Bộ đề Thi Thử Bằng Lái Xe A1 2022

Bộ đề thi thử bằng lái xe A1 2024 mới nhấtĐề thi thử lý thuyết bằng lái xe máy A1Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 69.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay Từ 69.000đ

Bộ đề thi thử bằng lái xe A1 - Dưới đây là tổng hợp các đề thi thử bằng lái xe A1, câu hỏi trắc nghiệm thi lý thuyết bằng lái xe máy, thi thử bằng lái xe A1 2024 giúp các bạn củng cố thêm kiến thức phần lý thuyết thi bằng lái xe máy. Sau đây là nội dung chi tiết các câu hỏi thi bằng lái xe A1 có đáp án sẽ giúp các bạn ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A1 hiệu quả hơn.

Bộ đề thi thử bằng lái xe A1 2024

  • 1. Cấu trúc đề thi bằng lái xe A1 mới nhất
  • 2. Lý thuyết thi bằng lái xe máy cơ bản có đáp án
  • 3. Đề thi thử bằng lái xe A1 2023 - đề 1
  • 4. Đề thi thử bằng lái xe A1 2021 - đề 2
  • 5. Đề thi thử bằng lái xe A1 2023 - đề 3
  • 6. Đề thi thử bằng lái xe A1 2023 - đề 4

Mỗi đề thi thử bằng lái xe máy A1 sẽ có 20 - 25 câu hỏi lý thuyết có đáp án đi kèm giúp các bạn nắm được khả năng hiểu luật của mình đến đâu và nâng cao kiến thức về Luật giao thông đường bộ.

1. Cấu trúc đề thi bằng lái xe A1 mới nhất

Mới đây Bộ GTVT đã ban hành Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái. Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư này là quy định về cấu trúc đề thi giấy phép lái xe A1 mới nhất. Như vậy, từ ngày 1/6/2024 đề thi bằng lái xe A1 sẽ có cấu trúc như sau:

Cấu trúc đề thi giấy phép lái xe hạng A1, A2 từ ngày 01/6/2024

* Phần thi lý thuyết:

- Thời gian làm bài: 19 phút;

- Đề thi giấy phép lái xe hạng A1, A2 được thiết kế gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.

- Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: từ 21/25 điểm trở lên.

- Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A2: từ 23/25 điểm trở lên.

* Phần thi thực hành:

Phần thi thực hành bao gồm 4 bài sát hạch:

- Bài sát hạch số 1: Đi qua hình số 8.

- Bài sát hạch số 1: Đi qua hình số 8.

- Bài sát hạch số 3: Đi qua đường có vạch cản

- Bài sát hạch số 4: Đi qua đường gồ ghề

Thời gian thực hiện các bài sát hạch: 10 phút;

Thang điểm: 100 điểm;

Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.

Căn cứ: Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT.

2. Lý thuyết thi bằng lái xe máy cơ bản có đáp án

Trước khi đi vào các bộ đề thi thử bằng lái xe A1 cho các bạn tự kiểm tra kiến thức của mình, cùng Hoatieu đảo qua một số câu hỏi lý thuyết cơ bản về thi bằng lái xe A1 trước đã nhé. Những đáp án chính xác là những câu đã được bôi đậm, bên cạnh đó còn có giải thích tại sao lại chọn đáp án ấy. Mời các bạn tham khảo.

Câu hỏi 1: Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại ?

  1. Phần mặt đường và lề đường.
  2. Phần đường xe chạy.
  3. Phần đường xe cơ giới.

Giải thích: Phần đường xe chạy là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại.

Câu hỏi 2: “Làn đường ?

  1. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, sử dụng cho xe chạy.
  2. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
  3. Là đường cho xe ô tô chạy, dừng, đỗ an toàn.

Giải thích: Làn đường có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.

Câu hỏi 3: Trong các khái niệm dưới đây, “dải phân cáchđược hiểu như thế nào đúng?

  1. Là bộ phận của đường để ngăn cách không cho các loại xe vào những nơi không được phép.
  2. Là bộ phận của đường để phân tách phần đường xe chạy và hành lang an toàn giao thông.
  3. Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.

Giải thích: Dải phân cách phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt.

Câu hỏi 4: Dải phân cáchtrên đường bộ gồm những loại nào?

  1. Dải phân cách gồm loại cố định và loại di động.
  2. Dải phân cách gồm tường chống ồn, hộ lan cứng và hộ lan mềm.
  3. Dải phân cách gồm giá long môn và biển báo hiệu đường bộ.

Giải thích: Dải phân cách gồm cố định và di động.

Câu hỏi 5: Người lái xe được hiểu như thế nào trong các khái niệm dưới đây?

  1. Là người điều khiển xe cơ giới.
  2. Là người điều khiển xe thô sơ.
  3. Là người điều khiển xe có súc vật kéo.

Giải thích: Người lái xe là người điều khiển xe cơ giới.

Câu hỏi 6: Đường trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện giao thông đến từ các hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên loại đường ?

  1. Đường không ưu tiên
  2. Đường tỉnh lộ.
  3. Đường quốc lộ.
  4. Đường ưu tiên.

Giải thích: Đường ưu tiên được nhường đường khi qua nơi giao nhau.

Câu hỏi 7: Khái niệmphương tiện giao thông giới đường bộđược hiểu như thế nào đúng?

  1. Gồm xe ô tô; máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
  2. Gồm ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Giải thích: Phương tiện giao thông cơ giới không có xe máy chuyên dùng.

Câu hỏi 8: Khái niệmphương tiện giao thông thô đường bộđược hiểu như thế nào đúng?

  1. Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
  2. Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
  3. Gồm xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo.

Giải thích: Phương tiện giao thông thô sơ không có xe máy chuyên dùng; xe ô tô.

Câu hỏi 9: Phương tiện tham gia giao thông đường bộgồm những loại nào?

  1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
  2. Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ và xe máy chuyên dùng.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích: Phương tiện giao thông gồm tất cả các loại phương tiện.

Câu hỏi 10: Người tham gia giao thông đường bộgồm những đối tượng nào?

  1. Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
  2. Người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích: Người tham gia giao thông gồm người sử dụng phương tiện và người đi bộ.

Câu hỏi 11: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộgồm những đối tượng nào dưới đây?

  1. Người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ.
  2. Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích: Người điều khiển phương tiện gồm cả xe cơ giới và xe máy chuyên dùng.

Câu hỏi 12: Khái niệmngười điều khiển giao thôngđược hiểu như thế nào đúng?

  1. Là người điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
  2. Là cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
  3. Là người tham gia giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

Giải thích: Người điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông.

Câu hỏi 13: Trong các khái niệm dưới đây khái niệmdừng xeđược hiểu như thế nào đúng?

  1. Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
  2. Là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
  3. Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian giữa 02 lần vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách.

Giải thích: Dừng xe là đứng yên tạm thời.

Câu hỏi 14: Khái niệmđỗ xeđược hiểu như thế nào đúng?

  1. Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông có thời hạn trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
  2. Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian.

Giải thích: Đỗ xe là đứng yên không giới hạn thời gian.

Câu hỏi liệt 15: Cuộc đua xe chỉ được thực hiện khi nào?

  1. Diễn ra trên đường phố không có người qua lại.
  2. Được người dân ủng hộ.
  3. Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Giải thích: Cuộc đua xe cần cấp phép.

Câu hỏi liệt 16: Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ trong thể chất ma túy bị nghiêm cấm hay không?

  1. Bị nghiêm cấm.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma túy ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

Giải thích: Có ma tuý bị nghiêm cấm.

Câu hỏi liệt 17: Sử dụng rượu, bia khi lái xe, nếu bị phát hiện thì bị xử như thế nào?

  1. Chỉ bị nhắc nhở.
  2. Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  3. Không bị xử lý hình sự.

Giải thích: Sử dụng rượu, bia khi lái xe bị phạt hành chính hoặc xử lý hình sự.

Câu hỏi liệt 18: Theo luật phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông?

  1. Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.
  2. Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới.
  3. Người đi bộ.
  4. Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích: Người điều khiển bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông.

Câu hỏi liệt 19: Hành vi điều khiển xe giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu bị nghiêm cấm hay không?

  1. Bị nghiêm cấm tùy trường hợp.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Bị nghiêm cấm.

Câu hỏi 20: Khi lái xe trong khu đô thị đông dân trừ các khu vực biển cấm sử dụng còi, người lái xe được sử dụng còi như thế nào trong các trường hợp dưới đây?

  1. Từ 22 giờ đêm đến 5 giờ sáng.
  2. Từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối.
  3. Từ 23 giờ đêm đến 5 giờ sáng hôm sau.

Giải thích: Chỉ sử dụng còi từ 5 giời sáng đến 22 giờ tối.

Câu hỏi 21: Người lái xe sử dụng đèn như thế nào khi lái xe trong khu đô thị đông dân vào ban đêm?

  1. Bất cứ đèn nào miễn là mắt nhìn rõ phía trước.
  2. Chỉ bật đèn chiếu xa (đèn pha) khi không nhìn rõ đường.
  3. Đèn chiếu xa (đèn pha) khi đường vắng, đèn pha chiếu gần (đèn cốt) khi có xe đi ngược chiều.
  4. Đèn chiếu gần (đèn cốt).

Giải thích: Trong đô thị sử dụng đèn chiếu gần.

Câu hỏi 22: Trong trường hợp đặc biệt, để được lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng với thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe giới bạn phải đảm bảo yêu cầu nào dưới đây?

  1. Phải đảm bảo phụ tùng do đúng nhà sản xuất đó cung cấp.
  2. Phải được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
  3. Phải là xe đăng ký và hoạt động tại các khu vực có địa hình phức tạp.

Giải thích: Lắp đặt còi đèn không đúng thiết kế phải được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.

Câu hỏi liệt 23: phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt được quay đầu xe hay không?

  1. Được phép.
  2. Không được phép.
  3. Tùy từng trường hợp.

Giải thích: Không được phép quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường.

Câu hỏi 24: Bạn đang lái xe phía trước một xe cảnh sát giao thông không phát tín hiệu ưu tiên bạn được phép vượt hay không?

  1. Không được vượt.
  2. Được vượt khi đang đi trên cầu.
  3. Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
  4. Được vượt khi đảm bảo an toàn.

Giải thích: Được vượt khi xe không phát tín hiệu ưu tiên.

Câu hỏi 25: Bạn đang lái xe phía trước một xe cứu thương đang phát tín hiệu ưu tiên bạn được phép vượt hay không?

  1. Không được vượt.
  2. Được vượt khi đang đi trên cầu.
  3. Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
  4. Được vượt khi đảm bảo an toàn.

Giải thích: Không được vượt khi đang phát tín hiệu ưu tiên.

Câu hỏi liệt 26: Người điều khiển xe hai bánh, ba bánh, xe gắn máy được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?

  1. Được phép.
  2. Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.
  3. Tùy trường hợp.
  4. Không được phép.

Câu hỏi liệt 27: Khi điều khiển xe hai bánh, xe ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy được phép hay không?

  1. Được phép.
  2. Tùy trường hợp.
  3. Không được phép.

Câu hỏi liệt 28: Khi điều khiển xe hai bánh, xe ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?

  1. Buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy.
  2. Buông một tay; sử dụng xe để chở người hoặc hàng hóa; để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
  3. Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
  4. Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi.

Câu hỏi liệt 29: Người ngồi trên xe hai bánh, xe ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông được mang, vác vật cồng kềnh hay không?

  1. Được mang, vác tùy trường hợp cụ thể.
  2. Không được mang, vác.
  3. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
  4. Được mang, vác tùy theo sức khỏe của bản thân.

Giải thích: Xe mô tô không được mang vác vật cồng kềnh.

Câu hỏi liệt 30: Người ngồi trên xe hai bánh, xe ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?

  1. Được phép.
  2. Được bám trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng.
  3. Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng.
  4. Không được phép.

Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.

Câu hỏi liệt 31: Người ngồi trên xe hai bánh, xe ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông được sử dụng ô khi trời mưa hay không?

  1. Được sử dụng.
  2. Chỉ người ngồi sau được sử dụng.
  3. Không được sử dụng.
  4. Được sử dụng nếu không có áo mưa.

Giải thích: Không được sử dụng ô.

Câu hỏi liệt 32: Khi đang lên dốc người ngồi trên xe được kéo theo người đang điều khiển xe đạp hay không?

  1. Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm.
  2. Không được phép.
  3. Chỉ được thực hiện trên đường thật vắng.
  4. Chỉ được phép khi người đi xe đạp đã quá mệt.

Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.

Câu hỏi liệt 33: Hành vi sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác bị hết xăng đến trạm mua xăng được phép hay không?

  1. Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng.
  2. Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông.
  3. Không được phép.

Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.

Câu hỏi liệt 34: Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe , xe gắn máy khi tham gia giao thông được phép hay không?

  1. Không được vận chuyển.
  2. Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận.
  3. Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2 km.

Giải thích: Xe mô tô không được mang vác vật cồng kềnh.

Câu hỏi 35: Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe hai bánh, xe ba bánh dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên các loại xe kết cấu tương tự; xe ô tải, máy kéo trọng tải dưới 3,5 tấn; xe ô chở người đến 9 chỗ ngồi?

  1. 16 tuổi.
  2. 18 tuổi.
  3. 17 tuổi.

Giải thích: Độ tuổi lấy bằng theo hạng (cách nhau 3 tuổi): 16: Xe dưới 50cm3; 18: Hạng A, B1, B2; 21: Hạng C, FB; 24: Hạng D, FC; 27: Hạng E, FD.

3. Đề thi thử bằng lái xe A1 2023 - đề 1

Câu 1: Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại là gì?

1- Phần mặt đường và lề đường.2- Phần đường xe chạy.3- Phần đường xe cơ giới.

Giải thích:Phần đường xe chạy là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại.

Câu hỏi 2: “Phương tiện tham gia giao thông đường bộ” gồm những loại nào?

1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ và xe máy chuyên dùng.3- Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích:Tại Khoản 17 Điều 3 Luật giao thông đường bộ 2008 có quy định về vấn đề này như sau: 'Phương tiện tham gia giao thông đường bộ gồm phương tiện giao thông đường bộ và xe máy chuyên dùng'.

Câu hỏi 3: * Sử dụng rượu bia khi lái xe, nếu bị phát hiện thì bị xử lý như thế nào?

1- Chỉ bị nhắc nhở.2- Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.3- Không bị xử lý hình sự.

Giải thích:Sử dụng rượu bia khi lái xe sẽ bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.

Câu hỏi 4: Bạn đang lái xe phía trước có một xe cứu thương đang phát tín hiệu ưu tiên bạn có được phép vượt hay không?

1- Không được vượt.2- Được vượt khi đang đi trên cầu.3- Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.4- Được vượt khi đảm bảo an toàn.

Giải thích:Xe cứu thương thuộc diện phương tiện xe ưu tiên, có phát tín hiệu ưu tiên. Bắt buộc các phương tiện khác phải nhường đường và không được vượt. Ngoại trừ các xe theo luật định như: Cứu hỏa, Quân Sự, Công An.

Câu hỏi 5: Hành vi sử dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được phép hay không?

1- Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng.2- Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông.3- Không được phép.

Giải thích:Hành vi bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác; sử dụng mô tô để kéo, đẩy mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng cũng không được phép, sẽ gây nguy hiểm cho các phương tiện khác tham gia giao thông là BỊ NGHIÊM CẤM theo luật định.

Câu hỏi 6: Biển báo hiệu hình tròn có nền xanh lam có hình vẽ màu trắng là loại biển gì dưới đây?

Đề thi thử bằng lái xe A1 2022

1- Biển báo nguy hiểm.2- Biển báo cấm.3- Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.4- Biển báo chỉ dẫn.

Giải thích:Biển báo hiệu lệnh phải thi hành là loại biển báo hình tròn có nền màu xanh. Nội dung thể hiện bên trong nằm chính giữa và có màu trắng.

Câu hỏi 7: Bạn đang lái xe trong khu vực đô thị từ 22 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau và cần vượt một xe khác, bạn cần báo hiệu như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?

1- Phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi;2- Chỉ được báo hiệu bằng còi.3- Phải báo hiệu bằng cả còi và đèn.4- Chỉ được báo hiệu bằng đèn.

Giải thích:Điều 14 Luật Giao thông đường bộ 2008; - Nghị định 46 năm 2016 quy định. Vượt xe trong khu vực đô thị từ 22 giờ đến 5 giờ sáng chỉ được báo hiệu bằng đèn.

Câu hỏi 8: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ ngoài việc phải tuân thủ các quy tắc giao thông còn phải thực hiện những quy định nào dưới đây?

1- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.

2- Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

3- Xe máy chuyên dùng phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

Giải thích:Trong hầm đường bộ, nghiêm cấm việc quay đầu và lùi xe.

Câu hỏi 9: Trên đoạn đường hai chiều không có giải phân cách giữa, người lái xe không được vượt xe khác trong các trường hợp nào dưới đây?

1- Xe bị vượt bất ngờ tăng tốc độ và cố tình không nhường đường.

2- Xe bị vượt giảm tốc độ và nhường đường.

3- Phát hiện có xe đi ngược chiều.

4- Cả ý 1 và ý 3.

Giải thích:Khi muốn vượt một xe khác, chúng ta phải đảm bảo các yếu tố về an toàn. Trường hợp phát hiện có xe đi ngược chiều và xe đi trước (xe bị vượt) bất ngờ tăng tốc độ chúng ta sẽ không được vượt.

Câu hỏi 10: Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, để đảm bảo khoảng cách an toàn giữa hai xe, người lái xe phải điều khiển xe như thế nào?

1- Chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình.

2- Đảm bảo khoảng cách an toàn theo mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế.

3- Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích:Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn giao thông.

Câu hỏi 11: Để báo hiệu cho xe phía trước biết xe mô tô của bạn muốn vượt, bạn phải có tín hiệu như thế nào dưới đây?

1- Ra tín hiệu bằng tay rồi cho xe vượt qua.2- Tăng ga mạnh để gây sự chú ý rồi cho xe vượt qua.3- Bạn phải có tín hiệu bằng đèn hoặc còi.

Giải thích:Khi muốn vượt xe phía trước bắt buộc phải có tín hiệu bằng đèn hoặc còi, trường hợp trong khu đông dân cư trong khung giờ từ 22h - 5h bắt buộc phải sử dụng bằng đèn.

Câu hỏi 12: Khi điều khiển xe mô tô tay ga xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?

1- Giữ tay ga ở mức độ phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.2- Nhả hết tay ga, tắt động cơ, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.3- Sử dụng phanh trước để giảm tốc độ kết hợp với tắt chìa khóa điện của xe.

Giải thích:Khi điều khiển xe mô tô tay ga xuống đường dốc dài, độ dốc cao để đảm bảo an toàn người lái xe sẽ cần giữ tay ga ở mức độ phù hợp kết hợp giữa thắng trước và thắng sau để giảm tốc độ khi cần thiết. Tránh việc chỉ sử dụng thắng trước vì rất dễ gây tai nạn.

Câu hỏi 13: Tay ga trên xe mô tô hai bánh có tác dụng gì trong các trường hợp dưới đây?

1- Để điều khiển xe chạy về phía trước.2- Để điều tiết công suất động cơ qua đó điều khiển tốc độ của xe.3- Để điều khiển xe chạy lùi.4- Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích:Tay ga trên xe mô tô sẽ có tác dụng điều chỉnh tốc độ xe, cho phép xe tiến về phía trước. Không có tác dụng lùi xe.

Câu hỏi 14: Biển nào cấm xe rẽ trái?

Đề thi thử bằng lái xe A1 20221- Biển 1.2- Biển 2.3- Cả hai biển.

Giải thích:Biển 1 là biển cấm xe rẽ trái. Biển 2 là biển cấm xe quay đầu. Biển báo cấm quay đầu không có giá trị cấm rẽ trái.

Câu hỏi 15: Biển nào dưới đây các phương tiện không được phép đi vào?

Đề thi thử bằng lái xe A1 2022

1- Biển 1.2- Biển 2.3- Biển 1 và 2.

Giải thích:Biển 1: Biển báo đường cấm tất cả các loại phương tiện. Biển 2: Biển báo cấm đi ngược chiều. Biển 3: Biển báo cấm đỗ xe. Vì vậy chọn Biển 1 và Biển 2.

Câu hỏi 16: Biển nào xe mô tô hai bánh không được đi vào?

Đề thi thử bằng lái xe A1 2022

1- Biển 1.2- Biển 2.3- Biển 3.

Giải thích:Biển 1: Biển báo cấm xe ôtô không cấm xe môtô. Biển 2: Biển báo cấm xe môtô. Biển 3: Biển báo cấm xe tải không cấm xe mô tô. Vì vậy chọn Biển 2.

Câu hỏi 17: Biển nào báo hiệu nguy hiểm giao nhau với đường sắt?

Đề thi thử bằng lái xe A1 2022

1- Biển 1 và 2.2- Biển 1 và 3.3- Biển 2 và 3.4- Cả ba biển.

Giải thích:Biển 1: Biển báo giao nhau với đường sắt có rào chắn. Biển 2: Biển báo giao nhau với đường hai chiều. Biển 3: Biển báo nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ. Vì vậy chọn Biển 1 và Biển 3.

Câu hỏi 18: Biển nào báo hiệu “Đường giao nhau” của các tuyến đường cùng cấp?Đề thi thử bằng lái xe A1 2022

1- Biển 1.2- Biển 2.3- Biển 3.

Giải thích:Biển 1: Biển báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không có đường nào ưu tiên). Biển 2: Biển báo giao nhau với đường không ưu tiên. Biển 3: Biển báo giao nhau với đường ưu tiên. Vì vậy chọn Biển 1.

Câu hỏi 19: Biển nào chỉ dẫn nơi bắt đầu đoạn đường dành cho người đi bộ?

Đề thi thử bằng lái xe A1 2022

1- Biển 1.2- Biển 2.3- Biển 3.

Giải thích:Biển 1: Biển báo hiệu sắp đến phần đường cắt ngang dành cho người đi bộ. Biển 2: Biển báo hiệu bắt đầu đoạn đường dành riêng cho người đi bộ. Biển 3: Biển báo hiệu gần đến đoạn đường thường xuyên có trẻ em đi ngang qua. Nên chọn biển 2.

Câu hỏi 20: Biển nào dưới đây báo hiệu hết cấm vượt?

Đề thi thử bằng lái xe A1 20221- Biển 1.2- Biển 2.3- Biển 3.4- Biển 2 và 3.

Giải thích:Biển 1: Hết hạn chế tốc độ tối đa. Biển 2: Hết tất cả lệnh cấm. Biển 3: Hết cấm vượt. Vì vậy chọn biển 2 và biển 3.

Câu hỏi 21: Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), xe không được lấn làn, không được đè lên vạch?

Đề thi thử bằng lái xe A1 2022

1- Vạch 1.2- Vạch 2.3- Vạch 3.4- Cả 3 vạch.

Giải thích:Vạch 1: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, đứt nứt. Vạch 2: Vạch phân chia hai chiều xe chạy, dạng vạch đơn, nét liền. Vạch 3: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, nét liền. Vì vậy chọn vạch 2.

Câu hỏi 22: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?

Đề thi thử bằng lái xe A1 2022

1- Mô tô.2- Xe cứu thương.

Giải thích:Thứ tự xét xe đi trong sa hình: Thứ 1. Xe nào nằm trong giao lộ xe đó được quyền đi trước. Thứ 2. Xe ưu tiên: xe cứu hỏa, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương. Thứ 3. Xe ở trên Đường ưu tiên. Thứ 4. Quy tắc bên phải trống ( bên tay phải xe nào trống xe đó đi trước). Thứ 5: Rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái. Vì xe cứu thương ở thứ tự thứ 2 nên sẽ đi trước xe mô tô.

Câu hỏi 23: Xe tải kéo mô tô ba bánh như hình này có đúng quy tắc giao thông không?

Đề thi thử bằng lái xe A1 2022

1- Đúng.2- Không đúng.

Giải thích:Trong hình, có biển báo cấm xe kéo nên trường hợp này không đúng quy tắc giao thông

Câu hỏi 24: Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe mô tô được phép đi?

Đề thi thử bằng lái xe A1 2022

1- Cả ba hướng.2- Hướng 1 và 2.3- Hướng 1 và 3.4- Hướng 2 và 3.

Giải thích:Trên hình, Hướng 2 có biển báo cấm xe mô tô đi vào. Hướng 1 không có biển cấm. Hướng 3 cấm xe ô tô không cấm xe mô tô. Vì vậy chọn hướng 1 và hướng 3.

Câu hỏi 25: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

Đề thi thử bằng lái xe A1 20221- Xe con, xe tải, xe khách.2- Xe tải, xe khách, xe mô tô.3- Xe khách, xe mô tô, xe con.4- Xe khách, xe mô tô, xe con.

Giải thích:Mũi tên đỏ hướng xe đang di chuyển. Xe con đèn xanh rẽ phải đúng. Xe tải đèn đỏ đi thẳng sai. Xe khách làn đường bắt buộc rẽ trái mà đi thẳng sai. Xe môtô đèn đỏ đi thẳng sai. Chọn xe khách, xe tải, môtô.

4. Đề thi thử bằng lái xe A1 2021 - đề 2

Câu hỏi 1: Khái niệm "đường bộ" được hiểu như thế nào là đúng? Đường bộ gồm:

1- Đường bộ, cầu đường bộ.

2- Hầm đường bộ, bến phà đường bộ.

3- Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ khác.

Đáp án: 1 và 2

Câu hỏi 2: "Phương tiện giao thông đường bộ" gồm những loại nào?

1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.

2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng.

3- Cả hai ý nêu trên.

Câu hỏi 3: Người điều khiển xe ô tô, xe máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị cấm?

1- Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở.

2- Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.

3- Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc 40 miligam/1 lít khí thở.

Câu hỏi 4: Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào ghi ở dưới đây bị nghiêm cấm?

1- Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị tai nạn giao thông; xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người gây tai nạn giao thông.

2- Lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông.

Đáp án: Cả A và B

Câu hỏi 5: Tại nơi đường giao nhau, khi đèn điều khiển giao thông có tín hiệu vàng, người điều khiển phương tiện phải thực hiện như thế nào?

1- Phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thi được đi tiếp; trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường.

2- Phải cho xe nhanh chóng vượt qua vạch dừng để đi qua đường giao nhau và chú ý đảm bảo an toàn; khi đèn tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát người đi bộ để bảo đảm an toàn.

3- Cả hai ý nêu trên.

Câu hỏi 6: Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường xe thô sơ và xe cơ giới phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

1- Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái trong cùng; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.

2- Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.

3- Xe thô sơ đi trên làn đường phù hợp không ây cản trở giao thông; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.

Câu hỏi 7: Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào?

1- Phải nhường đường cho xe đi bên phải.

2- Xe báo hiệu xin đường trước xe đo được đi trước.

3- Phải nhường đường cho xe đi bên trái.

Câu hỏi 8: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ ngoài việc phải tuân thủ các quy tắc giao thông còn phải thực hiện những quy định nào ghi ở dưới đây?

1- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.

2- Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

3- Xe máy chuyên dùng phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

Câu hỏi 9: Khi điều khiển xe chạy trên đường, người lái xe phải mang theo các loại giấy tờ gì?

1- Giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.

2- Lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.

3- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).

Câu hỏi 10: Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư, xe mô tô hai bánh, xe gắn máy tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?

1- 60km/h.

2- 50km/h.

3- 40km/h.

4- 30km/h.

Câu hỏi 11: Biển nào cấm người đi bộ?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Biển 1.

2- Biển 1 và 3.

3- Biển 2.

4- Biển 2 và 3.

Câu hỏi 12: Biển nào báo hiệu đường sắt giao nhau với đường bộ không có rào chắn?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Biển 1 và 2.

2- Biển 2 và 3.

3- Biển 1 và 3.

4- Cả ba biển.

Câu hỏi 13: Biển nào báo hiệu giao nhau với đường không ưu tiên?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Biển 1.

2- Biển 2.

3- Biển 3.

Câu hỏi 14: Biển nào xe mô tô hai bánh được đi vào?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Biển 1 và 2.

2- Biển 1 và 3.

3- Biển 2 và 3

Câu hỏi 15: Khi đến chỗ giao nhau, gặp biển nào thì người lái xe không được cho xe đi thẳng, phải rẽ sang hướng khác?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Biển 1 và 3.

2- Biển 2 và 3.

3- Biển 1 và 2.

4- Cả ba biển.

Câu hỏi 16: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Xe tải, xe lam, xe con, mô tô.

2- Xe tải, mô tô, xe lam, xe con.

3- Xe lam, xe tải, xe con, mô tô.

4- Mô tô, xe lam, xe tải, xe con.

Câu hỏi 17: Các xe đi theo mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Xe khách, xe tải, mô tô.

2- Xe tải, xe con, xe mô tô.

3- Xe khách, xe con, xe mô tô.

Câu hỏi 18: Xe tải kéo mô tô ba bánh như hình này có đúng quy tắc giao thông không?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Đúng.

2- Không đúng.

Câu hỏi 19: Trong hình dưới đây, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?

1- Xe khách, mô tô.

2- Tất cả các loại xe trên.

3- Không xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông.

Câu hỏi 20: Theo tín hiệu đèn của xe cơ giới, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Xe mô tô.

2- Xe ô tô con.

3- Không xe nào vi phạm.

5. Đề thi thử bằng lái xe A1 2023 - đề 3

Câu hỏi 1: “Vạch kẻ đường” được hiểu như thế nào là đúng?

1- Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại.

2- Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân biệt trí dừng, đỗ trên đường.

3- Tất cả các ý nêu trên.

Câu hỏi 2: Khái niệm “phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?

1- Gồm xe ô tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe cơ giới dành cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.

2- Gồm xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Câu hỏi 3: Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị cấm?

1- Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililit máu.

2- Nồng độ cồn vượt quá 40 miligam/100 mililit máu.

3- Nồng độ cồn vượt quá 30 miligam/100 mililit máu.

Câu hỏi 4: Việc sản xuất, mua bán, sử dụng biển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định như thế nào trong Luật giao thông đường bộ?

1- Nghiêm cấm sản xuất, được phép sử dụng.

2- Nghiêm cấm mua bán, cho phép sử dụng.

3- Nghiêm cấm sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép

Câu hỏi 5: Biển báo hiệu đường bộ gồm những nhóm nào, ý nghĩa của từng nhóm?

1- Nhóm biển báo cấm để biểu thị các điều cấm; nhóm biển báo hiệu nguy hiểm để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra, nhóm biển hiệu lệnh để báo hiệu các hiệu lệnh phải thi hành.

2- Nhóm biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều biết; nhóm biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn.

Đáp án: 1 và 2

Câu hỏi 6: Trên đường có nhiều làn đường, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông sử dụng làn đường như thế nào là đúng?

1- Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biêt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước và đảm bảo an toàn..

2- Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển tốc độ thấp hơn đi về bên trái.

3- Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái, phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển tốc độ thấp hơn đi về bên phải.

Câu hỏi 7: Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải nhường đường như thế nào?

1- Nhường đường cho xe đi ở bên phải mình tới.

2- Nhường đường cho xe đi ở bên trái mình tới.

3- Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính đi từ bất kì hướng nào tới.

Câu hỏi 8: Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quay đúng quy cách khi nào?

1- Khi tham gia giao thông đường bộ.

2- Chỉ khi đi trên đường cao tốc.

Câu hỏi 9: Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh có dung tích xilanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự, xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3,5 tấn; xe ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi?

1- 16 tuổi.

2- 18 tuổi.

3- 17 tuổi.

Câu hỏi 10: Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư, loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 40 km/h?

1- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải từ 3500kg trở lên, ô tô sơ mi rơ mooc, ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô chuyên dùng, xe mô tô, xe gắn máy.

2- Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 3500 kg.

3- Xe máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi máy xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự (loại đang được phép hoạt động).

Câu hỏi 11: Gặp biển nào người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Biển 1.

2- Biển 3.

3- Biển 2.

4- Biển 1 và 3.

Câu hỏi 12: Biển nào báo hiệu “Hết đoạn đường ưu tiên”?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Biển 3.

2- Biển 1.

3- Biển 2.

Câu hỏi 13: Biển nào báo hiệu đường hai chiều?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Biển 1.

2- Biển 2.

3- Biển 3.

Câu hỏi 14: Biển nào xe mô tô hai bánh không được đi vào?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Biển 1.

2- Biển 2.

3- Biển 3.

Câu hỏi 15: Khi gặp biển này, xe lam và mô tô ba bánh có được phép rẽ trái hay rẽ phải hay không?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Được phép.

2- Không được phép.

Câu hỏi 16: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Xe tải, xe lam, mô tô.

2- Xe lam, xe tải, mô tô.

3- Mô tô, xe lam, xe tải.

4- Xe lam, mô tô, xe tải.

Câu hỏi 17: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Xe khách, xe tải, mô tô, xe con.

2- Xe con, xe khách, xe tải, mô tô.

3- Mô tô, xe tải, xe khách, xe con.

4- Mô tô, xe tải, xe con, xe khách.

Câu hỏi 18: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Xe lam.

2- Xe xích lô.

Câu hỏi 19: Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe mô tô được phép đi?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Cả ba hướng.

2- Hướng 1 và 2.

3- Hướng 1 và 3.

4- Hướng 2 và 3.

Câu hỏi 20: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Xe con.

2- Xe tải.

3- Xe con, xe tải.

Các đề thi thử bằng lái xe máy A1 2020 đang được HoaTieu.vn cập nhật, mời các bạn chú ý theo dõi.

6. Đề thi thử bằng lái xe A1 2023 - đề 4

Câu hỏi 1: “Làn đường” là gì?

1- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, sử dụng cho xe chạy.

2- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.

3- Là đường cho xe ô tô chạy, dừng, đỗ an toàn.

Giải thích:Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2016/BGTVT về báo hiệu đường bộ: 'Làn đường là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có đủ bề rộng cho xe chạy an toàn. Một phần đường xe chạy có thể có một hoặc nhiều làn đường.'

Câu hỏi 2: “Người tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào?

1- Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ.

2- Người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.

3- Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích:Người tham gia giao thông gồm: người điều khiển, người sử dụng phương tiện, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.

Câu hỏi 3: * Theo Luật phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông?

1- Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.

2- Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới.

3- Người đi bộ.

4- Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích:Người ngồi sau, người đi bộ vẫn có thể sử dụng rượu bia. Trường hợp người điểu khiển phương tiện tham gia giao thông sẽ bị cấm sử dụng. Đây là câu hỏi rất dễ nhầm lẫn, nếu các bạn không đọc kỹ rất dễ bị sai.

Câu hỏi 4: * Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?

1- Được phép.

2- Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.

3- Tuỳ trường hợp.

4- Không được phép.

Giải thích:Khoản 3, Điều 30 - Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau: Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang, vác và chở vật cồng kềnh;

Câu hỏi 5: * Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?

1- Không được vận chuyển.

2- Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận.

3- Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2 km.

Giải thích:Khoản 3, Điều 30 - Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau: Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang, vác và chở vật cồng kềnh;

Câu hỏi 6: Biển báo hiệu hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên nền xanh lam là loại biển gì dưới đây?

1- Biển báo nguy hiểm.

2- Biển báo cấm.

3- Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.

4- Biển báo chỉ dẫn.

Giải thích:Biển chỉ dẫn là nhóm biển hình chữ nhật hoặc hình vuông, nền xanh, hình và chữ màu trắng.

Câu hỏi 7: Khi điều khiển xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt nếu đủ điều kiện an toàn người lái xe phải làm gì?

1- Tăng tốc độ và ra hiệu cho xe sau vượt, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.

2- Người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.

3- Cho xe tránh về bên trái mình và ra hiệu cho xe sau vượt; nếu có chướng ngại vật phía trước hoặc thiếu điều kiện an toàn chưa cho vượt được phải ra hiệu cho xe sau biết; cấm gây trở ngại cho xe xin vượt.

Giải thích:Xử lý cho xe sau vượt: giảm tốc độ và đi về bên phải.

Câu hỏi 8: * Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

1- Khi tham gia giao thông đường bộ.

2- Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng; đường cao tốc.

3- Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.

Giải thích:Khi tham gia giao thông đường bộ bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm.

Câu hỏi 9: Người lái xe mô tô xử lý như thế nào khi cho xe mô tô phía sau vượt?

1- Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.

2- Lái xe vào lề đường bên trái và giảm tốc độ để xe phía sau vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.

3- Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải tăng tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua.

Giải thích:Xử lý cho xe sau vượt: giảm tốc độ và đi về bên phải.

Câu hỏi 10: Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng những tình huống có thế xảy ra để phòng ngừa tai nạn trong các trường hợp nào dưới đây?

1- Gặp biển báo nguy hiểm trên đường.

2- Gặp biển chỉ dẫn trên đường.

3- Gặp biển báo hết mọi lệnh cấm.

4- Gặp biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép.

Giải thích:Giảm tốc độ, chú ý quan sát khi thấy biển báo nguy hiểm.

Câu hỏi 11: Người điều khiển xe mô tô phải giảm tốc độ và hết sức thận trọng khi qua những đoạn đường nào dưới đây?

1- Đường ướt, đường có sỏi cát trên nền đường.

2- Đường hẹp có nhiều điểm giao cắt từ hai phía.

3- Đường đèo dốc, vòng liên tục.

4- Tất cả các ý nêu trên.

Giải thích:Giảm tốc độ: Đường ướt, đường hẹp, đường đèo dốc.

Câu hỏi 12: Khi quay đầu xe, người lái xe cần phải quan sát và thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn giao thông?

1- Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe cho thích hợp; quay đầu xe với tốc độ thấp; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đầu xe về phía nguy hiểm đưa đuôi xe về phía an toàn.

2- Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe; quay đầu xe với tốc độ tối đa; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đuôi xe về phía nguy hiểm và đầu xe về phía an toàn.

Giải thích:Quay đầu xe với tốc độ thấp mới đảm bảo được an toàn và có thời gian xử lý các tình huống bất ngờ.

Câu hỏi 13: Gương chiếu hậu của xe mô tô hai bánh, có tác dụng gì trong các trường hợp dưới đây?

1- Để quan sát an toàn phía bên trái khi chuẩn bị rẽ trái.

2- Để quan sát an toàn phía bên phải khi chuẩn bị rẽ phải.

3- Để quan sát an toàn phía sau cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.

4- Để quan sát an toàn phía trước cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.

Giải thích:Gương chiếu hậu của xe mô tô có chức năng giúp người điều khiển phương tiện có thể quan sát an toàn phía sau bên phải - trái, trước khi chuyển làn đường.

Câu hỏi 14: Khi gặp biển nào xe được rẽ trái?1- Biển 1.2- Biển 2.3- Không biển nào.Giải thích:Biển 1 là biển cấm xe rẽ trái. Biển 2 là biển cấm xe quay đầu. Biển báo cấm quay đầu không có giá trị cấm rẽ trái.Câu hỏi 15: Khi gặp biển nào xe ưu tiên theo luật định vẫn phải dừng lại?1- Biển 1.2- Biển 2.3- Cả ba biển.Giải thích:Biển báo cấm STOP có ý nghĩa bắt buộc đối với các phương tiện xe cơ giới và phương tiện xe thô sơ kể cả các phương tiện xe cơ giới được ưu tiên theo quy định của nhà nước phải dừng lại trước biển báo này hay trước vạch kẻ ngang đường. Người tham gia giao thông chỉ được phép đi tiếp khi có tín hiệu đèn, cờ hay tín hiệu của người điều khiển giao thông cho phép được đi tiếp.Câu hỏi 16: Biển báo nào báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu dân cư, các phương tiện tham gia giao thông phải tuân theo các quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư?1- Biển 1.2- Biển 2.Giải thích:Biển báo 'bắt đầu khu đông dân cư' (R.420 - Biển 1) có hiệu lực từ vị trí đặt biển đối với tất cả các tuyến đường trong khu đông dân cư đến vị trí đặt biển báo 'hết khu đông dân cư' (R.421 - Biển 2).Câu hỏi 17: Biển nào báo hiệu Đường sắt giao nhau với đường bộ không có rào chắn?1- Biển 1 và 2.2- Biển 1 và 3.3- Biển 2 và 3.4- Cả ba biển.Giải thích:Biển 1 là biển báo nguy hiểm giao nhau với đường sắt có rào chắn. Biển 2 là Biển báo nguy hiểm giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Biển 3 là biển báo nguy hiểm đường sắt giao vuông góc với đường bộ.Câu hỏi 18: Biển nào báo hiệu “Đường đôi”?1- Biển 1.2- Biển 2.3- Biển 3.Giải thích:Biển 1 là biển báo chỉ dẫn ưu tiên qua đường hẹp. Biển 2 là biển báo nguy hiểm báo hiệu đường đôi. Biển 3 là biển báo nguy hiểm báo hiệu hết đường đôi.Câu hỏi 19: Biển báo này có ý nghĩa gì1- Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm.2- Báo hiệu đường có gồ giảm tốc phía trước.Giải thích:Đây là biển báo hiệu đường có gồ giảm tốc phía trước. Còn gọi là biển báo đường không bằng phẳng.Câu hỏi 20: Trong các biển dưới đây biển nào là biển “Hết mọi lệnh cấm”?1- Biển 1.2- Biển 23- Biển 3.4- Cả ba biểnGiải thích:Biển 1 là biển báo hết tốc độ tối đa. Biển 2 là biển báo 'hết mọi lệnh cấm'. Biển 3 là biển báo hết tốc độ tối thiểu.Câu hỏi 21: Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường)?1- Vạch 1.2- Vạch 2.3- Vạch 3.4- Vạch 1 và 3Giải thích:Vạch 1: Dạng vạch vàng đơn, đứt nét. Dùng để phân chia các làn đường ngược chiều, không có dải phân cách giữa. Xe được phép cắt qua để sử dụng làn ngược chiều từ cả hai phía. Vạch 2: Vạch trắng nét đứt dùng để phân chia các làn xe cùng chiều. Trong trường hợp này, xe được phép thực hiện việc chuyển làn đường qua vạch. Vạch 3: Ý nghĩa tương tự vạch vàng nét đứt, nhưng với nét liền, xe không được lấn làn hoặc đè lên vạch. Vạch này thường sử dụng ở đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn.Câu hỏi 22: Theo tín hiệu đèn, xe nào được phép đi?1- Xe con và xe khách.2- Mô tô.Giải thích:Chỉ cần chú ý đèn báo hiệu, chúng ta sẽ thấy đèn xanh ở phía xe khách và xe con được phép đi. Xe mô tô đang đứng ở đèn đỏ nên sẽ phải dừng lại.Câu hỏi 23: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?1- Xe con.2- Xe mô tô.Giải thích:Theo quy tắc giải sa hình, dựa theo nguyên tắc giải sa hình theo hướng đi. Những xe đi theo hướng thẳng, rẽ phải xe đi trước còn xe rẽ sang bên trái sẽ đi sau. Vì thế hình trên, xe mô tô được phép đi trước. Các bạn xem lại video giải sa hình để dễ hình dung hơn.Câu hỏi 24: Trong trường hợp này, thứ tự xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?1- Xe công an, xe quân sự, xe con + mô tô.2- Xe quân sự, xe công an, xe con + mô tô.3- Xe mô tô + xe con, xe quân sự, xe công an.Giải thích:Vì ở hình trên xuất hiện những xe ưu tiên theo luật định, cho nên những xe ưu tiên được quyền đi trước rồi tới những xe khác. Xét theo quy định thứ tự các xe ưu tiên sẽ là Hỏa (Cứu Hỏa) -> Sự (Quân Sự) -> Công (Công An) -> Thương (Cứu Thương). Vì thế trình tự theo đáp án 2 là chính xác.Câu hỏi 25: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?1- Xe tải, mô tô.2- Xe khách, mô tô.3- Xe tải, xe con.4- Mô tô, xe con.Giải thích:Chú ý kỹ đến đèn báo giao thông, đèn báo màu xanh sẽ được phép đi và đèn báo đỏ bắt buộc phải dừng lại. Chỉ có mỗi xe khách và mô tô là đi đúng quy tắc giao thông. Trường hợp này không áp dụng mẹo thi sa hình liên quan những câu hỏi nào có xe con chúng ta sẽ loại trừ đi đáp án đó.Trên đây là Bộ đề thi thử bằng lái xe A1 2024 mới nhất. Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
  • 100 câu hỏi điểm liệt thi bằng lái B2

Từ khóa » đề Thi Lái Xe A1 2020