Bộ đề Thi Vào Lớp 10 Môn Hóa Năm 2021 Có đáp án (Trắc Nghiệm
Có thể bạn quan tâm
Bộ đề thi vào lớp 10 môn Hóa năm 2023 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bộ đề thi vào lớp 10 môn Hóa năm 2023 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận) được các Thầy/Cô giáo nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Hóa vào lớp 10 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Hóa.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Trường THPT ....
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10
Năm học 2023
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề thi số 1)
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12; H = 1; N = 14; P = 31; S = 32; Ca = 40; Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Ag = 108; Zn = 65; Si = 28; Cl = 35,5; Ba = 137.
A. Phần trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào 1 trong các chữ A, B, C, D phương án chọn đúng.
Câu 1. Oxit bazơ là
A. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
B. Đơn chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
C. Hợp chất của oxi với một phi kim.
D. Là oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Câu 2. Chọn dãy chất đều là oxit:
A. NaCl, CaCl2, MgCl2, FeCl2
B. NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2
C. Na2O, CaO, MgO, FeO
D. Na, Ca, Mg, Fe
Câu 3. Đốt cháy cacbon trong khí oxi tạo khí cacbonic. Hỏi đáp án nào là PTHH biểu diễn quá trình trên?
A. C + O2 → CO2
B. C + 2O2 → 2CO2
C. C + 2O2 → CO2
D. 2C + O2 → 2CO
Câu 4. Cho biết tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên tối giản) của các các chất trong PTHH sau là
MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Câu 5. Để nhận biết các dung dịch: HCl, Na2SO4, NaOH đựng trong lọ mất nhãn người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A. BaCl2
B. KMnO4
C. Quỳ tím
D. AgNO3
Câu 6. Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,5g
B. 7,6g
C. 6,8g
D. 7,4g
Câu 7. Dẫn 2,24 lít khí CO2 vào bình chứa 100 ml dung dịch NaOH 1M. Muối thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. NaHCO3.
B. Na2CO3.
C. NaHCO3 và Na2CO3.
D. không xách định được.
Câu 8. Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại A là
A. Fe
B. Sn
C. Zn
D. Al
Câu 9. Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Làm quỳ tím hoá đỏ
C. Phản ứng được với magiê giải phóng khí hiđro
D. Không làm đổi màu quỳ tím
Câu 10. Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu nào sau đây?
A. NaOH, Na2CO3, AgNO3
B. Na2CO3, Na2SO4, KNO3
C. KOH, AgNO3, NaCl
D. NaOH, Na2CO3, NaCl
Câu 11. Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch FeCl2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45g. Kim loại M là:
A. Al
B. Mg
C. Zn
D. Cu
Câu 12. Để phân biệt các dung dịch đựng các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2, AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hóa học, có thể dùng:
A. dd NaOH
B. dd NH3
C. dd NaCl
D. Quì tím
Câu 13. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là:
A. Cl, Si, S, P.
B. Cl, Si, P, S.
C. Si, S, P, Cl.
D. Si, P, S, Cl.
Câu 14. Hiđrocacbon nào sau đây phản ứng cộng với brom?
A. CH3CH2CH3.
B. CH3CH3.
C. C2H4
D. CH4.
Câu 15. Axit axetic không thể tác dụng được với chất nào?
A. Mg
B. Cu(OH)2.
C. Na2CO3
D. Ag.
Câu 16. Số ml rượu etylic có trong 250ml rượu 45 độ là
A. 250ml
B. 215ml
C. 112,5ml
D. 275ml
Câu 17. Cho 7,8 gam benzen phản ứng với brom dư (có bột sắt xúc tác) hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng brombenzen thu được là
A. 19,625 gam
B. 15,7 gam
C. 12,56 gam
D. 23,8 gam
Câu 18. Tính chất vật lý của axit axetic là
A. Chất lỏng, không màu, vị chua, không tan trong nước.
B. Chất lỏng, màu trắng, vị chua, tan vô hạn trong nước.
C. Chất lỏng, không màu, vị đắng, tan vô hạn trong nước.
D. Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
B. Phần tự luận
Câu 1. (1,5 điểm): Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
a/ C6H6 + Br2 → ... + ...
b/ C2H2 + Br2 → ...
c/ CH3COOH + CaCO3 → ... + ... +...
d/ CH3COONa + ... → CH3COOH + ...
e/ CH3COOC2H5 + ...→ CH3COONa + ...
g/ C6H12O6 + Ag2O → ... + ...
Câu 2 (2 điểm): Cho 15,2 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3 (2.0 điểm) Biết 2,24 lít khí cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.
a. Viết phương trình xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 cần dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Đáp án & Thang điểm
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1. D
Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Vd: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O.
Câu 2. C
Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.
→ Na2O, CaO, MgO, FeO là oxit.
Câu 3. A
C + O2 → CO2.
Câu 4. C
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
→ Tổng hệ số cân bằng của PTHH là: 1 + 4 + 1 + 1 + 2 = 9.
Câu 5. C
Sử dụng quỳ tím
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HCl.
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh → NaOH.
+ Quỳ tím không đổi màu → Na2SO4.
Câu 6. C
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Câu 7. A
→ Sau phản ứng CO2 và NaOH hết thu được muối NaHCO3.
Câu 8. D
Giả sử D sai. Theo các đáp án A, B, C → muối thu được là ASO4.
PTHH:
Câu 9. A
→ Sau phản ứng Ba(OH)2 dư. Dung dịch thu được làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 10. A
Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết NaOH, Na2CO3, AgNO3
Hiện tượng:
+ Có kết tủa trắng → AgNO3
HCl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + HNO3
+ Có khí thoát ra → Na2CO3
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
+ Không hiện tượng → NaOH
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Câu 11. C
Vì đề bài yêu cầu xác định kim loại mà chưa cho hóa trị, các đáp án chỉ có Al là hóa trị III, do đó để giải quyết bài toán đơn giản hơn ta có thể giả sử kim loại M có hóa trị II để giải, nếu tìm không phải kim loại hóa trị II ta chọn đáp án Al. Còn nếu đề bài cho các kim loại có hóa trị biến đổi từ I đến III, khi đó ta giải trường hợp tổng quát với n là hóa trị của kim loại M.
Giả sử kim loại có hóa trị II
Số mol của FeCl2: n = CM.V = 0,5.0,1 = 0,05 mol
Câu 12. A
Sử dụng dung dịch NaOH
+ Có kết tủa trắng → MgCl2
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 (↓ trắng) + 2NaCl
+ Có kết tủa trắng xanh, để trong không khí một thời gian kết tủa chuyển sang nâu đỏ → FeCl2
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (↓ trắng xanh) + 2NaCl
4Fe(OH)2 ↓ + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (↓ nâu đỏ)
+ Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan khi NaOH dư → AlCl3
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 (↓ keo trắng) + 3NaCl
Al(OH)3 ↓ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
+ Không có hiện tượng gì → KCl
Câu 13. D
Ta có Si, P, S, Cl thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn.
Có điện tích hạt nhân: Si < P < S < Cl nên tính phi kim Si < P < S < Cl.
Câu 14. C
Trong cấu tạo phân tử C2H4 có chứa 1 liên kết đôi, nên C2H4 có thể tham gia phản ứng cộng với brom.
Câu 15. D
Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2 ↑
Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 ↑ + H2O
Ag + CH3COOH → không phản ứng do Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.
Câu 16. C
Câu 17. C
Do H = 80% nên khối lượng brombenzen thu được là: 0,1.157.80%=12,56 gam.
Câu 18. D
Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
B. Phần tự luận
Câu 1. Viết đúng mỗi phương trình hóa học 0,25 điểm
Câu 2.
Số mol NaOH = 0,4.0,5 = 0,2 mol
PTHH:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Theo PTHH có: nCH3COOH = nNaOH = 0,2 mol
Khối lượng CH3COOH: mCH3COOH = 0,2.60 = 12 gam
Câu 3.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Trường THPT ....
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10
Năm học 2023
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề thi số 2)
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12; H = 1; N = 14; P = 31; S = 32; Ca = 40; Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Ag = 108; Zn = 65; Si = 28; Cl = 35,5; Ba = 137.
A. Phần trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào 1 trong các chữ A, B, C, D phương án chọn đúng.
Câu 1. Oxit là
A. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
B. Đơn chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
C. Hợp chất của oxi với một kim loại.
D. Đơn chất của oxi với một phi kim.
Câu 2. Thành phần chính của vôi sống có công thức hoá học là
A. CaO
B. Ca(OH)2
C. CaSO4
D. CaCO3
Câu 3. Cho phương trình hóa học sau:
aNa2CO3 + bCa(OH)2 → cCaCO3 + dNaOH
Tỉ lệ (a + b) : (c + d) là (biết a, b, c, d là hệ số cân bằng của phương trình hóa học)
A. 2 : 2
B. 3 : 2
C. 2 : 3
D. Đáp án khác
Câu 4. Khi phân hủy hoàn toàn muối kaliclorat thu được khí oxi và muối kali clorua. Hỏi PTHH nào dưới đây là đúng?
Câu 5. Tiến hành các thí nghiệm sau:
1) Hòa tan Fe2O3 bằng lượng dư HCl;
2) Cho C tác dụng với khí O2 ở điều kiện nhiệt độ cao;
3) Cho HCl tác dụng với dung dịch muối Na2CO3;
4) Hòa tan kim loại Mg trong dung dịch H2SO4 loãng;
5) Cho khí CO qua bột CuO, nung nóng;
6) Đốt cháy S trong không khí;
Số trường hợp phản ứng tạo chất khí là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,5M. Hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 5,55 gam.
B. 6,35 gam.
C. 5,35 gam.
D. 6,55 gam.
Câu 7. Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,015 M thu được 1,97 g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,12 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 0,672 lít
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 1,8 gam một kim loại M cần dùng 80 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).
A. Ca
B. Mg
C. Al
D. Fe
Câu 9. Cần bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hoà 300ml dung dịch H2SO4 0,75M.
A. 150ml.
B. 200ml.
C. 300ml.
D. 30ml.
Câu 10. Các cặp chất cùng tồn tại trong 1 dung dịch (không phản ứng với nhau) là
1. CuSO4 và HCl
2. H2SO4 và Na2SO3
3. KOH và NaCl
4. MgSO4 và BaCl2
A. (1; 2)
B. (3; 4)
C. (2; 4)
D. (1; 3)
Câu 11. Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Nồng độ ban đầu của CuSO4 là bao nhiêu mol/l?
A. 1M.
B. 0,5M.
C. 0,1M.
D. 0,05M.
Câu 12. Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4?
A. Quì tím
B. NaCl
C. NaOH
D. Phenolphatalein.
Câu 13. Clo tác dụng với natri hiđroxit ở điều kiện thường
A. tạo thành muối natri clorua và nước.
B. tạo thành nước javen.
C. tạo thành hỗn hợp các axit.
D. tạo muối natri hipoclorit và nước.
Câu 14. Hãy chỉ ra phương trình phản ứng viết sai.
Câu 15. Khí H2 có lẫn tạp chất là khí Cl2. Để thu được khí H2 tinh khiết người ta cho hỗn hợp khí phản ứng với
A. dd HCl
B. dd NaOH.
C. dd NaCl.
D. Nước.
Câu 16. Dãy chất gồm toàn hợp chất hữu cơ là:
A. CH4, C2H4, CaCO3, C2H6O
B. C2H2, CH3Cl, C2H6O, CH3COOH.
C. CO2, CH4, C2H5Cl, C2H6O
D. CaO, CH3Cl, CH3COOH, CO2.
Câu 17. Khí metan có lẫn tạp chất là etilen, dùng chất nào sau đây để làm sạch khí metan:
A. Dung dịch nước vôi trong.
B. Dung dịch xút.
C. Dung dịch brom
D. Nước biển.
Câu 18. Khi thủy phân đường mía (Saccarozơ) ta thu được các chất nào sau đây:
A. Glucozơ
B. Glucozơ, Fructozơ
C. Fructozơ
D. Khí cacbonic và hơi nước
B. Phần tự luận
Câu 1. (1,0 điểm) Viết PTHH thể hiện những chuyển hóa sau:
Câu 2. (2,5 điểm) Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O.
a. Hỏi A gồm có những nguyên tố nào?
b. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của hợp chất là 60 g/mol.
c. A có khả năng phản ứng với NaOH và ancol etylic. Xác định công thức cấu tạo của A
Câu 3. (2 điểm) Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H2SO4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc)
a.Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
b.Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c.Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 đã dùng.
Đáp án & Thang điểm
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1. A
Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.
Câu 2. A
Vôi sống: CaO.
Câu 3. C
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
→ (a + b) : (c + d) = 2 : 3.
Câu 4. D
Câu 5. C
→ Các phản ứng 2, 3, 4, 5, 6 tạo ra chất khí.
Câu 6. A
Bảo toàn nguyên tố H có: nHCl = 2. = 0,5.0,2 = 0,1 (mol)
⇒ nH2O = 0,05 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
moxit + maxit clohiđric = mmuối clorua + mnước
⇒ mmuối clorua = (moxit + maxit clohiđric) - mnước
⇒ mmuối clorua = (2,8 + 0,1.36,5) - 0,05.18 = 5,55 g
Vậy khối lượng muối khan thu được là 5,55 g.
Câu 7. A
VCO2 lớn nhất cần dùng khi CO2 tạo kết tủa hết Ba(OH)2 và hòa tan một phần lượng kết tủa.
Câu 8.
Giả sử C sai, theo các đáp án còn lại thì M phản ứng với HCl thu được MCl2.
PTHH:
→ gam/mol (không trùng với các đáp án A, B. D)
→ Điều giả sử là sai. Vậy M là Al.
Câu 9. C
PTHH:
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Ta có:
Vậy cần 300 ml dung dịch KOH 1,5M để trung hoà dung dịch axit sunfuric.
Câu 10. D
1. CuSO4 + HCl → không phản ứng.
2. H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
3. KOH + NaCl → không phản ứng.
4. MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4 ↓
Câu 11. A
Câu 12. A
Sử dụng quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → H2SO4
+ Quỳ tím không chuyển màu → BaCl2 và Na2SO4 (nhóm I)
Nhận biết nhóm I: Sử dụng H2SO4 vừa nhận biết
+ Có kết tủa trắng → BaCl2
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
+ Không hiện tượng → Na2SO4.
Câu 13. B
Để điều chế nước Javen người ta cho clo phản ứng với NaOH ở điều kiện thường.
Câu 14. A
Câu 15. B
Cho hỗn hợp khí qua dung dịch NaOH khi đó Cl2 phản ứng với NaOH nên bị giữ lại, H2 không phản ứng với NaOH thoát ra khỏi dung dịch thu được H2 tinh khiết.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Câu 16. B
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, axit cacbonic …
→ Dãy gồm các hợp chất hữu cơ là C2H2, CH3Cl, C2H6O, CH3COOH.
Câu 17. C
Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom. Etilen phản ứng với brom bị giữ lại, metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được metan tinh khiết.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Câu 18. B
Thủy phân đường mía thu được glucozơ và fructozơ.
B. Phần tự luận
Câu 1. Viết đúng mỗi PTHH được 0,25 điểm
Câu 2.
a. Đốt cháy A thu được CO2 và H2O. Vậy A chứa nguyên tố C, H và có thể có O.
Ta có:
Vậy A gồm có H, C và O.
b. Gọi CTPT cần tìm của A là: CxHyOz
Ta có: x : y : z = nC : nH : nO = 0,15 : 0,3 : 0,15 = 1 : 2 : 1
⇒ Công thức đơn giản nhất của A là: (CH2O)n
Vì MA = 60 g/mol → 30.n = 60 → n = 2
CTPT của A là C2H4O2
c. A có khả năng phản ứng với NaOH và ancol etylic → A là axit.
CTCT của A là CH3COOH
Phương trình phản ứng:
Câu 3.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Trường THPT ....
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10
Năm học 2023
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề thi số 3)
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12; H = 1; N = 14; P = 31; S = 32; Ca = 40; Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Ag = 108; Zn = 65; Si = 28; Cl = 35,5; Ba = 137.
A. Phần trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào 1 trong các chữ A, B, C, D phương án chọn đúng.
Câu 1. Bazơ nào sau đây không tan trong nước?
A. NaOH
B. KOH
C. Ca(OH)2
D. Cu(OH)2
Câu 2. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
B. 2CO2 (dư) + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
C. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 3. Có các chất sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Dung dịch NaOH phản ứng với:
A. Al, CO2, FeSO4, H2SO4
B. Fe, CO2, FeSO4, H2SO4
C. Al, Fe, CuO, FeSO4
D. Al, Fe, CO2, H2SO4
Câu 4. Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
- Phản ứng với oxi khi nung nóng.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3.
- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Na.
Câu 5. Dãy chất gồm các oxit bazơ là
A. CuO, NO, MgO, CaO.
B. CuO, CaO, MgO, Na2O.
C. CaO, CO2, K2O, Na2O.
D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.
Câu 6. Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là
A. 20,4 g.
B. 1,36 g.
C. 13,6 g.
D. 27,2 g.
Câu 7. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ?
A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
B. BaO + H2O → Ba(OH)2
C. Zn + H2SO4 → ZnSO4 +H2
D. BaCl2+H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Câu 8. Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:
A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.
C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu.
D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
Câu 9. Có một mẫu bột sắt bị lẫn tạp chất là bột nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch HCl dư
D. Dung dịch HNO3 loãng
Câu 10. X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65 %. X là nguyên tố:
A. C.
B. S.
C. N.
D. P.
Câu 11. Trong các công thức hoá học sau, công thức hoá học của chất hữu cơ là
A. CO2.
B. CaCO3.
C. CO.
D. C2H5Cl.
Câu 12. Thuốc thử nào sau đây để nhận ra rượu etylic và axit axetic?
A. Na
B. Na2CO3
C. NaCl
D. KCl
Câu 13. Trong các chất sau chất nào tác dụng với Natri?
A. CH3CH3
B. CH3CH2OH
C. C6H6
D. CH3–O–CH3.
Câu 14. Trong 200 ml dung dịch rượu 450 chứa số ml rượu etylic nguyên chất là:
A. 100ml
B. 150ml
C. 90ml
D. 200ml
Câu 15. Axit axetic không phản ứng được với:
A. NaOH
B. Na2CO3
C. Na
D. CH3COOC2H5
Câu 16. Dãy nào sau đây đều gồm các chất thuộc loại polime?
A. Metan, etilen, tinh bột
B. Vinyl clorua, tinh bột, polietilen
C. Poli (vinyl) clorua, axetilen, polietilen
D. Poli (vinyl) clorua, tinh bột, polietilen
B. Phần tự luận
Câu 1. (2 điểm) Khi đốt hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O
a) Trong A có chứa những nguyên tố nào?
b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Xác định công thức phân tử của A?
c) A có làm mất màu dung dịch brom không?
Câu 2. (2 điểm) Viết các phương trình hóa học để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi đủ các điều kiện phản ứng, nếu có)
Câu 3. Cho 3,79g hỗn hợp hai kim loại là Zn và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1792 ml khí (đktc). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
Đáp án & Thang điểm
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1. D
Cu(OH)2 không tan trong nước.
Câu 2. C
Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học do đó Cu không tác dụng được với H2SO4 loãng để giải phóng ra H2.
Câu 3. A
NaOH phản ứng được với Al, CO2, FeSO4, H2SO4.
PTHH:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (↑)
CO2 + 2NaOH (dư) → Na2CO3 + H2O
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 (↓) + Na2SO4
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O.
Câu 4. B
Loại A vì Cu không tác dụng với H2SO4 loãng.
Loại C vì Al tác dụng với H2SO4 loãng thu được muối của kim loại hóa trị III.
Loại D vì Na tác dụng với H2SO4 loãng thu được muối của kim loại hóa trị I.
Câu 5. B
Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
→ CuO, CaO, MgO, Na2O là các oxit bazơ.
Câu 6. C
Câu 7. D
Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
→ BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl là phản ứng trao đổi.
Câu 8. D
Fe (xám trắng) + CuSO4 (xanh) → Cu (đỏ) + FeSO4 (không màu)
Hiện tượng: có lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
Câu 9. A
Sử dụng dung dịch NaOH dư, khi đó bột Al phản ứng hết với NaOH tạo thành dung dịch, còn bột Fe không phản ứng.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 (dung dịch) + 3H2 (↑)
Lọc lấy chất rắn sau phản ứng, thu được bột Fe tinh khiết.
Câu 10. C
Hợp chất khí với H là XH3.
Vậy X là Nitơ (N).
Câu 11. D
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, axit cacbonic, muối cacbonat …
→ C2H5Cl là hợp chất hữu cơ.
Câu 12. B
Sử dụng Na2CO3
+ Có khí thoát ra → axit axetic
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 ↑ + H2O
+ Không có hiện tượng gì → rượu etylic.
Câu 13. B
2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2 ↑
Câu 14. C
Câu 15. D
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 ↑ + H2O
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 ↑
CH3COOH + CH3COOC2H5 → không phản ứng.
Câu 16. D
Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
→ Poli (vinyl) clorua, tinh bột, polietilen thuộc loại polime.
B. Phần tự luận
Câu 1.
a)
→ A chỉ chứa 2 nguyên tố C và H.
b)
nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
→ Công thức đơn giản nhất của A: (CH3)n
MA < 40 → 15n < 40 → n < 2,67 → n chỉ có thể là 1 hoặc 2
TH 1: n = 1 → Công thức phân tử của A là CH3 (loại)
TH 2: n = 2 → Công thức phân tử của A là C2H6 (thỏa mãn).
c) C2H6 không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 2.
Câu 3.
Từ khóa » đề Thi Chọn Khối Lớp 10 Môn Hóa
-
đề Thi Vào Lớp Chọn Khối 10 Môn Hóa Học
-
Top 15 đề Thi Chọn Khối Lớp 10 Môn Hóa
-
đề Thi Vào Lớp Chọn Khối 10 Môn Hóa - 123doc
-
Đề Thi Chọn Lớp Khối 10 Môn Hóa.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí
-
Đề Thi Chọn Lớp Khối 10 Môn Hóa Học Năm 2018-2019 | Tải Miễn Phí
-
Bộ Đề ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Hóa Học 2022 Hay Nhất
-
đề Thi Vào Lớp Chọn Khối 10 Môn Hóa Học.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí
-
20 đề Thi Vào Lớp 10 Môn Hóa - SlideShare
-
Đề Thi Chọn Lớp Khối 10 Môn Hóa Học Năm 2018-2019 - TaiLieu.VN
-
Đề Thi Khảo Sát Chất Lượng đầu Vào Môn Hóa Lớp 10 - Tìm đáp án
-
TailieuXANH - Đề Thi Chọn Lớp Khối 10 Môn Hóa Học Năm 2018-2019
-
Thư Viện Yên Bái: Ôn Tập Và Luyện Thi Vào Lớp 10 Môn Hóa Học