Bộ Khoa Học Và Công Nghệ Trung Quốc – Wikipedia Tiếng Việt

Bộ Khoa học và Công nghệ科学技术部 Tên quốc tế: MOST

1999:Con dấu đường kính 5,0 cm, hình quốc huy do Quốc vụ viện phát hành.

Thành viên Cơ quan
Bộ trưởng Vương Chí Cương
Phó Bộ trưởng(4) Hoàng VệTừ Nam BìnhLý ManhTương Lý Bân
Ủy viên Đảng tổ Lý Tĩnh Hải (Chủ nhiệm Quỹ Khoa học)Lý BìnhLục Minh
Tổ trưởng Kiểm Kỷ Cung Đường Hoa
Thư ký trưởng Miêu Thiếu Ba
Phó Thư ký trưởng Hạ Đức Phương
Tổng quan cơ cấu
Cơ quan cấp trên Quốc vụ viện
Loại hình hình thành Trực thuộc Quốc vụ viện
Cấp hành chính Cấp chính bộ
Phương thức liên hệ
Trụ sở
Tọa độ 39°54′30″B 116°18′39″Đ / 39,908403°B 116,310714°Đ / 39.908403; 116.310714
Vị trí thực tế Số 15 đường Hạ Hưng, quận Hải Điến, Bắc Kinh
Trang liên kết Bộ Khoa Kỹ
Tư liệu hình ảnh

Cổng phía Đông của Bộ Khoa Kỹ

Cơ quan tương đương

{{{a}}}

Bộ Khoa học và Công nghệ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tiếng Trung: 中华人民共和国科学技术部, gọi ngắn: 科技部), hay Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Khoa học Kỹ thuật Trung Quốc, gọi tắt là Bộ Khoa Kỹ, tên quốc tế là MOST, là một cơ quan cấp bộ trực thuộc Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa phụ trách khoa học quốc gia và vấn đề công nghệ, kỹ thuật.[1]

Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng chiến lược phát triển quốc gia theo hướng đổi mới sáng tạo, phát triển khoa học và công nghệ, kế hoạch, chính sách nghiên cứu cơ bản và tổ chức thực hiện, điều phối, thúc đẩy xây dựng hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia và đổi mới khoa học. Bộ Khoa Kỹ cũng chịu trách nhiệm biên soạn kế hoạch trọng điểm quốc gia và giám sát việc thực hiện các dự án khoa học và công nghệ, chủ trì xây dựng nền tảng thống nhất và điều phối quỹ dự án nghiên cứu khoa học, cơ chế đánh giá, giám sát, thu hút lao động trí óc từ quốc tế.[2]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thời kỳ đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 14 tháng 3 năm 1956, Quốc vụ viện thành lập Ủy ban Quy hoạch Khoa học Quốc vụ viện (国务院科学规划委员会) và Ủy ban Kỹ thuật Quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (中华人民共和国国家技术委员会), do Nguyên soái Trần Nghị làm Chủ nhiệm quản lý chung.[3] Năm 1958, hai Ủy ban hợp nhất thành Ủy ban Khóa học và Công nghệ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (中华人民共和国科学技术委员会), gọi tắt là Quốc gia Khoa Ủy (国家科委). Ngày 1 tháng 7 năm 1970, Ủy ban Khoa học và Công nghệ Quốc gia được sáp nhập vào Viện Khoa học Trung Quốc, và Viện Khoa học đã thành lập nhóm kinh doanh đầu tiên, còn gọi là Chuyên vụ nhất tổ (业务一组), để phụ trách các công việc của Quốc gia Khoa Ủy, do Hoàng Kiến Hạ phụ trách. Vào tháng 7 và tháng 8 năm 1972, Tổ Khoa học và Giáo dục Quốc vụ viện (国务院科教组) cùng Viện Hàn lâm Khoa học nhất trí rằng công tác quản lý khoa học và công nghệ trên toàn quốc nên thuộc thẩm quyền của Tổ Khoa học và Giáo dục Quốc vụ viện, để xây dựng kế hoạch toàn diện, cần kết hợp Chuyên vụ nhất tổ của Viện Hàn lâm Khoa học. Tháng 5 năm 1973, Tổ Khoa học và Giáo dục Quốc vụ viện xin chỉ thị của Quốc vụ viện và Tổng lý Chu Ân Lai, đề nghị rằng công tác khoa học và công nghệ trong sản xuất và xây dựng của các cơ quan ban ngành thuộc nền kinh tế quốc dân và các địa phương cần do Ủy ban Kế hoạch Phát triển Nhà nước lập kế hoạch và điều phối; công tác khoa học và công nghệ y tế và y tế vẫn nên thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế. Báo cáo cũng cung cấp thông tin về các nhiệm vụ, trách nhiệm và đề xuất cụ thể về khoa học và công nghệ, nhiệm vụ của Tổ Khoa học và Giáo dục. Sau đó, Quốc vụ viện đã không thông qua báo cáo. Tháng 8 năm 1973, nhân sự Tổ Khoa học và Công nghệ của được rút về Viện Khoa học và tiếp tục chịu trách nhiệm quản lý công tác khoa học và công nghệ quốc gia vì mục đích dân sự với danh nghĩa Văn phòng Khoa học và Công nghệ.[4]

Bộ Khoa Kỹ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 9 năm 1977, Ủy ban Khoa học và Công nghệ Quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập lại, tách ra khỏi các cơ quan để trở về là một đơn vị cấp bộ. Đến năm 1998, Ủy ban được đổi tên thành Bộ Khoa học và Công nghệ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Ngày 17 tháng 3 năm 2018, Kỳ họp thứ nhất Nhân Đại khóa XIII đã thông qua Quyết định về Chương trình cải cách thể chế của Quốc vụ viện và thông qua Chương trình cải cách thể chế của Quốc vụ viện. Phương án quy định tổ chức lại Bộ Khoa học và Công nghệ, hợp nhất trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ và Cục Chuyên gia nước ngoài Quốc gia (国家外国专家局), do Bộ Khoa học và Công nghệ phụ trách, đồng thời Bộ Khoa Kỹ chịu trách nhiệm quản lý Ủy ban Quỹ Khoa học Tự nhiên Quốc gia Trung Quốc.[5] Vào ngày 31 tháng 8 năm 2020, theo Ý kiến thực hiện của Ủy ban Phát triển và Cải cách Quốc gia Trung Quốc về thúc đẩy toàn diện cải cách phân tách của các hiệp hội công nghiệp, thương mại và cơ quan hành chính (Phát Cải Thể Cải [2019] Số 1063), 18 hiệp hội ngành, phòng thương mại, bao gồm cả Hiệp hội Sáng chế, được tách ra khỏi Bộ Khoa học và Công nghệ, đăng ký trực tiếp theo quy định của pháp luật, hoạt động độc lập, tách biệt chức năng hành chính và không còn thành lập người giám sát doanh nghiệp. Hủy bỏ các khoản chiếm dụng tài chính trực tiếp và hỗ trợ sự phát triển của nó thông qua việc mua các dịch vụ của Quốc vụ viện.[6]

Vai trò và chức trách

[sửa | sửa mã nguồn]
Chuyên đề
Chính trị Trung Quốc
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Lãnh đạo Trung Quốc Thế hệ Lãnh đạo Hiến pháp Trung Quốc Lãnh đạo Tối cao
  • Mao Trạch Đông (1949–1976)
  • Hoa Quốc Phong (1976–1978)
  • Đặng Tiểu Bình (1978–1997)
  • Giang Trạch Dân (1997–2002)
  • Hồ Cẩm Đào (2002–2012)
  • Tập Cận Bình (từ 2012)
    • Tổng Bí thư: Tập Cận Bình
    • Chủ tịch nước: Tập Cận Bình
    • Chủ tịch Quân ủy Đảng: Tập Cận Bình
    • Chủ tịch Quân sự Quốc gia: Tập Cận Bình
Tập thể tối cao
  • Thường vụ Chính trị: Bảy Lãnh đạo
    • Lãnh đạo Tối cao thứ nhất: Tập Cận Bình
    • Tổng lý – Thứ hai: Lý Cường
    • Ủy viên trưởng Nhân Đại – Thứ ba: Triệu Lạc Tế
    • Chủ tịch Chính Hiệp – Thứ tư: Vương Hỗ Ninh
    • Thường trực Bí thư – Thứ năm: Thái Kỳ
    • Phó Tổng lý thứ nhất – Thứ sáu: Đinh Tiết Tường
    • Bí thư Kiểm Kỷ – Thứ bảy: Lý Hi
Đảng Cộng sản Trung Quốc Ý thức hệ
  • Vì Nhân dân phục vụ
  • Điều lệ Đảng
  • Chủ nghĩa cộng sản
  • Chủ nghĩa Marx–Lenin
Tổ chức Đảng
  • Đại hội Đảng (Khóa XX)
  • Ủy ban Trung ương (Khóa XX)
  • Tổng Bí thư Đảng: Tập Cận Bình
    • Bộ Chính trị Khóa XX
    • Thường vụ Chính trị Khóa XX
    • Ban Bí thư Trung ương Thường trực Ban Bí thư:Thái Kỳ
    • Ủy ban Cải cách Quốc gia Chủ nhiệm: Tập Cận Bình Phó Chủ nhiệm:Lý Cường • Thái Kỳ • Đinh Tiết Tường Tổng Thư ký: Thái Kỳ
    • Ủy ban Tài chính – Kinh tế Chủ nhiệm: Tập Cận Bình Phó Chủ nhiệm:Lý Cường Chánh Văn phòng:Hà Lập Phong
    • Ủy ban An ninh Quốc gia Chủ tịch: Tập Cận Bình Phó Chủ tịch:Lý Cường • Triệu Lạc Tế Chánh Văn phòng:Thái Kỳ
    • Ủy ban Chính Pháp Bí thư: Trần Văn Thanh
    • Văn phòng Trung ương Chánh Văn phòng: Thái Kỳ
    • Ban Tổ chức Trung ương Trưởng Ban: Lý Cán Kiệt
    • Ban Tuyên truyền Trung ương Trưởng Ban: Lý Thư Lỗi
    • Ban Mặt trận Thống nhất Trưởng Ban: Thạch Thái Phong
    • Ban Đối ngoại Trung ương Trưởng Ban: Lưu Kiến Siêu
  • Quân ủy Trung ương Trung Quốc Chủ tịch: Tập Cận Bình Phó Chủ tịch:Trương Hựu Hiệp • Hà Vệ Đông
    • Ủy ban Quân sự Đảng
    • Ủy ban Quốc gia
  • Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Bí thư: Lý Hi
  • Trường Đảng Trung ương Hiệu trưởng: Trần Hi
  • Nhân dân Nhật báo
  • Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc
  • Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc
Lịch sử Đảng
  • Thế hệ lãnh đạo Đảng
    • Trung ương Cục: I • II • III • IV • V • VI
    • Bộ Chính trị: VII • VIII • VIII • VIII • IX • X • XI • XII • XIII • XIV • XV • XVII • XVIII • XIX • XX
    • Ủy ban Cố vấn
  • Tổng Bí thư Đảng (1921–1943) Trần Độc Tú • Cù Thu Bạch (quyền) • Hướng Trung Phát • Lý Lập Tam • Vương Minh (quyền) • Bác Cổ • Trương Văn Thiên
  • Chủ tịch Đảng (1943–1982) Mao Trạch Đông • Hoa Quốc Phong • Hồ Diệu Bang
  • Tổng Bí thư Đảng (từ 1982) Hồ Diệu Bang • Triệu Tử Dương • Giang Trạch Dân • Hồ Cẩm Đào • Tập Cận Bình
Quốc vụ viện Quyền lực Hành pháp Tổ chức Quốc vụ viện
  • Hành pháp tối cao: Lý Cường
  • Lực lượng Lý Cường
    • Tổng lý Quốc vụ viện: Lý Cường
    • Phó Tổng lý
    Phó Tổng lý thứ nhất: Đinh Tiết Tường Phó Tổng lý:Hà Lập Phong • Trương Quốc Thanh • Lưu Quốc Trung
    • Ủy viên Quốc vụ
    Vương Tiểu Hồng • Ngô Chính Long • Thầm Di Cầm
    • Tổng Thư ký: Ngô Chính Long
    • Văn phòng Quốc vụ: Chánh Ngô Chính Long
    • Các Bộ Quốc vụ viện – Bộ trưởng Bộ Ngoại giao: Vương Nghị Bộ Quốc phòng: Đổng Quân Bộ Giáo dục: Hoài Tiến Bằng Bộ Khoa học: Âm Hòa Tuấn Bộ Công – Thông: Kim Tráng Long Bộ Công an: Vương Tiểu Hồng Bộ An ninh: Trần Nhất Tân Bộ Dân chính: Lục Trị Nguyên Bộ Tư pháp: Hạ Vinh Bộ Tài chính: Lam Phật An Bộ Nhân An: Vương Hiểu Bình Bộ Tài nguyên: Vương Quảng Hoa Bộ Môi trường: Hoàng Nhuận Thu Bộ Kiến Trú: Nghê Hồng Bộ Giao thông: Lý Tiểu Bằng Bộ Tài nguyên nước: Lý Quốc Anh Bộ Nông thôn: Khuyết Bộ Thương mại: Vương Văn Đào Bộ Văn hóa: Tôn Nghiệp Lễ Bộ Ứng khẩn: Vương Tường Hỉ Bộ Cựu Chiến binh: Bùi Kim Giai
    • Các Cơ quan ngang Bộ – Thủ trưởng Ủy ban Phát triển: Trịnh Sách Khiết Ủy ban Dân tộc: Phan Nhạc Ủy ban Y tế: Mã Hiểu Vĩ Ngân hàng Nhân dân:Phan Công Thắng Tổng Kiểm toán: Hầu Khải
    • Cơ quan đặc biệt – Thủ trưởng Ủy ban Giám sát: Hác Bằng Tổng cục Hải quan: Nghê Nhạc Phong Tổng cục Thuế: Vương Quân Tổng cục Thị trường: Tiêu Á Khánh Tổng cục Điện Thị: Nhiếp Thần Tịch Tổng cục Thể thao Quốc gia Trung Quốc: Cẩu Trọng Văn Tổng cục Thống kê: Ninh Cát Triết Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh Văn phòng Nghiên cứu: Hoàng Thủ Hoành Văn phòng Kiều vụ: Hứa Hựu Thanh Văn phòng Đài Loan: Lưu Kết Nhất Tân Hoa Xã: Thái Danh Chiếu Viện Khoa học: Bạch Xuân Lễ Viện Công trình: Lý Hiểu Hồng Viện Xã hội: Tạ Phục Chiêm Trung tâm Phát triển: Tạm trống Tổng cục Truyền hình: Thận Hải Hùng Ủy ban Chứng khoán: Dịch Hội Mãn Học viện Hành chính: Trần Hi
Lịch sử Quốc vụ viện
  • Tổng lý Quốc vụ viện: Chu Ân Lai • Hoa Quốc Phong • Triệu Tử Dương • Lý Bằng • Chu Dung Cơ • Ôn Gia Bảo • Lý Khắc Cường • Lý Cường
Nhân Đại Lập pháp Tổ chức Nhân Đại Toàn quốc
  • Lãnh đạo Nhân Đại: Triệu Lạc Tế
  • Nhân đại Toàn quốc Khóa XIV
    • Ủy ban Thường vụ
    • Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ: Triệu Lạc Tế
    • Phó Ủy viên trưởng Thứ nhất: Lý Hồng Trung
    • Phó Ủy viên trưởng: 14
    • Tổng Thư ký Ủy ban Thường vụ: Lưu Kỳ
    • Đoàn chủ tịch Kỳ họp
    • Ủy ban Giám sát: Lưu Kim Quốc
    • Ủy ban Chuyên môn – Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc: Bayanqolu Ủy ban Hiến pháp: Tín Xuân Ưng Ủy ban Tư pháp: Dương Hiểu Siêu Ủy ban Tài – Kinh: Chung Sơn Ủy ban Công cộng: Lạc Thụ Cương Ủy ban Đối ngoại: Lâu Cần Kiệm Ủy ban Hoa kiều: Vu Vĩ Quốc Ủy ban Tài nguyên: Lộc Tâm Xã Ủy ban Nông thôn: Đỗ Gia Hào Ủy ban Kiến thiết: Dương Chấn Vũ
Chính đảng trong Nhân Đại
  • Đảng Cộng sản (Tối cao)
  • Các chính đảng dân chủ
    • Dân Cách
    • Học xã Cửu Tam
    • Dân Minh
    • Dân chủ Kiến
    • Dân Tiến
    • Nông Công Đảng
    • Trí công Đảng
    • Đài Minh
  • Luật Nhân Đại
  • Bầu cử Trung Quốc
Lịch sử Nhân Đại
  • Ủy viên trưởng Nhân Đại: Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Diệp Kiếm Anh • Bành Chân • Triệu Khắc Chí • Vạn Lý • Kiều Thạch • Lý Bằng • Ngô Bang Quốc • Trương Đức Giang • Lật Chiến Thư
Chính Hiệp Mặt trận đoàn kết Tổ chức Chính Hiệp
  • Lãnh đạo Chính Hiệp: Uông Dương
  • Hiệp thương Chính trị Khóa XIIII
    • Ủy ban Chính Hiệp Toàn quốc
    • Ủy ban Thường vụ Chính Hiệp
    • Chủ tịch Chính Hiệp: Uông Dương
    • Phó Chủ tịch thứ nhất: Trương Khánh Lê
    • Phó Chủ tịch: 23
    • Tổng Thư ký: Hạ Bảo Long
  • Chính Đảng Chính Hiệp Cộng sản Tối cao • Dân Cách • Dân Minh • Công Nông • Dân Tiến • Dân Kiến • Trí Công • Cửu Tam • Đài Minh
  • Tổ chức đặc biệt – Thủ trưởng
    • Tổng Công hội Toàn quốc Trung Quốc: Vương Đông Minh
    • Đoàn Thanh niên Cộng sản: Hạ Quân Khoa
    • Hội Liên hiệp Phụ nữ: Thẩm Dược Dược
    • Văn học Nghệ thuật: Thiết Ngưng
    • Hội Pháp học: Vương Nhạc Tuyền
Lịch sử Chính Hiệp
  • Chủ tịch Chính Hiệp: Mao Trạch Đông • Chu Ân Lai • Đặng Tiểu Bình • Đặng Dĩnh Siêu • Lý Tiên Niệm • Lý Thụy Hoàn • Giả Khánh Lâm • Du Chính Thanh • Uông Dương
Tư tưởng Trung Quốc Hệ tư tưởng
  • Chủ nghĩa Cộng sản
  • Chủ nghĩa Marx–Lenin Nguyên tắc tập trung dân chủ Tập thể lãnh đạo
  • Tư tưởng Mao Trạch Đông
  • Lý luận Đặng Tiểu Bình Bốn nguyên tắc cơ bản Quá độ Xã hội Chủ nghĩa Một quốc gia, hai chế độ
  • Xã hội Trung Quốc Thuyết ba đại diện Phát triển khoa học
  • Tư tưởng Tập Cận Bình Giấc mộng Trung Quốc Tứ toàn diện
Thế kỷ XXI Trung Quốc Luật pháp
  • Hiến pháp Trung Quốc Ngũ Tứ • Thất Ngũ • Thất Bát • Bát Nhị
    • Chuyên chính dân chủ nhân dân (Điều 1)
    • Tập trung Dân chủ (Điều 3)
    • Tuyên thệ Hiến pháp (Điều 27)
    • Bảo vệ Nhân quyền Trung Quốc (Điều 33)
    • Tự do Tôn giáo Trung Quốc (Điều 36)
  • Hệ thống pháp luật
    • Civil law
    • Hệ thống luật xã hội chủ nghĩa
  • Pháp luật Trung Quốc
    • Danh sách Luật
  • Nguyên tắc pháp luật Trung Quốc
  • Các bộ luật quan trọng
    • Bộ luật Dân sự
    • Bộ luật Hình sự
    • Luật Hôn nhân
    • Luật Lao động Lao động Trung Quốc Luật Hợp đồng lao động
    • Luật Tài sản
    • Luật Sở hữu trí tuệ
    • Luật Biên giới đất liền
    • Luật Tố tụng hành chính
  • Luật Tổ chức địa phương
Nhà nước Chủ nghĩa xã hội Trung Quốc Lãnh đạo Nhà nước
  • Lãnh đạo tối cao: Đảng Cộng sản Trung Quốc
  • Chủ tịch nước: Tập Cận Bình
    • Đệ nhất Phu nhân: Bành Lệ Viện
    • Chánh Văn phòng Chủ tịch: Đinh Tiết Tường
  • Phó Chủ tịch nước: Vương Kỳ Sơn
Tổ chức Nhà nước
  • Quốc vụ viện – Hành chính
  • Nhân Đại – Lập pháp
  • Chính Hiệp – Mặt trận
  • Tư pháp
    • Pháp viện Nhân dân Tối cao Chánh án: Chu Cường
    • Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao Viện trưởng: Trương Quân
  • Thế hệ Nguyên thủ quốc gia:
    • Nguyên thủ Chủ tịch nước
    Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Đổng Tất Vũ (quyền) • Lý Tiên Niệm • Dương Thượng Côn • Giang Trạch Dân • Hồ Cẩm Đào • Tập Cận Bình
    • Nhân Đại – Nguyên thủ quốc gia
    Chu Đức • Tống Khánh Linh (quyền) • Diệp Kiếm Anh
Giải phóng quân Nhân dân Vì Nhân dân phục vụ Giải phóng Tổ chức Quân đội
  • Ủy ban Quân sự Trung ương
    • Chủ tịch Quân sự: Tập Cận Bình
    • Phó Chủ tịch
    Hứa Kỳ Lượng • Trương Hựu Hiệp
    • Ủy viên Quân sự Trung ương
    Ngụy Phượng Hòa • Lý Tác Thành • Miêu Hoa • Trương Thăng Dân
    • Cơ quan Giải phóng quân – Thủ trưởng Văn phòng Quân ủy: Chung Thiệu Quân Bộ Tham mưu Quân ủy: Lý Tác Thành Bộ Công tác Chính trị: Miêu Hoa Bộ Hậu cần: Tống Phổ Tuyển Bộ Phát triển Trang bị: Lý Thượng Phúc Bộ Huấn luyện: Lê Hỏa Huy Bộ Động viên: Thịnh Bân Ủy ban Kiểm Kỷ: Trương Thăng Dân Ủy ban Chính Pháp: Vương Nhân Hoa Ủy ban Khoa học: Lưu Quốc Trị Văn phòng Quy hoạch: Vương Huy Thanh Văn phòng Biên chế: Tạm trống Văn phòng Hợp tác: Hồ Xương Minh Tổng kiểm toán: Điền Nghĩa Tường Tổng cục Sự vụ: Lưu Trường Xuân
    • Cơ quan Nhà nước – Thủ trưởng Ủy ban Động viên: Lý Khắc Cường Bộ Quốc phòng: Ngụy Phượng Hòa Bộ Cựu Chiến binh: Tôn Thiệu Sính Cục Khoa Kỹ: Trương Khắc Kiệm
    • Tiểu tổ Lãnh đạo Cải cách Giải phóng Tổ trưởng: Tập Cận Bình
Lực lượng quân sự
  • Quân chủng
    • Lục quân Giải phóng
    • Hải quân Giải phóng
    • Không quân Giải phóng
    • Lực lược Tên lửa chiến lược
    • Lực lượng Chi viện chiến lược
    • Lực lượng Cảnh sát Vũ trang
  • Tư lệnh – Chính ủy
    • Lục quân: Hàn Vệ Quốc – Lưu Lôi
    • Hải quân: Thẩm Kim Long – Tần Sinh Tường
    • Không quân: Đinh Lai Hàng – Vu Trung Phúc
    • Lực lược Tên lửa – Chu Á Ninh – Vương Gia Thắng
    • Lực lượng Chi viện chiến lược: Lý Phượng Bưu – Trịnh Vệ Bình
    • Cảnh Vũ: Vương Ninh – Chu Sinh Lĩnh
  • Quân hàm Giải phóng quân
    • Trung Quốc Nguyên soái
    • Đại tướng Giải phóng quân
    • Cấp Tướng:
    Thiếu tướng • Trung tướng • Thượng tướng
    • Sĩ quan
    Thiếu hiệu • Trung hiệu • Thượng hiệu • Đại hiệu Thiếu úy • Trung úy • Thượng úy
  • Thập Đại Nguyên soái Chu Đức • Bành Đức Hoài • Lâm Bưu • Lưu Bá Thừa • Hạ Long • Trần Nghị • La Vinh Hoàn • Từ Hướng Tiền • Nhiếp Vinh Trăn • Diệp Kiếm Anh
  • Thập Đại Đại tướng Túc Dụ • Từ Hải Đông • Hoàng Khắc Thành • Trần Canh • Đàm Chính • Tiêu Kính Quang • Trương Vân Dật • La Thụy Khanh • Vương Thụ Thanh • Hứa Quang Đạt
Quân khu
  • Lực lượng Chiến khu: Tư lệnh – Chính ủy
    • Chiến khu Bắc Bộ: Lý Kiều Minh – Phạm Kiêu Tuấn
    • Chiến khu Đông Bộ: Hà Vệ Đông – Hà Bình
    • Chiến khu Nam Bộ: Viên Dự Bách – Vương Kiến Vũ
    • Chiến khu Tây Bộ: Triệu Tông Kỳ – Ngô Xã Châu
    • Chiến khu Trung ương: Ất Hiểu Quang – Chu Sinh Lĩnh
  • Thất đại Quân khu (1955–2016)
    • Quân khu Bắc Kinh
    • Quân khu Thẩm Dương
    • Quân khu Tế Nam
    • Quân khu Lan Châu
    • Quân khu Thành Đô
    • Quân khu Nam Kinh
    • Quân khu Quảng Châu
Lịch sử Giải phóng quân tiêu biểu
  • Chiến tranh Trung – Nhật (1937 – 1945)
  • Nội chiến Trung Quốc (1927 – 1950)
    • Nội chiến Quốc – Cộng (1945 – 1950)
  • Giai đoạn từ 1950
    • Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
    • Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 1 (1953 – 1954)
    • Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2 (1958)
    • Nổi dậy Tây Tạng (1959)
    • Chiến tranh Trung – Ấn (1962)
    • Xung đột Trung – Xô (1969)
    • Chiến tranh Việt Nam (1955 – 1975)
    • Hải chiến Hoàng Sa (1975)
    • Chiến tranh biên giới Việt – Trung (1979)
    • Xung đột Trường Sa (1988)
Vận động trong nước Chống tham nhũng
  • Chiến dịch chống tham nhũng (Từ 2012) Lãnh đạo: Tập Cận Bình
  • Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
    • Bí thư: Triệu Lạc Tế
    • Phó Bí thư:
    Dương Hiểu Độ • Trương Thăng Dân • Lưu Kim Quốc • Dương Hiểu Siêu • Lý Thư Lỗi • Từ Lệnh Nghĩa • Tiêu Bồi • Trần Tiểu Giang
    • Tổng Thư ký: Dương Hiểu Siêu
  • Ủy ban Giám sát Nhà nước Chủ nhiệm: Dương Hiểu Độ
  • Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Kiểm tra Trung ương Tổ trưởng: Triệu Lạc Tế
  • Đơn vị khác
    • Ủy ban Kiểm Kỷ Quân ủy
    • Ủy ban Liêm chính công vụ Hồng Kông
    • Ủy ban Chống tham nhũng Ma Cao
Kiểm soát Tư pháp
  • Đảng và Nhà nước
    • Ủy ban Chính Pháp Trung ương Đảng
    • Pháp viện Nhân dân Tối cao
    • Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
  • Quốc vụ viện
    • Bộ Công an
    • Bộ Tư pháp
  • Quản lý Chấp pháp Thành thị
  • Đơn vị khác
    • Hồng Kông Tòa án Phúc thẩm tối cao Hồng Kông Ty Công lý Hồng Kông Cục Bảo an Hồng Kông Lực lượng Cảnh sát Hồng Kông
    • Ma Cao Tòa án Phúc thẩm tối cao Ma Cao Cục Bảo an Ma Cao Cục Cảnh sát Trị an Ma Cao
Tuyên truyền Trung Quốc
  • Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Tuyên truyền Tổ trưởng: Vương Hỗ Ninh
  • Ủy ban Chỉ đạo Kiến thiết Văn minh Tinh thần Chủ nhiệm: Vương Hỗ Ninh
  • Ban Tuyên truyền Trung ương Trưởng Ban: Hoàng Khôn Minh
    • Bộ Văn hóa và Du lịch
    • Tổng cục Trung ương CMG Đài Truyền hình Trung ương – CCTV Đài Phát thanh Nhân dân – CNR Đài Phát thanh Quốc tế – CRI
    • Tân Hoa Xã
    • Nhân Dân nhật báo
  • Thẩm tra ngôn luận
  • Truyền thông
  • Internet
    • Kiểm duyệt Internet
    • Phòng hỏa trường thành
  • Ủy ban An toàn mạng và Tin tức hóa Trung ương Chủ nhiệm: Tập Cận Bình Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường – Vương Hỗ Ninh Chánh Văn phòng: Trang Vinh Văn
Thống nhất Trung Quốc Chủ nghĩa dân tộc Hồng Kông – Ma Cao
  • Tiểu tổ Công tác Phối hợp Hồng Kông và Ma Cao Tổ trưởng: Hàn Chính Phó Tổ trưởng:Dương Khiết Trì • Vương Nghị • Vưu Quyền • Trương Khắc Chí • Trương Hiểu Minh
    • Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh
    • Văn phòng Liên lạc Hồng Kông
    • Văn phòng Liên lạc Ma Cao
  • Một quốc gia, hai chế độ
  • Đặc khu hành chính
  • Hồng Kông
    • Tuyên bố chung Trung Quốc – Anh
    • Chuyển giao Hồng Kông
    • Luật Cơ bản Hồng Kông
    • Chính phủ Hồng Kông
    • Chính trị Hồng Kông
    • Độc lập Hồng Kông
  • Xung đột Hồng Kông và đại lục
    • Biểu tình tại Hồng Kông 2014
    • Biểu tình tại Hồng Kông 2019 – 2020
  • Ma Cao
    • Tuyên bố chung Trung Quốc – Bồ Đào Nha
    • Luật Cơ bản Ma Cao
    • Chính phủ Ma Cao
    • Chính trị Ma Cao
Trung Quốc – Đài Loan
  • Nội chiến Trung Quốc
  • Chính sách Một Trung Quốc
  • Vị thế chính trị Đài Loan
    • Vùng Tự do của Trung Quốc Dân Quốc
    • Đài Loan – Tỉnh của Trung Quốc
  • Phong trào độc lập Đài Loan
  • Luật chống ly khai
  • Hợp tác kinh tế Trung Quốc – Đài Loan
  • Hiệp định Thương mại dịch vụ xuyên eo biển
  • Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Quan hệ Đài Loan Tổ trưởng: Tập Cận Bình Phó Tổ trưởng: Uông Dương
    • Văn phòng sự vụ Đài Loan: Lưu Kết Nhất
Khu vực khác
  • Bạo động Ürümqi
  • Nổi dậy Tây Tạng 1959
  • Bạo động Tây Tạng 2008
  • Bạo động Lũng Nam 2008
Quan hệ thế giới Chính sách đối ngoại
  • Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương Chủ nhiệm: Tập Cận Bình Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường Chánh Văn phòng: Dương Khiết Trì
  • Quốc vụ viện
    • Bộ Ngoại giao
    Bộ trưởng: Vương Nghị Người phát ngôn
  • Cục Công tác Quốc tế
  • Bộ Thương mại
  • Ngân hàng Xuất nhập khẩu
  • Ngân hàng Phát triển
  • Một vành đai, Một con đường
    • Quỹ Con đường Tơ lụa
  • Ngân hàng Đầu tư Cơ sở hạ tầng châu Á
  • BRICS: Brasil • Nga • Nam Phi • Trung Quốc
    • Ngân hàng Phát triển Mới
  • BIMSTEC
  • G20
  • APEC
  • Bộ Quốc phòng
  • Ban Liên lạc đối ngoại Trung ương
  • Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện
  • Ủy ban Đối ngoại Nhân Đại
  • Cục Chuyên gia Ngoại quốc Quốc gia
  • Văn phòng Kiều vụ
  • Luật Quốc tịch
  • Hộ chiếu Trung Quốc (Hồng Kông, Ma Cao)
  • Yêu cầu thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
  • Chính sách thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
  • Cục Quản lý Di dân Quốc gia
  • Hòa bình trỗi dậy
  • Năm nguyên tắc chung sống hòa bình thế giới
  • Ngoại giao gấu trúc
  • Đồng thuận Bắc Kinh
  • Chiến lược Chuỗi Ngọc Trai
  • Học viện Khổng Tử
Quan hệ ngoại giao
  • Trung Quốc và Liên Hợp Quốc
    • Hiến chương Liên Hợp Quốc
    • Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc
  • Trung Quốc và WTO
  • Phong trào không liên kết
  • Tổ chức Hợp tác Thượng Hải
  • Vùng văn hóa Đông Á
  • Diễn đàn Châu Á Bác Ngao
  • Trung Quốc và Việt Nam
    • Đường chín đoạn
    • Chiến tranh xung đột trước 1990
    • Hội nghị Thành Đô
    • Vấn đề lãnh thổ biên giới
  • Tranh chấp chủ quyền Biển Đông
  • Phương châm 16 chữ vàng
  • Trung Quốc và Hoa Kỳ
    • Chiến tranh Lạnh thứ Hai
    • Chiến tranh thương mại
  • Trung Quốc và Nga
  • Trung Quốc và châu Phi
  • Trung Quốc và Liên minh châu Âu
  • Trung Quốc và Thái Bình Dương
  • Trung Quốc và Triều Tiên
  • Trung Quốc và Campuchia
  • Trung Quốc và Lào
  • Trung Quốc và Pakistan
  • Trung Quốc và Sri Lanka
  • Trung Quốc và Bulgaria
  • Trung Quốc và Tòa Thánh
  • Trung Quốc – Hàn Quốc – Nhật Bản
Kinh tế – xã hội Kinh tế Trung Quốc
  • Ủy ban Tài chính – Kinh tế Chủ nhiệm: Tập Cận Bình Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường Chánh Văn phòng: Lưu Hạc
  • Quốc vụ viện
    • Ủy ban Cải cách Quốc gia
    • Ủy ban Giám sát Tài sản Nhà nước
    • Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc
  • Lịch sử GDP Trung Quốc
  • Nhân dân tệ
  • Hạng GDP thế giới: Hạng nhì (2019)
  • Hạng PPP thế giới: Hạng nhất (2019)
  • Xếp hạng GDP bình quân: Hạng 67 (2018)
  • Xếp hạng PPP bình quân: Hạng 73 (2018)
  • Tốc độ tăng trưởng
  • Danh sách GDP cấp tỉnh
  • Danh sách GDP bình quân cấp tỉnh
  • Danh sách GDP thành phố
  • Nông nghiệp Trung Quốc
  • Công nghiệp Trung Quốc
  • Môi trường Trung Quốc
Dân số
  • Dân số Trung Quốc: 1,4 tỷ (2020)
  • Người Trung Quốc
  • Các dân tộc: 56 A Xương • Bạch • Bảo An • Blang • Bố Y • Kachin • Cao Sơn • Hà Nhì • Tráng • Jino • Dao • Lô Lô • Yugur • Duy Ngô Nhĩ • Xa • Daur • Độc Long • Động • Đông Hương • Palaung • Nanai • Hán • Miêu • Hồi • Kazakh • Kirgiz • Khương • Kinh • Lhoba • La Hủ • Lật Túc • Lê • Mãn • Mao Nam • Monpa • Mông Cổ • Mulao • Naxi • Nga • Evenk • Oroqen • Cờ Lao • Va • Nộ • Uzbek • Pumi • Salar • Tạng • Thái • Tajik • Tatar • Thổ • Thổ Gia • Thủy • Tích Bá • Triều Tiên • Nhật Bản
  • Danh sách quốc gia theo dân số
  • Chỉ số phát triển con người thế giới
  • Danh sách dân số tỉnh
  • Danh sách HDI cấp tỉnh
Tôn giáo
  • Tín ngưỡng dân gian Trung Quốc
    • Thần
    • Nho giáo
    • Đạo giáo
  • Phật giáo Trung Quốc
  • Phật giáo Tây Tạng
  • Kitô giáo
  • Hồi giáo
Lịch sử chính trị Trung Quốc Trước 1949
  • Thành lập Đảng Cộng sản (1921)
  • Nội chiến Trung Quốc
  • Vạn lý Trường chinh
Lịch sử Trung Quốc 1949 – 1976
  • Nội chiến Quốc Cộng lần thứ hai
  • Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
  • Vận động Trấn áp phản Cách mạng (1950 – 1951)
  • Chiến dịch Tam chống Ngũ chống (1951 – 1952)
  • Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng
  • Vận động chống cánh hữu (1957 – 1959)
  • Đại nhảy vọt – Nạn đói (1958 – 1962)
  • Đại Cách mạng Văn hóa vô sản (1966 – 1976)
    • Tứ nhân bang
    • Phong trào mùng 5 tháng 4
Thời kỳ 1976 – 2012
  • Cải cách khai phòng (1978)
  • Xuân Bắc Kinh (1979)
  • Chiến dịch thanh trừng tinh thần ô nhiễm (1983)
  • Sự kiện Thiên An Môn (1989)
  • Một quốc gia, hai chế độ
  • Thống nhất Trung Quốc
  • Cuộc đàn áp Pháp Luân Công (từ 1999)
Thời kỳ kể từ 2012
  • Chiến dịch đả hổ diệt ruồi (từ 2012)
  • Bổ sung Điều lệ Đảng (2017)
  • Thế kỷ Trung Quốc
Tổ chức địa phương Phân cấp hành chính
  • Tỉnh Trung Quốc (22) An Huy • Cam Túc • Cát Lâm • Chiết Giang • Giang Tô • Giang Tây • Hà Bắc • Hà Nam • Hải Nam • Hắc Long Giang • Hồ Bắc • Hồ Nam • Liêu Ninh • Phúc Kiến • Quý Châu • Thanh Hải • Thiểm Tây • Tứ Xuyên • Quảng Đông • Sơn Đông • Sơn Tây • Vân Nam
  • Trực hạt thị (4) Thủ đô Bắc Kinh • Thượng Hải • Thiên Tân • Trùng Khánh
  • Khu tự trị (5) Ninh Hạ • Nội Mông • Tân Cương • Tây Tạng • Quảng Tây
  • Đặc khu hành chính (2) Hồng Kông • Ma Cao
    • Khu hành chính cấp Phó tỉnh (18)
    • Địa cấp thị (334)
    • Châu tự trị (30)
    • Minh (3)
      • Cấp huyện (2851):
      Huyện • Huyện tự trị • Huyện cấp thị • Khu • Kỳ
      • Cấp hương (39888):
      Hương • Hương dân tộc • Trấn • Nhai đạo • Khu Công sở
Bí thư Tỉnh ủy (thứ nhất)
  • Bí thư Thành ủy Trực hạt thị Bắc Kinh: Thái Kỳ Thiên Tân: Lý Hồng Trung Thượng Hải: Lý Cường Trùng Khánh: Trần Mẫn Nhĩ
  • Bí thư Tỉnh ủy An Huy: Lý Cẩm Bân Cam Túc: Lâm Đạc Cát Lâm: Bayanqolu Chiết Giang: Xa Tuấn Giang Tô: Lâu Cần Kiệm Giang Tây: Lưu Kỳ Hà Bắc: Vương Đông Phong Hà Nam: Vương Quốc Sinh Hải Nam: Lưu Tứ Quý Hắc Long Giang: Trương Khánh Vĩ Hồ Bắc: Tưởng Siêu Lương Hồ Nam: Đỗ Gia Hào Liêu Ninh: Trần Cầu Phát Phúc Kiến: Vu Vĩ Quốc Quảng Đông: Lý Hi Quý Châu: Tôn Chí Cương Sơn Đông: Lưu Gia Nghĩa Sơn Tây: Lâu Dương Sinh Thanh Hải: Vương Kiến Quân Thiểm Tây: Hồ Hòa Bình Tứ Xuyên: Bành Thanh Hoa Vân Nam: Trần Hào
  • Bí thư Khu ủy Ninh Hạ: Trần Nhuận Nhi Nội Mông Cổ: Thạch Thái Phong Quảng Tây: Lộc Tâm Xã Tân Cương: Trần Toàn Quốc Tây Tạng: Ngô Anh Kiệt
  • Bí thư kiêm Chủ nhiệm Văn phòng liên lạc Văn phòng Hồng Kông: Lạc Huệ Ninh Văn phòng Ma Cao: Phó Tự Ứng
Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân (thứ hai)
  • Thị trưởng Trực hạt thị Bắc Kinh: Trần Cát Ninh Thiên Tân: Trương Quốc Thanh Thượng Hải: Ứng Dũng Trùng Khánh: Đường Lương Trí
  • Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân An Huy: Lý Quốc Anh Cam Túc: Đường Nhân Kiện Cát Lâm: Cảnh Tuấn Hải Chiết Giang: Viên Gia Quân Giang Tô: Ngô Chính Long Giang Tây: Dịch Luyện Hồng Hà Bắc: Hứa Cần Hà Nam: Doãn Hoằng Hải Nam: Thẩm Hiểu Minh Hắc Long Giang: Vương Văn Đào Hồ Bắc: Vương Hiểu Đông Hồ Nam: Hứa Đạt Triết Liêu Ninh: Đường Nhất Quân Phúc Kiến: Đường Đăng Kiệt Quảng Đông: Mã Hưng Thụy Quý Châu: Kham Di Cầm Sơn Đông: Cung Chính Sơn Tây: Lâm Vũ Thanh Hải: Lưu Ninh Thiểm Tây: Lưu Quốc Trung Tứ Xuyên: Doãn Lực Vân Nam: Nguyễn Thành Phát
  • Chủ tịch Khu tự trị Ninh Hạ: Hàm Huy Nội Mông Cổ: Bố Tiểu Lâm Quảng Tây: Trần Vũ Tân Cương: Shohrat Zakir Tây Tạng: Che Dalha
  • Trưởng quan đặc khu (thứ nhất khu) Hồng Kông: Lâm Trịnh Nguyệt Nga Ma Cao: Hạ Nhất Thành
Chức vụ Chức vụ cao cấp
  • Lãnh đạo Quốc gia
    • Tổng Bí thư Đảng
    • Thường vụ Chính trị
    • Chủ tịch nước
    • Tổng lý Quốc vụ viện
    • Ủy viên trưởng Nhân Đại
    • Chủ tịch Chính Hiệp
    • Chủ tịch Quân ủy Trung ương – Nhà nước
  • Cấp Phó Quốc gia
    • Ủy viên Bộ Chính trị
    • Bí thư Ban Bí thư
    • Phó Chủ tịch nước
    • Phó Tổng lý Quốc vụ viện
    • Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
    • Ủy viên Quốc vụ
    • Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Nhà nước
    • Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
    • Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao
    • Phó Ủy viên trưởng
    • Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
    • Phó Chủ tịch Chính Hiệp
  • Chính Tỉnh – Chính Bộ
    • Bộ trưởng
    • Bí thư đơn vị tỉnh
    • Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
    • Thủ trưởng cơ quan cấp bộ
Bảng Công vụ viên
Liên quan
  • Phân cấp hành chính
  • Chế độ hộ tịch
  • Kế hoạch hóa gia đình
  • Chủ nghĩa cộng sản
  • Lịch sử Trung Quốc
  • Quốc gia khác
  • Bản đồ

flag Cổng thông tin Trung Quốc

  • x
  • t
  • s

Theo Quy định về trách nhiệm chính và biên chế của Bộ Khoa học và Công nghệ Trung Quốc, Bộ Khoa Kỹ đảm nhận các chức năng sau:[7]

  1. Xây dựng chiến lược phát triển quốc gia theo hướng đổi mới sáng tạo, phát triển khoa học và công nghệ, giới thiệu các kế hoạch, chính sách thu hút đối ngoại và tổ chức thực hiện.
  2. Phối hợp và thúc đẩy việc xây dựng hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia, cải cách hệ thống khoa học và công nghệ; đồng thời phối hợp với các bộ phận liên quan để cải thiện cơ chế khuyến khích đổi mới công nghệ. Tối ưu hóa việc xây dựng hệ thống nghiên cứu khoa học, hướng dẫn đổi mới và phát triển các tổ chức nghiên cứu khoa học, thúc đẩy xây dựng năng lực đổi mới khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, thực hiện các công việc liên quan đến tiến bộ của phát triển tổng hợp khoa học và công nghệ quân y, dân y, thúc đẩy xây dựng hệ thống tham vấn ra quyết định về khoa học và công nghệ lớn của quốc gia.
  3. Chủ trì xây dựng nền tảng quản lý khoa học và công nghệ quốc gia thống nhất cùng cơ chế điều phối, đánh giá, giám sát quỹ đề tài nghiên cứu khoa học. Phối hợp với các bộ phận liên quan đề xuất các biện pháp chính sách nhằm tối ưu hóa việc phân bổ nguồn lực khoa học và công nghệ, thúc đẩy xây dựng hệ thống đầu tư khoa học và công nghệ đa dạng, phối hợp quản lý kế hoạch khoa học và công nghệ tài chính của Trung ương và giám sát việc thực hiện các dự án đó.
  4. Xây dựng kế hoạch, chính sách, tiêu chuẩn nghiên cứu cơ bản quốc gia và tổ chức thực hiện, tổ chức và điều phối các hoạt động nghiên cứu cơ bản quy mô lớn, nghiên cứu cơ bản ứng dụng của quốc gia. Lập kế hoạch xây dựng cơ sở đổi mới khoa học và công nghệ lớn và giám sát việc thực hiện, tham gia chuẩn bị và xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ lớn, chủ trì tổ chức xây dựng các phòng thí nghiệm quốc gia, xúc tiến xây dựng khoa học, điều kiện nghiên cứu và chia sẻ cởi mở các nguồn lực khoa học và công nghệ.
  5. Chuẩn bị kế hoạch quốc gia cho các dự án khoa học và công nghệ lớn và giám sát việc thực hiện, điều phối các công nghệ chung quan trọng, công nghệ tiên tiến hàng đầu, công nghệ kỹ thuật hiện đại, R&D và đổi mới công nghệ đột phá, chủ trì tổ chức các cuộc trình diễn nghiên cứu và ứng dụng công nghệ lớn. Tổ chức và điều phối các dự án khoa học lớn quốc tế và các dự án khoa học lớn.
  6. Tổ chức xây dựng kế hoạch, chính sách, biện pháp phát triển, công nghiệp hóa công nghệ cao, công nghệ mới, khoa học và công nghệ để thúc đẩy phát triển nông nghiệp, nông thôn và xã hội. Tổ chức và thực hiện phân tích nhu cầu phát triển kỹ thuật trong các lĩnh vực chính, đề xuất các nhiệm vụ chính và giám sát việc thực hiện.
  7. Chủ trì xây dựng hệ thống chuyển giao công nghệ quốc gia, xây dựng chính sách, biện pháp liên quan để chuyển giao, chuyển đổi thành tựu khoa học và công nghệ, thúc đẩy liên kết sản xuất, giáo dục và nghiên cứu, giám sát việc thực hiện. Hướng dẫn phát triển ngành dịch vụ công nghệ, thị trường công nghệ và các tổ chức trung gian công nghệ.
  8. Phối hợp xây dựng hệ thống đổi mới khoa học và công nghệ của khu vực, hướng dẫn phát triển đổi mới sáng tạo trong khu vực, phân bổ hợp lý các nguồn lực khoa học và công nghệ, xây dựng năng lực hợp tác đổi mới và thúc đẩy xây dựng các khu khoa học và công nghệ.
  9. Chịu trách nhiệm xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá khoa học và công nghệ và quản lý đánh giá khoa học và công nghệ liên quan, hướng dẫn đổi mới cơ chế đánh giá khoa học và công nghệ, phối hợp xây dựng nghiên cứu khoa học liêm chính. Tổ chức, triển khai hệ thống báo cáo khoa học và công nghệ điều tra đổi mới sáng tạo quốc gia, hướng dẫn công tác bảo mật khoa học và công nghệ quốc gia.
  10. Xây dựng kế hoạch, chính sách, biện pháp hợp tác rộng rãi về khoa học và công nghệ với khả năng giao lưu, đổi mới của nước ngoài, tổ chức hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ, giao lưu nhân tài khoa học và công nghệ. Hướng dẫn các sở, ngành, địa phương liên quan trong việc hợp tác khoa học và công nghệ nước ngoài, giao lưu nhân tài khoa học và công nghệ.
  11. Phụ trách công tác giới thiệu thông tin đối ngoại. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch giới thiệu chuyên gia đầu ngành nước ngoài của quốc gia, thiết lập cơ chế thu hút đội ngũ, nhà khoa học hàng đầu nước ngoài và cơ chế liên hệ phục vụ chuyên gia nước ngoài chủ chốt. Xây dựng kế hoạch tổng thể, chính sách, kế hoạch đào tạo hàng năm ở nước ngoài và giám sát việc thực hiện.
  12. Phối hợp với các sở ban ngành liên quan xây dựng kế hoạch, chính sách bồi dưỡng nhân tài khoa học và công nghệ, xây dựng và hoàn thiện cơ chế đánh giá, khuyến khích tài năng khoa học và công nghệ, tổ chức, thực hiện kế hoạch tài năng khoa học và công nghệ, thúc đẩy xây dựng nhân tài khoa học và công nghệ cao và các tài năng đổi mới công nghệ. Dự thảo kế hoạch và chính sách phổ biến khoa học và truyền thông khoa học.
  13. Chịu trách nhiệm đánh giá và tổ chức Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Quốc gia và Giải thưởng Hữu nghị của Quốc vụ viện Trung Quốc.
  14. Chịu trách nhiệm quản lý Quỹ Khoa học Tự nhiên Quốc gia Trung Quốc, điều hành vĩ mô, điều phối tổng thể, giám sát và đánh giá công việc của quỹ theo quy định của pháp luật. Quản lý Quỹ Khoa học Tự nhiên Quốc gia theo quy định của pháp luật, hoạt động tương đối độc lập và chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện các kế hoạch tài trợ, thiết lập và xem xét dự án, thành lập dự án và giám sát.
  15. Khoa học và Công nghệ được quản lý hàng ngày.
  16. Hoàn thành các nhiệm vụ khác do Trung ương Đảng và Quốc vụ viện giao.

Cơ cấu tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ cấu tổ chức các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc của Bộ Khoa Kỹ:[8]

Đơn vị cấp sảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sảnh Văn phòng Tổng hợp (办公厅)
  • Ty Kế hoạch Chiến lược (战略规划司)
  • Ty Chính sách, Quy định và Vụ Xây dựng hệ thống Đổi mới (政策法规与创新体系建设司)
  • Ty Quản lý và Phân bổ nguồn lực (资源配置与管理司)
  • Ty Giám sát Khoa học Công nghệ và Xây dựng liêm chính (科技监督与诚信建设司)
  • Ty Dự án đặc biệt (重大专项司)
  • Ty Nghiên cứu cơ bản (基础研究司)
  • Ty Công nghệ cao (高新技术司)
  • Ty Khoa học và Công nghệ nông thôn (农村科技司)
  • Ty Khoa học và Công nghệ phát triển xã hội (社会发展科技司)
  • Ty Chuyển đổi thành tích và Đổi mới Vùng (科学技术部社会发展科技司)
  • Ty Chuyên gia nước ngoài (外国专家服务司)
  • Ty Quản lý thông tin nước ngoài (引进国外智力管理司)
  • Ty Hợp tác Quốc tế (科学技术部国际合作司)
  • Ty Tổ chức cán bộ (人事司)
  • Đảng ủy cơ quan (机关党委)
  • Cục Cán bộ hưu trí (离退休干部局])

Đơn vị quản lý cấp cao

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cục Chuyên gia nước ngoài (国家外国专家局)(cấp phó bộ)
  • Ủy ban Quỹ Khoa học tự nhiên(cấp phó bộ)
  • Nhật bão Khoa Kỹ

Đơn vị liên kết trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trung tâm Dịch vụ (科学技术部机关服务中心)
  • Văn phòng Công tác Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Quốc gia (国家科学技术奖励工作办公室)
  • Sở Thông tin Khoa học và Công nghệ (中国科学技术信息研究所)
  • Viện Nghiên cứu Chiến lược phát triển (中国科学技术发展战略研究院)
  • Trung tâm Giao lưu Khoa học và Công nghệ Trung Quốc (中国科学技术交流中心)
  • Trung tâm Phát triển Công nghệ Nông thôn (中国农村技术开发中心)
  • Trung tâm Phát triển Công nghiệp Công nghệ cao Mã nguồn mở (科学技术部火炬高技术产业开发中心)
  • Trung tâm Phát triển Công nghệ sinh học (中国生物技术发展中心)
  • Trung tâm Quản lý Chương trình Nghị sự 21 (中国21世纪议程管理中心)
  • Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ cao (科学技术部高技术研究发展中心)
  • Trung tâm Thông tin (科学技术部信息中心)
  • Trung tâm Viễn thám (国家遥感中心)
  • Trung tâm Đánh giá Khoa học và Công nghệ (科技部科技评估中心)
  • Trung tâm Nền tảng Hạ tầng (国家科技基础条件平台中心)
  • Trung tâm Dịch vụ giám sát Quỹ Khoa học và Công nghệ (科学技术部科技经费监管服务中心)
  • Trung tâm Thực thi Chương trình Năng lượng Nhiệt hạch Hạt nhân Quốc tế (中国国际核聚变能源计划执行中心)
  • Trung tâm Kinh doanh Phát triển (国家科技风险开发事业中心)
  • Trung tâm Dịch vụ Phát triển Trao đổi Nhân tài Khoa học và Công nghệ (科学技术部科技人才交流开发服务中心)
  • Trung tâm Đào tạo Thượng Hải (科学技术部上海培训中心)
  • Trung tâm Giao lưu Nhân tài Quốc tế (中国国际人才交流中心)
  • Quỹ Trao đổi Nhân tài Quốc tế (中国国际人才交流基金会)
  • Trung tâm Nghiên cứu Nhân tài Nước ngoài (科学技术部国外人才研究中心)

Thế hệ lãnh đạo

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Thủ trưởng Sinh Nhiệm kỳ Công tác về sau
Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Kỹ thuật Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
1 Nhiếp Vinh Trăn 1899 – 1992 11/1958 – 06/1970 Nguyên soái, Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Tổng lý Quốc vụ viện
Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Kỹ thuật Quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
2 Phương Nghị 1916 – 1997 09/1977 – 09/1984 Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Tổng lý Quốc vụ viện
3 Tống Kiện 1931 09/1984 – 03/1998 Ủy viên Quốc vụ, cấp phó Quốc gia
Bộ trưởng Bộ Khoa học Kỹ thuật Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
4 Chu Lệ Lan (nữ) 1935 03/1998 – 02/2001
5 Từ Quan Hoa 1941 02/2001 – 04/2007
6 Vạn Cương 1952 04/2007 – 03/2018 Phó Chủ tịch Chính Hiệp
7 Vương Chí Cương 1957 03/2018 – nay

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
  • Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "中华人民共和国科学技术部令" [Lệnh Bộ Khoa học và Công nghệ]. Quốc vụ viện. ngày 26 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2021.
  2. ^ "古代中国――科学技术成就辉煌" [Thành tựu khoa học công nghệ Trung Quốc]. Bộ Khoa Kỹ. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2021.
  3. ^ "3月14日,国务院成立科学规划委员会。12月22日,中共中央同意国务院科学规划委员会党组《关于征求〈1956-1967年科学技术发展远景规划纲要(修正草案)〉意见的报告》。". Đại sự ký Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2021.
  4. ^ "历史上的科技发展规划" [Lịch sử cơ quan khoa học công nghệ]. Bộ Khoa Kỹ. ngày 18 tháng 2 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2021.
  5. ^ "关于国务院机构改革方案的说明——2008年3月11日在第十一届全国人民代表大会第一次会议上" [Chương trình cải cách Quốc vụ viện, Nhân Đại XI]. Nhân Đại Trung Hoa. ngày 15 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
  6. ^ "关于全面推开行业协会商会与行政机关脱钩改革的实施意见" [Ý kiến về việc thực hiện cải cách tách hiệp hội và phòng thương mại khỏi các cơ quan hành chính]. Quốc vụ viện Trung Hoa. ngày 15 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
  7. ^ Bạch Uyên Tùng (白宛松) (ngày 10 tháng 9 năm 2018). "科学技术部职能配置、内设机构和人员编制规定" [Quy định về phân bổ chức năng, tổ chức nội bộ và biên chế của Bộ Khoa học và Công nghệ]. Quốc vụ viện. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2021.
  8. ^ "科技部机构职能" [Cơ quan chức năng Bộ Khoa Kỹ]. Bộ Khoa Kỹ. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ Khoa học và Công nghệ Trung Quốc.
  • x
  • t
  • s
Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa khóa XIII
Chính phủ Lý Khắc Cường (2018–2023)
Tổng lý Quốc vụ việnLý Khắc Cường Thường vụ Chính trị, Lãnh đạo thứ HaiTổng lý Quốc vụ viện Lý Khắc CườngPhó Tổng lý thứ Nhất Hàn Chính
Phó Tổng lý
  1. Hàn Chính Lãnh đạo thứ Bảy
  2. Tôn Xuân Lan ♀ Ủy viên Bộ Chính trị
  3. Hồ Xuân Hoa Ủy viên Bộ Chính trị
  4. Lưu Hạc Ủy viên Bộ Chính trị
Ủy viên Quốc vụ
  1. Ngụy Phượng Hòa
  2. Vương Dũng
  3. Vương Nghị
  4. Tiêu Tiệp Tổng Thư ký Quốc vụ viện
  5. Triệu Khắc Chí
Bộ trưởng các bộ
01. Bộ Ngoại giaoVương Nghị
02. Bộ Quốc phòngThượng tướng Ngụy Phượng Hòa
03. Bộ Công AnTriệu Khắc Chí • Vương Tiểu Hồng
04. Bộ Giáo dụcTrần Bảo Sinh • Hoài Tiến Bằng
05. Bộ Khoa học và Công nghệVương Chí Cương
06. Bộ Công nghiệp và Thông tinMiêu VuTiêu Á Khánh • Kim Tráng Long
07. Bộ Dân chínhHoàng Thụ HiềnLý Kỷ Hằng • Đường Đăng Kiệt
08. Bộ Quốc anTrần Văn Thanh
09. Bộ Tư phápĐường Nhất Quân
10. Bộ Tài chínhLưu Côn
11. Bộ Nhân lực và Xã hộiTrương Kỉ Nam • Chu Tổ Dực
12. Bộ Tài nguyên thiên nhiênLục Hạo • Vương Quảng Hoa
13. Bộ Môi trường và Sinh tháiLý Cán Kiệt • Hoàng Nhuận Thu
14. Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thônVương Mông Huy • Nghê Hồng
15. Bộ Giao thông Vận tảiLý Tiểu Bằng
16. Bộ Thủy lợiNgạc Cánh Bình • Lý Quốc Anh
17. Bộ Nông nghiệp và Nông thônHàn Trường Phú • Đường Nhân Kiện
18. Bộ Thương mạiChung Sơn • Vương Văn Đào
19. Bộ Văn hóa và Du lịchLạc Thụ Cương • Hồ Hòa Bình
20. Bộ Quản lý khẩn cấpVương Ngọc PhổHoàng Minh • Vương Tường Hỉ
21. Bộ Cựu chiến binhTôn Thiệu Sính • Bùi Kim Giai
Các cơ quan ngang bộ
22. Ủy ban Cải cách và Phát triểnHà Lập Phong Chủ nhiệm, Phó Chủ tịch Chính Hiệp
23. Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc giaBagatur Chủ nhiệm, Phó Chủ tịch Chính HiệpTrần Tiểu Giang • Phan Nhạc
24. Ủy ban Y tế Quốc giaMã Hiểu Vĩ
25. Ngân hàng Nhân dânBí thư Quách Thụ Thanh – Thống đốc Dịch Cương
26. Kiểm toán Nhà nướcHồ Trạch Quân ♀ • Hầu Khải
Tên in nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ.« Quốc vụ viện khóa XII → Khóa XIII → Quốc vụ viện khóa XIV »
Cổng thông tin:
  • flag Trung Quốc

Từ khóa » Bộ Khoa Học Và Công Nghệ Trung Quốc