Bộ đội Biên Phòng Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (tháng 9/2023)
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
Biên phòng Việt Nam
Biểu trưng
Hoạt động19/11/195866 năm, 2 ngày
Quốc gia Việt Nam
Phân loạiQuân chủng (Nhóm 3)
Chức năngBảo vệ an ninh biên giới quốc gia
Quy mô70.000 người
Bộ phận của Bộ Quốc phòng
Bộ chỉ huySố 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Tên khácBộ đội Biên phòng
Đặt tên theoQĐ: 100-TTg, ngày 3 tháng 3 năm 1959 của Thủ tướng Chính phủ
Khẩu hiệuĐồn là nhà, Biên giới là quê hương, Đồng bào các dân tộc là anh em ruột thịt
Màu sắc     Xanh lục
Hành khúcHành khúc Bộ đội Biên phòng
Lễ kỷ niệmNgày 3 tháng 3 năm 1959Ngày Thành lập Công an nhân dân Vũ trang nay là Bộ đội Biên phòng Ngày Biên phòng toàn dân
Tham chiếnChiến tranh Việt NamChiến tranh biên giới Tây NamChiến tranh biên giới phía Bắc
Websitehttp://bienphongvietnam.gov.vn/
Các tư lệnh
Tư lệnh Lê Đức Thái
Chính ủy Nguyễn Anh Tuấn
Tham mưu trưởng Hoàng Hữu Chiến
Chỉ huynổi tiếng Phan Trọng Tuệ Phạm Kiệt Trần Quyết Võ Trọng Việt Hoàng Xuân Chiến
Huy hiệu
Quân kỳ
Quân hiệu

Bộ đội Biên phòng Việt Nam (BĐBP, tiếng Anh: Vietnam Border Guard), hay Biên phòng Việt Nam, là lực lượng vũ trang nhân dân và là một bộ phận cấu thành nên Quân đội nhân dân Việt Nam. Đây là lực lượng có vai trò là lực lượng nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên giới, cửa khẩu của Việt Nam.

Bộ đội Biên phòng có chức năng tham mưu cho Bộ Quốc phòng ban hành theo thẩm quyền hoặc đề xuất với Đảng, Nhà nước chính sách, pháp luật về biên phòng; thực hiện quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh, đối ngoại và chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu theo quy định của pháp luật.

Bộ đội Biên phòng hoạt động trong khu vực biên giới, cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý, địa bàn nội địa để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật. Hoặc hoạt động ngoài biên giới theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và quy định của pháp luật Việt Nam trong trường hợp vì mục đích nhân đạo, hòa bình, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, kiểm soát xuất nhập cảnh, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật.

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 19 tháng 11 năm 1958, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã quyết định thống nhất các đơn vị bộ đội quốc phòng đang làm công tác bảo vệ nội địa, bảo vệ biên giới, bờ biển, giới tuyến và các lực lượng vũ trang khác chuyên trách công tác bảo vệ nội địa và biên phòng, giao cho ngành công an trực tiếp chỉ đạo, lấy tên là Lực lượng Cảnh vệ. Lực lượng Cảnh vệ gồm: Cảnh vệ Biên phòng và Cảnh vệ Nội địa.
  • Ngày 3 tháng 3 năm 1959, Thủ tướng Phạm Văn Đồng ra Quyết định số 100 - TTg về việc thành lập một lực lượng vũ trang chuyên trách công tác biên phòng và bảo vệ nội địa, lấy tên là Công an nhân dân Vũ trang, đặt dưới sự lãnh đạo của Bộ Công an và chỉ định Thiếu tướng Phan Trọng Tuệ làm Tư lệnh kiêm Chính uỷ. Ngày 3/3 hàng năm sau này được lấy làm ngày thành lập Bộ đội Biên phòng.
  • Lễ thành lập Công an nhân dân vũ trang được tổ chức vào 19 giờ ngày 28 tháng 3 năm 1959, tại Hà Nội.
  • Đến cuối năm 1979 Công an nhân dân vũ trang đổi tên là Bộ đội Biên phòng và chuyển về trực thuộc Bộ Quốc phòng.
  • Năm 1988, Bộ đội Biên phòng lại chuyển sang trực thuộc Bộ Nội vụ cho đến cuối năm 1995 thì lại chuyển về Bộ Quốc phòng.
  • Ngày truyền thống: Ngày 3 tháng 3 năm 1959, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 100-TTg về việc thành lập một lực lượng vũ trang chuyên trách công tác biên phòng và bảo vệ nội địa, lấy tên là Công an nhân dân Vũ trang. Ngày này được lấy làm ngày truyền thống của Lực lượng Bộ đội Biên phòng và còn được gọi là Ngày Biên phòng toàn dân.
  • Nghị quyết 33 ngày 28-9-2018 của Bộ Chính trị (khóa XII) về Chiến lược Bảo vệ biên giới quốc gia xác định Bộ đội Biên phòng là một quân chủng thuộc Bộ Quốc phòng, là lực lượng chuyên trách, cách mạng, chính quy, tinh nhuệ từng bước hiện đại, trong đó, một số thành phần tiến thẳng lên hiện đại.[1]

Nhiệm vụ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình để thực hiện nhiệm vụ và đề xuất với Bộ Quốc phòng, Đảng, Nhà nước ban hành, chỉ đạo thực hiện chính sách, pháp luật biên phòng.
  • Tham mưu cho Bộ Quốc phòng về công tác quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu và xây dựng lực lượng Bộ đội Biên phòng.
  • Thực hiện quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, hệ thống mốc quốc giới, vật đánh dấu, dấu hiệu đường biên giới, công trình biên giới, cửa khẩu; tổ chức kiểm tra việc thực hiện pháp luật về biên phòng.
  • Duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với phương thức, thủ đoạn hoạt động của thế lực thù địch, phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân ở khu vực biên giới, cửa khẩu theo quy định của pháp luật.
  • Kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý và kiểm soát qua lại biên giới theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện hợp tác quốc tế về biên phòng, đối ngoại biên phòng; giải quyết sự kiện biên giới, cửa khẩu theo quy định của pháp luật.
  • Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động Nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
  • Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu chống xung đột vũ trang, chiến tranh xâm lược ở khu vực biên giới.
  • Tham mưu, làm nòng cốt trong xây dựng nền biên phòng toàn dân, thế trận biên phòng toàn dân ở khu vực biên giới; tham gia xây dựng khu vực phòng thủ cấp tỉnh, cấp huyện biên giới, phòng thủ dân sự.
  • Tiếp nhận, sử dụng nhân lực, phương tiện dân sự để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
  • Tham gia xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, sắp xếp ổn định dân cư, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội và thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo ở khu vực biên giới gắn với xây dựng, củng cố quốc phòng, an ninh.
  • Tham gia phòng, chống, ứng phó, khắc phục sự cố, thiên tai, thảm họa, biến đổi khí hậu, dịch bệnh; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn ở khu vực biên giới.

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên Cấp bậc Chức vụ Năm sinh Quê quán Nhậm chức Chức trách, nhiệm vụ
Lê Đức Thái  Trung tướng Tư lệnh 1967 Quảng Ninh Tháng 9 năm 2020 Phụ trách chung
Nguyễn Anh Tuấn  Trung tướng Chính ủy 1967 Hà Nội Tháng 6 năm 2022 Phụ trách, chỉ đạo toàn bộ hoạt động công tác Đảng, công tác chính trị
Hoàng Hữu Chiến  Thiếu tướng Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng 1966 Quảng Trị Tháng 12 năm 2021 Phụ trách công tác tham mưu
Nguyễn Đức Mạnh  Thiếu tướng Phó Tư lệnh 1969 Tháng 6 năm 2020 Phụ trách công tác hậu cần, kỹ thuật
Lê Văn Phúc  Thiếu tướng Phó Tư lệnh 1964 Tháng 8 năm 2019 Phụ trách công tác đối ngoại biên phòng, cửa khẩu
Nguyễn Văn Thiện  Thiếu tướng Phó Tư lệnh 1968 Tháng 6 năm 2021 Phụ trách phòng chống ma túy và tội phạm, trinh sát
Trần Ngọc Hữu  Thiếu tướng Phó Tư lệnh 1970 Ninh Bình Tháng 8 năm 2024 Phụ trách thường trực phía Nam
Vũ Quốc Ân  Đại tá Phó Chính ủy 1972 Hà Nội Tháng 8 năm 2024 Phụ trách công tác dân vận, đoàn thể, chính sách

Tổ chức Đảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách Ban Thường vụ Đảng ủy nhiệm kỳ 2020-2025:

  1. Trung tướng Nguyễn Anh Tuấn, Chính ủy - Bí thư Đảng ủy
  2. Trung tướng Lê Đức Thái, Tư lệnh - Phó Bí thư Đảng ủy
  3. Thiếu tướng Hoàng Hữu Chiến, Phó Tư lệnh - Tham mưu trưởng
  4. Thiếu tướng Vũ Quốc Ân, Phó Chính ủy
  5. Thiếu tướng Trần Văn Bừng, Chủ nhiệm Chính trị

Danh sách Ban Chấp hành Đảng bộ, nhiệm kỳ 2020-2025:

  1. Trung tướng Lê Đức Thái - Tư lệnh
  2. Thiếu tướng Nguyễn Anh Tuấn - Chính ủy
  3. Thiếu tướng Hoàng Hữu Chiến - Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng
  4. Thiếu tướng Vũ Quốc Ân - Phó Chính ủy
  5. Thiếu tướng Lê Văn Phúc - Phó Tư lệnh
  6. Thiếu tướng Nguyễn Đức Mạnh - Phó Tư lệnh
  7. Thiếu tướng Nguyễn Văn Thiện - Phó Tư lệnh
  8. Thiếu tướng Trần Ngọc Hữu - Phó Tư lệnh
  9. Thiếu tướng Trần Văn Bừng, Chủ nhiệm Chính trị
  10. Đại tá Nguyễn Văn Quyền - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Biên phòng
  11. Thiếu tướng Võ Tiến Nghị - Cục trưởng Cục Trinh sát
  12. Đại tá Đỗ Ngọc Toàn - Cục trưởng Cục Cửa khẩu
  13. Đại tá Nguyễn Đức Sỹ - Cục trưởng Cục Hậu cần - Kỹ thuật
  14. Đại tá Nguyễn Xuân Toàn - Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy.
  15. Thiếu tướng Đỗ Ngọc Cảnh - Cục trưởng Cục phòng chống ma tuý và tội phạm.

Tổ chức chính quyền

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên đơn vị Thành lập Địa chỉ
Bộ Tham mưu

Tham mưu trưởngː Thiếu tướng Hoàng Hữu Chiến

Phó Tham mưu trưởngː Thiếu tướng Trần Hải Bình (2021-nay, nguyên CHT BĐBP tỉnh Nghệ An)

Phó Tham mưu trưởngː Đại tá Trần Nam Trung (2021-nay, nguyên CHT BĐBP tỉnh Điện Biên)

Phó Tham mưu trưởngː Đại tá Vũ Văn Hưng (2021-, nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Nam Định)

Phó Tham mưu trưởngː Đại tá Dương Thế Võ (2022-nay, nguyên CHT BĐBP tỉnh Kon Tum)

Phó Tham mưu trưởngː Đại tá Nguyễn Văn Khanh (2023-nay , nguyên Phó Giám Đốc HVBP)

Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Cục Chính trị

Chủ nhiệmː Thiếu tướng Trần Văn Bừng (nguyên Chính ủy BĐBP tỉnh Quảng Ninh)

Phó Chủ nhiệmː Thiếu tướng Văn Ngọc Quế (nguyên Chính ủy BĐBP tỉnh Quảng Nam)

Phó Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Thanh Hải (nguyên Chính ủy BĐBP tỉnh Quảng Ninh)

Phó Chủ nhiệmː Đại tá Nguyễn Quốc Cường (nguyên Chính ủy BĐBP tỉnh Sóc Trăng)

23.4.1959[2]

(65 năm, 212 ngày)

Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Cục Trinh sát

Cục trưởng: Thiếu tướng Võ Tiến Nghị (nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Hà Tĩnh)

Phó Cục trưởng: Đại tá Hoàng Ngọc Linh

Phó Cục trưởng: Đại tá Bùi Thế Tuyên

Phó Cục trưởng: Đại tá Quàng Văn Xiến

23.4.1959

(65 năm, 212 ngày)

Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Cục Phòng, chống ma túy và tội phạm

Cục trưởng: Thiếu tướng Đỗ Ngọc Cảnh (nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Sơn La)

Phó Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Văn Giáp

Phó Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Văn Hiệp

Phó Cục trưởng: Đại tá Vũ Xuân Đại

28.1.2005

(19 năm, 298 ngày)

Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Cục Cửa khẩu

Cục trưởng: Đại tá Đỗ Ngọc Toàn (nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Sơn La)

Phó Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Thành Đính

Phó Cục trưởng: Thượng tá Phùng Đức Hưng

4.3.2009

(15 năm, 262 ngày)

Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Cục Hậu cần - Kỹ thuật[3]Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Đức Sỹ

Phó Cục trưởng: Đại tá Vũ Khương

Phó Cục trưởng: Đại tá Đỗ Hiệp Thắng

Phó Cục trưởng Đại tá Trần Anh Khôi

Phó Cục trưởng: Đại tá Hoàng Quang Vinh

Phó Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Văn Thủy

31.10.2024

(21 ngày)

Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Văn phòng Bộ Tư lệnh 10.9.1974

(50 năm, 72 ngày)

Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Thanh tra Bộ Tư lệnh Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Bộ Tư lệnh Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Phòng Tài chính Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố (44 tỉnh)
Học viện Biên phòng Thanh Vị, P. Sơn Lộc, Sơn Tây, Hà Nội
Trường Cao đẳng Biên phòng Cơ sở 1: Việt Lập, Tân Yên, Bắc GiangCơ sở 2: Số 110A Nguyễn Thị Định; P. Phước Nguyên, Thành phố Bà Rịa; Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Trường Trung cấp 24 Biên phòng (huấn luyện chó nghiệp vụ) Suối Hai, Ba Vì, Hà Nội
Trung tâm Huấn luyện Đồng Tĩnh, Tam Dương, Vĩnh Phúc
Lữ đoàn Thông tin 21 Quốc lộ 32, Phúc Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Hải đoàn 18 (phụ trách từ Ninh Thuận tới Bạc Liêu) 1487/24 - Đường 30/4 - Phường 12 Thành Phố Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu
Hải đoàn 28 (phụ trách từ Cà Mau tới Kiên Giang) QL 63, Hưng Yên, tx.An Biên, tỉnh Kiên Giang
Hải đoàn 38 (phụ trách từ Quảng Ninh tới Hà Tĩnh) Đường K9, Hạ Đoạn 2, Đông Hải 2, Hải An, Thành Phố Hải Phòng
Hải đoàn 48 (phụ trách từ Quảng Bình tới Khánh Hòa) 01 Trần Hưng Đạo, Phường Lê Lợi, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định

Tổ chức chung

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cơ quan Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng gồm: Bộ Tham mưu; Cục Chính trị; Cục Trinh sát; Cục Phòng, chống ma túy và tội phạm; Cục Cửa khẩu; Cục Hậu cần; Cục Kỹ thuật;
  • Các đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng gồm: Hải đoàn Biên phòng; Lữ đoàn thông tin Biên phòng; Trung tâm huấn luyện - cơ động.
  • Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng gồm: Học viện Biên phòng; Trường Cao đẳng Biên phòng; Trường Trung cấp 24 Biên phòng

Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cơ quan Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gồm: Phòng Tham mưu; Phòng Chính trị; Phòng Trinh sát; Phòng Phòng, chống ma túy và tội phạm; Phòng Hậu cần; Phòng Kỹ thuật.

Đồn Biên phòng; Ban chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng; Hải đội Biên phòng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đồn Biên phòng gồm: Đội Vũ trang; Đội Vận động quần chúng; Đội Trinh sát; Đội Phòng, chống ma túy và tội phạm; Đội Kiểm soát hành chính; Đội Tham mưu - Hành chính; Đội Tàu thuyền; Trạm Biên phòng. Cả nước có hơn 400 đồn Biên phòng.
  • Ban chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng gồm: Ban Tham mưu; Ban Chính trị; Ban Trinh sát; Ban Phòng, chống ma túy và tội phạm; Ban Hậu cần - Kỹ thuật; Đội Hành chính; Đội Thủ tục; Đội Tàu thuyền; Trạm Biên phòng;
  • Hải đội Biên phòng gồm: Đội Tham mưu - Hành chính; Đội Tuần tra biên phòng.

Quân hàm chức vụ trong Bộ đội biên phòng

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam và Chức vụ Quân đội nhân dân Việt Nam

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2014 quy định chức vụ trong Bộ đội Biên phòng như sauː[4]

  • Tư lệnh và Chính ủy trần quân hàm Trung tướng.[4]
  • Phó Tư lệnh và Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng trần quân hàm Thiếu tướng không quá 5 người[4].
  • Phó Chính ủy, Chủ nhiệm Chính trị trần quân hàm Thiếu tướng.[4]
  • Phó Tham mưu trưởng là Bí thư hoặc Phó bí thư Đảng ủy Bộ Tham mưu trần quân hàm Thiếu tướng không quá 1 người[4].
  • Phó Chủ nhiệm Chính trị là Bí thư hoặc Phó bí thư Đảng ủy Cục Chính trị trần quân hàm Thiếu tướng không quá 1 người[4].
  • Cục trưởng Cục Trinh sát, Cục trưởng Cục Phòng chống ma túy và tội phạm trần quân hàm Thiếu tướng.
  • Giám đốc, Chính ủy Học viện Biên phòng trần quân hàm Thiếu tướng.
  • Các chức vụ khác trần quân hàm là Đại tá trở xuống.
  • Cán bộ, quân nhân là Quân nhân chuyên nghiệp có trần quân hàm là Thượng tá[4]

Cấp hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc;

Nền cấp hiệu màu xanh lục; nền cấp hiệu của sĩ quan cấp tướng có in chìm hoa văn mặt trống đồng, tâm mặt trống đồng ở vị trí gắn cúc cấp hiệu;

Đường viền cấp hiệu màu đỏ;

Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, gạch, sao màu vàng.

- Cúc cấp hiệu hình tròn, dập nổi hoa văn (cấp tướng hình Quốc huy; cấp tá, cấp úy hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao vàng ở giữa);

- Cấp hiệu của cấp tướng không có gạch ngang, cấp tá có hai gạch ngang, cấp úy có một gạch ngang;

- Cấp hiệu của Quân nhân chuyên nghiệp giống với cấp hiệu của Sĩ quan, có thêm gạch dọc màu hồng chính giữa cấp hiệu.

Sĩ quan Học viên Hạ sĩ quan Chiến sĩ
Cấp Tướng Cấp Tá Cấp Úy
Cấp hiệu cầu vai
Danh xưng Trung tướng Thiếu tướng Đại tá Thượng tá Trung tá Thiếu tá Đại úy Thượng úy Trung úy Thiếu úy Học viên Thượng sĩ Trung sĩ Hạ sĩ Binh nhất Binh nhì

Tư lệnh qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Các mục in nghiêng là Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng phụ trách Tư lệnh Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng Việt Nam.

TT Họ và tên Cấp bậc cao nhất Đảm nhiệm từ Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Phan Trọng Tuệ(1917 - 1991) Thiếu tướng 1958 – 1961 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Việt Nam (1976 – 1980) Tư lệnh kiêm chính ủy đầu tiên của Bộ đội Biên phòng Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Công an, Phó Thủ tướng Chính phủ (1974-1976)
2 Phạm Kiệt(1910 - 1975) Trung tướng 1961 – 1975 Thứ trưởng Bộ Công an
3 Trần Quyết(1922 - 2010) Trung tướng 1977 – 1980 Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao Việt Nam (1987 – 1992) Thứ trưởng Bộ Công an
4 Huỳnh Thủ(1915 - 1998)  Thiếu tướng 1980 – 1981
5 Đinh Văn Tuy(1922 - 1990)  Trung tướng 1981 – 1990
6 Trịnh Trân(1928 - 2006)  Trung tướng 1990 – 1995
7 Phạm Hữu Bồng(1937)  Thiếu tướng 1996 – 2000
8 Trịnh Ngọc Huyền  Thiếu tướng 2001 – 2005
9 Tăng Huệ(1948)  Trung tướng 2005 – 2007
10 Trần Hoa(1952)  Trung tướng 2008 – 3/2012
11 Võ Trọng Việt(1957)  Thượng tướng 3/2012 – 10/2015 Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
12 Hoàng Xuân Chiến(1961)  Thượng tướng 10/2015 – 7/2020 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
13 Lê Đức Thái(1967)  Trung tướng 9/2020 – nay nguyên Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Bộ đội Biên phòng Việt Nam

Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ và tên Cấp bậc cao nhất Đảm nhiệm từ Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Tạ Xuân Thu  Chuẩn đô đốc 1954-1955 Tư lệnh kiêm chính ủy Quân chủng Hải quân Việt Nam (1964 - 1971) Cục trưởng Cục Phòng thủ bờ biển
2 Nguyễn Quang Việt Thiếu tướng 1959-1960 Thứ trưởng Bộ Công an (1960 - 1980)
3 Trần Công Hợp  Đại tá 1984-1992
4 Trần Linh  Trung tướng 1992-1998 Phó tư lệnh chính trị Bộ đội biên phòng
5 Đặng Vũ Liêm  Thiếu tướng 1998-2005 Phó tư lệnh chính trị Bộ đội biên phòng
6 Võ Trọng Việt  Thượng tướng 2005-2012 Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
7 Phạm Huy Tập  Trung tướng 2012-2017 nguyên Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
8 Đỗ Danh Vượng  Trung tướng 2017 - 2022 nguyên Phó Chính ủy Bộ đội Biên phòng
9 Nguyễn Anh Tuấn  Trung tướng 2022 - nay nguyên Chủ nhiệm Chính trị Bộ đội Biên phòng

nguyên Chính ủy BĐBP tỉnh Cao Bằng

Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Tham mưu trưởng Bộ đội Biên phòng Việt Nam
TT Họ và tên Cấp bậc cao nhất Đảm nhiệm từ Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Huỳnh Thủ [5]  Thiếu tướng 1959 -5.1974 Thiếu tướng
2
Trịnh Trân

(1928 - 2006)

Trung tướng 5.1974-9.1989 Từ tháng 5 năm 1990 đến tháng 8 năm 1991 ông là Quyền Tư lệnh Bộ đội Biên phòng.

Từ tháng 9 năm 1991 đến tháng 11 năm 1998 Tư lệnh Bộ tư lệnh Bộ đội Biên phòng.

Tháng 5/1974, ông được bổ nhiệm Quyền Cục trưởng Cục Tham mưu và đến tháng 5/1975, ông được trên bổ nhiệm chức Cục trưởng Cục Tham mưu Bộ Tư lệnh Công an nhân dân vũ trang. Tháng 7/1980, ông được bổ nhiệm chức Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Bộ đội Biên phòng
3 Nguyễn Tấn Thiếu tướng 9.1989-11.1991 Phó Tư lệnh Thường trực Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng. Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (1990-1997)
4
Phạm Hữu Bồng

(1937)

Thiếu tướng 11.1991-1995 Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (1996-2000)
5 Tăng Huệ

(1948)

Trung tướng 1999-2005 Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (2005-2007) Năm 1999 ông được bổ nhiệm Tham mưu trưởng; năm 2000 được bổ nhiệm Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Bộ đội Biên phòng.
6 Trần Hoa

(1952)

Trung tướng 2005-2007 Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (2008-2012)
7 Trần Đình Dũng  Thiếu tướng 2008 - 2013 nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Quảng Trị[6]
8 Hoàng Xuân Chiến  Thượng tướng 2013 - 09/2015
  • Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (2015 - 2020)
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Thừa Thiên Huế
9 Nguyễn Văn Nam  Thiếu tướng 9/2015 - 8/2019
10 Lê Đức Thái  Trung tướng 8/2019 - 9/2020
  • Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (2020 - nay)
nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Quảng Ninh
11 Lê Quang Đạo  Thiếu tướng 9/2020 - 11/2021
  • Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam (2021 - nay)
nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Lạng Sơn
12 Hoàng Hữu Chiến  Thiếu tướng 11/2021 - nay nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Quảng Trị

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hai lần Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân (vào tháng 12/1979 và 2/2009).[7].
  • Huân chương Sao vàng.
  • Ba Huân chương Hồ Chí Minh.
  • Huân chương Độc lập hạng Nhất, hạng Nhì.
  • Huân chương Quân công hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba.

Trang bị

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Một số giải pháp góp phần triển khai thực hiện có hiệu quả "Chiến lược bảo vệ biên giới quốc gia" hiện nay - TIÊU ĐIỂM - Tạp chí Cộng sản”. www.tapchicongsan.org.vn. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Nguyễn Xuân Quảng (13 tháng 12 năm 2011). “Cục Chính trị Bộ đội Biên phòng 50 năm xây dựng và trưởng thành”. Báo Biên phòng Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ “Bộ đội Biên phòng sáp nhập, tổ chức lại Cục Hậu cần, Cục Kỹ thuật”. Báo Quân đội nhân dân. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2024.
  4. ^ a b c d e f g “SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN Việt Nam”.
  5. ^ “Những ngày cách mạng ở nhà tù Côn Đảo của Thiếu tướng Huỳnh Thủ”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  6. ^ “Bổ nhiệm năm 2007”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2015.
  7. ^ [1] Lực lượng Bộ đội Biên phòng đón nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân - Báo SÀI GÒN GIẢI PHÓNG, Thứ ba, 03/03/2009, 00:20 (GMT+7).

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Website Biên phòng Việt Nam Lưu trữ 2009-02-17 tại Wayback Machine - Cơ quan của Đảng uỷ và Bộ Tư lệnh Biên phòng.
  • Trang tin Bộ đội Biên phòng trên báo Quân đội nhân dân Lưu trữ 2014-05-08 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (3)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 3
  • Quân đoàn 4
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã

Từ khóa » Các Cấp Bậc Trong Biên Phòng