểm ) Lúc 7 giờ, hai ô tô cùng khởi hành từ 2 địa điểm A, B cách nhau180km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A đến B là 40km/h, vận tốc của xeđi từ B đến A là 32km/h.a) Tính khoảng cách giữa 2 xe vào lúc 8 giờ.b) Đến mấy giờ thì 2 xe gặp nhau, vị trí hai xe lúc gặp nhau cách A bao nhiêu km ?Câu 4: ( 2,0 điểm )Một bình thông nhau có chứa nước. Hai nhánh của bình có cùngkích thước. Đổ vào một nhánh của bình lượng dầu có chiều cao là 18 cm. Biết trọnglượng riêng của dầu là 8000 N/m 3, và trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m 3. Hãytính độ chênh lệch mực chất lỏng trong hai nhánh của bình ?UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊNPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOHƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSGMÔN: VẬT LÝ 8Đáp ánĐiểm’’a/-Vẽ A là ảnh của A qua gương G2 bằng cách lấy A đối xứng với Aqua G2- Vẽ B’ là ảnh của B qua gương G1 bằng cách lấy B’ đối xứng với Bqua G1- Nối A’ với B’ cắt G2 ở I, cắt G1 ở J- Nối A với I, I với J, J với B ta được đường đi của tia sáng cần vẽG1. B’Câu 11,5.JA.αG2BI.b/ Gọi A1 là ảnh của A qua gương G1A2 là ảnh của A qua gương G2Theo giả thiết: AA1=12cmAA2=16cm, A1A2= 20cmTa thấy: 202=122+162Vậy tam giác AA1A2 là tam giác vuông At¹i A suy ra α = 90 0A’.A1α.1,0A.A2Gọi m là khối lượng của nồi, c là nhiệt dung riêng của nhôm, cn là nhiệtdung riêng của nước, t1=240C là nhiệt độ đầu của nước, t2=450C,t3=600C, t=1000C thì khối lượng nước trong bình là:(3-m ) (kg)Nhiệt lượng do 1 lít nước sôi tỏa ra: Qt=cn(t-t1)Nhiệt lượng do nước trong nồi và nồi hấp thụ là:Qth=[mc+(3-m)cn](t2-t1)Ta có phương trình: [ mc + ( 3 − m ) c n ] ( t 2 − t1 ) = c n ( t − t n )⇒ [ m( c − c n ) + 3c n ]( t 2 − t1 ) = c n ( t − t 2 ) ⇒ m( c − c n ) + 3c n = c nt − t2t 2 − t1(1)0,250.50,5Gọi x là khối lượng nước sôi đổ thêm ta cũng có phương trình[ m(c − cn ) + 4cn ](t 3 − t 2 ) = cn (t − t 3 ) x ⇒ m(c − cn ) + 4cn = cnt − t3xt3 − t 20,5(2)Lấy (2) trừ cho (1) ta được:cn = cnt − t3t − t3t − t2t − t2x − cn⇒1=x−(3)t3 − t 2t 2 − t1t3 − t 2t 2 − t1Từ (3) ta được: x =t3 − t 2t − t30,5t − t 2  t 3 − t 2 t − t1⋅1 +=t−tt 2 − t1t−t321 (4)0,5Thay số vào (4) ta tính được:x=60 − 45 100 − 24 15 ⋅ 76⋅=≈ 1,78kg = 1,78 lít100 − 60 40 − 24 40 ⋅ 167hAC8h7hEDGÆp nhauB0,258hQuãng đường xe đi từ B đến thời điểm 8h là :SAD = 32.1 = 32 kmQuãng đường xe đi từ B đến thời điểm 8h là :SAD = 32.1 = 32 kmb/ Gọi t là khoảng thời gian 2 xe từ lúc bắt đầu đi đến khi gặp nhau, Tacó.Quãng đường từ A đến khi gặp nhau là :SAE = 40.t (km)Quãng đường từ B đến khi gặp nhau là :SBE = 32.t (km)Mà : SAE + SBE = SAB Hay 40t + 32t =180 => 72t = 180 => t =2,5Vậy : - Hai xe gặp nhau lúc : 7 + 2,5 = 9,5 (giờ) Hay 9 giờ 30 phút- Quãng đường từ A đến điểm gặp nhau là :SAE = 40. 2,5 =100km.18 cmCâu 418cmA.hN­ícCâu 30.25AB.0,250.250,250,250,250,25?B 0,25Đổi18 cm = 0,18 m+ Gọi h là độ cao chênh lệch của mực chất lỏng ở nhánh của bình.+ Gọi A và B là hai điểm có cùng độ cao so với đáy bình nằm ở hainhánh.+ Ta có : áp suất tại A và B do là do cột chất lỏng gây ra là bằng nhau:0.250.5PA = PBHaydd . 0,18 = dn . (0,18 - h)8000 . 0,18 = 10000. (0,18 - h)0.51440 = 1800 - 10000.h10000.h = 360h = 0,036 (m) = 3,6 ( cm)Vậy : Độ cao chênh lệch của mực chất lỏng ở hai nhánh là : 3,6 cm.0,5UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊNPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎIMÔN: VẬT LÝ 8Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)Câu1. (2 điểm).Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốcv1 = 15km/h, đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 không đổi. Biết các đoạnđường mà người ấy đi là thẳng và vận tốc trung bình trên cả quãng đườnglà10km/h. Hãy tính vận tốc v2.Câu2. (3 điểm).Một chậu nhôm khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 200Ca) Thả vào chậu nhôm một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra. Nướcnóng đến 21,20C. Tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nướcvà đồng lần lượt là: c1= 880J/kg.K , c2= 4200J/kg.K , c3= 380J/kg.K . Bỏ qua sựtoả nhiệt ra môi trườngb) Thực ra trong trường hợp này, nhiệt lượng toả ra môi trường là 10%nhiệt lượng cung cấp cho chậu nước. Tìm nhiệt độ thực sự của bếp lò.Câu3.(2,5 điểm).Hai hình trụ A và B đặt thẳng đứng có tiết diện lầnlượt là 100cm2 và 200cm2 được nối thông đáy bằng mộtống nhỏ qua khoá k như hình vẽ. Lúc đầu khoá k để ngăncách hai bình, sau đó đổ 3 lít dầu vào bình A, đổ 5,4 lítnước vào bình B. Sau đó mở khoá k để tạo thành một bìnhthông nhau. Tính độ cao mực chất lỏng ở mỗi bình. Chobiết trọng lượng riêng của dầu và của nước lần lượtlà:d1=8000N/m3;d2= 10 000N/m3ABkBài 4. (2,5 điểm).Hai gương phẳng (M) và (N) đặt song song quay mặt phản xạ vào nhau vàcách nhau một khoảng AB = 90cm. Trên đoạn thẳng AB có đặt một điểm sáng Scách gương (M) một đoạn SA = 30cm. Xét một điểm O nằm trên đường thẳng điqua S và vuông góc với AB có khoảng cách OS = 36cm.a) Vẽ đường đi của một tia sáng xuất phát từ S phản xạ lần lượt trên gương (N) tạiH, trên gương (M) tại K rồi truyền qua O.c) Tính các khoảng cách từ K, H tới AB.--------------- HẾT ---------------UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊNPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOHƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSGMÔN: VẬT LÝ 8Câu1Đáp ánGọi s là chiều dài cả quãng đường. ( s đơn vị km , s>0)Ta có:Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là : t1 = s/2v1 (1)Thời gian đi hết nửa quãng đường sau là : t2 = s/2v2 (2)Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là : vtb = s/(t1 + t2)= > t1 + t2 = s/vtb(3)Từ (1), (2) và (3) => 1/v1 + 1/v2 = 2/vtbThế số tính được v2 = 7,5(km/h)(nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị của v2 thì trừ 0,5 điểmĐiểm0,25 điểm0,25 điểm0,5 điểm1 điểm2a) Gọi t0C là nhiệt độ của bếp lò, cũng là nhiệt độ ban đầu củathỏi đồng.Nhiệt lượng chậu nhôm nhận được để tăng từ 200C đến 21,20C:Q1 = m1. c1. (t2 – t1) (m1 là khối lượng của chậu nhôm )Nhiệt lượng nước nhận được để tăng từ t1 = 200C đến t2 =21,20C:Q2 = m2. c2. (t2 – t1) (m2 là khối lượng của nước )Nhiệt lượng khối đồng toả ra để hạ từ t0C đến t2 = 21,20C:Q3 = m3. c3. (t0C – t2),(m2 là khối lượng của thỏi đồng )Do không có sự toả nhiệt ra môi trường xung quanh nêntheo phương trình cân bằng nhiệt ta có : Q3 = Q1 + Q2⇒ m3. c3. (t0C – t2) = (m1. c1 + m2. c2). (t2 – t1)⇒ t0 C =0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm0,5 điểm1 điểm(m1 .c1 + m2 .c2 )(t 2 − t1 ) + m3 c3t 2 (0,5.880 + 2. 4200)(21,2 − 20) + 0,2.380. 21,2=m3 c30,2.380t0C = 232,160C0,25 điểmb) Thực tế, do có sự toả nhiệt ra môi trường nên phương trìnhcân bằng nhiệt được viết lại: Q3 – 10%( Q1 + Q2) = Q1 + Q2⇒ Q3 = 110%( Q1 + Q2) = 1,1.( Q1 + Q2)Hay m3. c3. (t’ – t2) = 1,1.(m1. c1 + m2. c2). (t2 – t1)⇒ t’ =0,25 điểm0,25 điểm1,1.(m1 .c1 + m2 .c2 )(t 2 − t1 ) + m3 c3t 2 1,1(0,5.880 + 2. 4200)(21,2 − 20) + 0,2.380. 21,2=0,25 điểmm3 c 30,2.380t’ = 252,320C(M(N)Gọi h1, h2 là độ cao mực nước ở bình) A và bình B khi đã cân 0,5 điểmObằng.O’ B.h2 =V2SA.h1+S⇒ 100 .h1 + 200.h2 =5,4.103 (cm3)0,5 điểm⇒ h1 + 2.h2= 54 cm(1)3Độ cao mực dầu ở bình B: h3 =VK1 3.10 3== 30(cm) .SA100Báp suất ở đáy hai bình là bằng nhau nên.d2h1 + d1h3 = d2h210000.h1 + 8000.30 = 10000.h2⇒ h2 = h1 + 24(2) h1CATừ (1) và (2) ta suy ra:kSAIHB0,75 điểmh2S 0,75 điểm

Tài liệu liên quan

  • ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2011 – 2012 MÔN VẬT LÝ LỚP 12 THPT - SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2011 – 2012 MÔN VẬT LÝ LỚP 12 THPT - SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
    • 2
    • 370
    • 1
  • ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN VẬT LÝ LỚP 12 THPT - SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN VẬT LÝ LỚP 12 THPT - SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
    • 6
    • 366
    • 1
  • ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN VẬT LÝ LỚP 12 THPT - SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN VẬT LÝ LỚP 12 THPT - SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
    • 5
    • 400
    • 1
  • Bài soạn DE THI VAT LÝ 8 VÒNG HUYEN Bài soạn DE THI VAT LÝ 8 VÒNG HUYEN
    • 3
    • 473
    • 2
  • Đề thi thử vào lớp 10 môn Ngữ văn năm học 2015-2016 Phòng GD - ĐT Yên Lạc, Vĩnh Phúc Đề thi thử vào lớp 10 môn Ngữ văn năm học 2015-2016 Phòng GD - ĐT Yên Lạc, Vĩnh Phúc
    • 4
    • 750
    • 1
  • Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Toán Phòng GD - ĐT Tân Châu năm 2014 Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Toán Phòng GD - ĐT Tân Châu năm 2014
    • 1
    • 493
    • 0
  • Bộ Đề thi học sinh giỏi vật lý 8 cấp huyện Bộ Đề thi học sinh giỏi vật lý 8 cấp huyện
    • 70
    • 3
    • 18
  • Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý tháng 5/2016 Sở GD-ĐT Bắc Giang Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý tháng 5/2016 Sở GD-ĐT Bắc Giang
    • 7
    • 200
    • 0
  • Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 8 Cơ bản Phòng GD-ĐT Thái Thụy, Thái Bình năm học 2015 - 2016 Đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 8 Cơ bản Phòng GD-ĐT Thái Thụy, Thái Bình năm học 2015 - 2016
    • 11
    • 969
    • 5
  • Đáp án đề thi HSG Vật Lý 8 cấp trường Đáp án đề thi HSG Vật Lý 8 cấp trường
    • 2
    • 858
    • 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(1.32 MB - 70 trang) - Bộ Đề thi học sinh giỏi vật lý 8 cấp huyện Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đề Thi Hsg Lý 8 Cấp Huyện