Bổ Huyết ích Não - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc Bổ huyết ích não là gì
thành phần thuốc Bổ huyết ích não
công dụng của thuốc Bổ huyết ích não
chỉ định của thuốc Bổ huyết ích não
chống chỉ định của thuốc Bổ huyết ích não
liều dùng của thuốc Bổ huyết ích não
Nhóm sản phẩm: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vậtDạng bào chế:Viên nang cứngĐóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viênThành phần:
Cao khô Đương quy (tương đương 1,3 g dược liệu Đương quy) 0,3 g; Cao khô lá bạch quả 0,04 g SĐK:VD-29530-18Nhà sản xuất: | Công ty TNHH Nam Dược - VIỆT NAM | Estore> |
Nhà đăng ký: | Công ty TNHH Nam Dược | Estore> |
Nhà phân phối: | Estore> |
Thông tin thành phần Đương quy
Mô tả:Đương quy là cây thảo sống nhiều năm, cao 40-60cm. Rễ rất phát triển. Thân hình trụ, có rãnh dọc màu tím. Lá mọc so le, xẻ lông chim 3 lần; cuống dài 3-12cm, có bẹ to ôm thân; lá chét phía dưới có cuống, các lá chét ở ngọn không cuống, chóp nhọn, mép khía răng không đều. Cụm hoa tán kép gồm 12-36 tán nhỏ dài ngắn không đều; hoa nhỏ màu trắng hay lục nhạt. Quả bế, dẹt, có rìa màu tím nhạt. Mùa hoa quả tháng 7-9.Dược Liệu Đương Quy Bộ phận dùng, sơ chế: Rễ đào vào cuối thu. Loại bỏ rễ xơ rễ được chế biến hoặc xông khói với khí sufur và cắt thành lát mỏng.Mô tả Dược liệu:Vị thuốc Đương quy là rễ dài 10 - 20 cm, gồm nhiều nhánh. Mặt ngoài màu nâu nhạt, có nhiều nếp nhăn dọc. Mặt cắt ngang màu vàng ngà, có vân tròn và nhiều điểm tinh dầu. Mùi thơm đặc biệt. Vị ngọt, cay và hơi đắng.Tính vị: Vị cay, ngọt, đắng, thơm, tính ônQuy kinh: Vào kinh tâm, can, tỳThành phần hoá học:Rễ chứa tinh dầu 0,2%, trong đó có chứa 40% acid tự do. Tinh dầu gồm có các thành phần chủ yếu sau: Ligustilide, o-valerophenon carboxylic acid, sesquiterpen, safrol, p-cymen, vitaminB12 0,25-0,40%, acid folinic, biotin.Tác dụng :Bổ huyết, hoạt huyết, điều kinh, giảm đau, nhuận tràng và thông tiện.Chỉ định :Đương quy được dùng chữa thiếu máu xanh xao, đau đầu, cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, đau lưng, đau ngực bụng, viêm khớp, chân tay đau nhức lạnh, tê bại, tê liệt, đại tiện táo bón, mụn nhọt lở ngứa, tổn thương ứ huyết, kinh nguyệt không đều, bế kinh, đau bụng kinh. Liều dùng 4,5-9g có thể tới 10-20g, dạng thuốc sắc hay rượu thuốc. Còn được dùng trị cao huyết áp, ung thư và làm thuốc giảm dau, chống co giật, làm ra mồ hôi, kích thích ăn ngon cơm.Liều lượng - cách dùng:Cách dùng, liều lượng: Ngày 10-20g dạng thuốc sắc.Đơn thuốc:1. Chữa thiếu máu, cơ thể suy nhược, kinh nguyệt không đều, dùng bài Tứ vật thang gồm Đương quy 8g, Thục địa 12g, Bạch thược 8g, Xuyên khung 6g, nước 600ml, sắc còn 200ml, chia 3 lần uống trong ngày.2. Bổ máu, dùng cho phụ nữ sau khi sinh đẻ, thiếu máu, dùng bài Đương quy kiện trung thang gồm Đương quy 8g, Quế chi, Sinh khương, Đại táo mỗi vị 6g, Bạch thược 10g, Đường phèn 50g, nước 600ml, sắc còn 200ml, thêm Đường chia làm 3 lần uống trong ngày.3. Chữa viêm quanh khớp vai, vai và cánh tay đau nhức không giơ tay lên được: Đương quy 12g, Ngưu tất 10g, Nghệ 8g sắc uống. Kết hợp với luyện tập hàng ngày giơ tay cao lên đầu.4. Phụ nữ kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, dùng Đương quy sắc nước uống trước khi thấy kinh 7 ngày, Phụ nữ sắp sinh nếu uống nước sắc Đương quy vài ngày trước khi sinh thì đẻ dễ dàng.Cho đến nay, Đương quy là một vị thuốc dùng rất phổ biến trong Đông y, lá đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ.Thông tin thành phần Lá Bạch quả
Mô tả:
Theo Đông y, hạt cây Bạch quả còn có tên là Ngân Hạnh, nó được dùng từ rất lâu đời trong nền y học cổ truyền phương Đông. Có vị ngọt đắng, tính ấm, có tác dụng ôn phế ích khí (sắc trắng thuộc kim, vào phế), có tác dụng liễm suyễn thấu (ho hen), súc tiểu tiện, chỉ đới trọc. Nếu dùng sống thì có tác dụng trừ đàm, giải độc rượu, tiêu độc sát trùng (hoa Bạch quả nở vào ban đêm, thuộc âm, có độc tính nhẹ nên có tính tiêu độc sát trùng). Việc sử dụng lá Bạch quả được ghi chép lần đầu trong Điển niên bản thảo Vân Nam, xuất bản năm 1436. Khi đó, lá Bạch quả được sử dụng bên ngoài để điều trị vết loét, dùng bên trong để điều trị tiêu chảy, và dùng như một loại thuốc bổ cho tim, phổi.Tác dụng :Cải thiện tuần hoàn máu não và tuần hoàn ngoại biên. Cải thiện chức năng tiền đình và thính giác. Đối kháng với các yếu tố hoạt hóa tiểu cầu. Chống oxy hóa, loại bỏ các gốc tự do. Chống viêm tại chỗ. Giảm co thắt cơ trơn, giảm đau trên các cơn đau quặn. Ức chế một số vi khuẩn.Chỉ định :- Giảm trí nhớ, kém tập trung, đặc biệt ở người lớn tuổi. - Thiểu năng tuần hoàn não. - Ù tai, chóng mặt, giảm thính lực. - Chân đi khập khiễng cách hồi. - Một số trường hợp thiếu máu võng mạc. Liều lượng - cách dùng:Trà: Cho 1 muỗng cà phê lá Bạch quả trong 100ml nước sôi hãm trong vòng 5 - 7 phút. Uống 1 - 2 ly mỗi ngày sẽ giúp chống căng thẳng, stress. Dạng thuốc chiết xuất: Hầu hết các nghiên cứu đã được tiến hành cho rằng dùng liều 120 mg/ngày chia hai lần chất chiết xuất chuẩn hóa đến 24 - 27% Glycosides flavone và khoảng 6 – 7% Triterpenes, đối với bệnh viêm tắc động mạch ngoại biên có thể dùng liều 120 – 160mg/ngày. Thời gian dùng thuốc từ 4 – 12 tuần tùy vào từng trường hợp bệnh nhân cụ thể.Tác dụng phụLá Bạch quả và chiết xuất từ lá Bạch quả được xem là an toàn, được chứng minh qua nhiều thử nghiệm lâm sàng lớn và được ứng dụng rộng rãi. Tuy nhiên nó có thể có tác động lên quá trình đông máu. Những bệnh nhân đang dùng các thuốc chống đông nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng chế phẩm từ lá Bạch quả. Ngưng dùng Bạch quả ít nhất 3 ngày trước khi phẫu thuật. Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai vì tăng nguy cơ gây xuất huyết, sảy thai. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ |
Kimazen bổ huyết điều kinh
SĐK:VD-26172-17
Bổ thận dương nhất nhất
SĐK:VD-24530-16
Thập toàn đại bổ TW3
SĐK:VD-33180-19tháng
Viên sáng mắt TW3
SĐK:VD-33182-19
Hoạt huyết dưỡng não Đông Dược Việt
SĐK:VD-33193-19
Tralumi
SĐK:VD-33259-19
Hoạt huyết-Bổ huyết M/D
SĐK:VD-33477-19
Thuốc gốcOseltamivir
Oseltamivir
Dequalinium
Dequalinium chloride
Semaglutide
Semaglutide
Apixaban
Apixaban
Sotalol
Sotalol hydrochloride
Tolvaptan
Tolvaptan
Palbociclib
Palbociclib
Axitinib
Axitinib
Fluticasone
Fluticasone propionate
Cefdinir
Cefdinir
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Bổ Huyết ích Não Nam Dược
-
Thuốc Bổ Huyết Ích Não Nam Dược (Hộp 3 Vỉ X 10 Viên)
-
Bổ Huyết Ích Não - Nam Dược
-
Bổ Huyết Ích Não BDF - Health Việt Nam
-
Top 3 Loại Hoạt Huyết Bổ Não Tốt Bán Chạy Nhất Hiện Nay
-
Thuốc Bổ Huyết Ích Não: Công Dụng, Cách Sử Dụng Và Giá Bao Nhiêu?
-
Bổ Huyết ích Não Nam Dược – Giúp Tăng Cường Trí Nhớ, Lưu Thông Máu
-
Thuốc Bổ Huyết ích Não Nam Dược (hộp 3 Vỉ X 10 ... - MarvelVietnam
-
Bổ Huyết ích Não - Website Chính Thức Của Cục Quản Lý Dược, Bộ Y Tế
-
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược 30 Viên - Cải Thiện Trí Nhớ - Sendo
-
Thuốc Bổ Huyết Ích Não Nam Dược: Tác Dụng, Cách Dùng, Giá Bán
-
Bổ Huyết ích Não Nam Dược - Giúp Tăng Cường Trí Não Hiệu Quả
-
Thông Tin Sử Dụng Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
-
Bổ Huyết Ích Não Mua Ở Đâu, Giá Bao Nhiêu, Có Tốt Không?
-
Bổ Huyết ích Não - Thuốc Bổ Não Của DP Nam Dược - Ung Thư TAP
-
Thuốc Bổ Huyết ích Não Nam Dược (hộp 3 Vỉ X 10 Viên)
-
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược - Vietducvet