Bộ Lưỡng Bội NST Của Một Loài Sinh Vật 2n = 24. | Giải Sgk Sinh Học 12

Giải sgk sinh học 12

PHẦN 5: DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG I: CƠ THỂ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

  • Giải bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
  • Giải bài 2: Phiên mã và dịch mã
  • Giải bài 3: Điều hòa hoạt động của gen
  • Giải bài 4: Đột biến gen
  • Giải bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • Giải bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • Giải bài 7: Thực hành Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời

CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

  • Giải bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
  • Giải bài 9: Quy luật của Menđen: Quy luật phân li độc lập
  • Giải bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
  • Giải bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
  • Giải bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
  • Giải bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
  • Giải bài 14: Thực hành lai giống
  • Giải bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2

CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

  • Giải bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể
  • Giải bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)

CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

  • Giải bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
  • Giải bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
  • Giải bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen

CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

  • Giải Bài 21: Di truyền y học
  • Giải bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
  • Giải Bài 23: Ôn tập phần Di truyền học - Sinh học 12 trang 97

PHẦN 6: TIẾN HÓA

CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ THỂ TIẾN HÓA

  • Giải bài 24: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
  • Giải bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
  • Giải bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
  • Giải bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi - Sinh học 12 trang 119
  • Giải bài 28: Loài
  • Giải bài 29: Quá trình hình thành loài
  • Giải bài 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)
  • Giải bài 31: Tiến hóa lớn

CHƯƠNG II: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

  • Giải bài 32: Nguồn gốc sự sống
  • Giải bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
  • Giải bài 34: Sự phát sinh loài người

PHẦN 7: SINH THÁI HỌC

CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

  • Giải bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
  • Giải bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
  • Giải bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
  • Giải bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)
  • Giải bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật

CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT 

  • Giải bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
  • Giải bài 41: Diễn thế sinh thái

CHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỀN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

  • Giải bài 42: Hệ sinh thái
  • Giải bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái
  • Giải bài 44: Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
  • Giải bài 45: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái
  • Giải bài 46: Thực hành Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật 2n = 24.

Câu 8 (chương 1): Trang 66 - sgk Sinh học 12

Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật 2n = 24.

a.  Có bao nhiêu NST được dự đoán ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội?

b. Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn?

c.  Nếu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.

Bài Làm:

Theo đề ra, 2n = 24 → n = 12. Vì vậy, ta có:

a. Số lượng NST được dự đoán ở:

  • Thể đơn bội n = 1 X 12 = 12.
  • Thể tam bội 3n = 3 X 12 = 36.
  • Thể tứ bội 4n = 4 X 12 = 48.

b. Trong các dạng đa bội trên, tam bội là đa bộ lẻ, tứ bội là đa bội chẵn.

c. Cơ chế hình thành

  • Thể tam bội được hình thành do sự kết hợp các giao tử 2n với giao tử n bình thường trong thụ tinh (2n + 1n → 3n).
  • Thể tứ bội có thể hình thành nhờ:
    • Nguyên phân: Trong lần nguyên phân đẩu tiên của hợp tử 2n, các NST đã tự nhân đôi nhưng không phân li dẫn đến hình thành thể tứ bội 4n.
    • Giảm phân và thụ tinh: Trong quá trình phát sinh giao tử, sự không phân li của tất cả các cặp NST tương đồng dẫn đến hình thành giao tử 2n.

Thụ tinh: 2n + 2n → 4n.

Chia sẻ bài viết

Zalo Facebook

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 15 sinh 12: Bài tập chương 1 và chương 2

Câu 1 (chương 1): Trang 64 - sgk Sinh học 12

Dưới đây là một phần trình tự nuclêôtit của một mạch trong gen

3'.... TATGGGXATGTAATGGGX .... 5'

a) Hãy xác định trình tự nuclêôtit của:

  • Mạch ADN bổ sung trong gen với mạch nói trên.
  • mARN được phiên mã từ mạch khuôn trên.

b) Có bao nhiêu côđon trong mARN?

c) Liệt kê các bộ ba đối mã với mỗi các côđon đó.

Xem lời giải

Câu 2 (chương 1): Trang 64 - sgk Sinh học 12

a) Các côđon nào trong mARN mã hoá glixin?

b) Có bao nhiêu côđon mã hoá lizin? Đối với mỗi côđon hãy viết bộ ba đối mã bổ sung.

c) Khi côđon AAG trên mARN được dịch mã thì axit amin nào được bổ sung vào chuỗi pôlipeptit?

Xem lời giải

Câu 3 (chương 1): Trang 64 - sgk Sinh học 12

Một đoạn chuỗi pôlipeptit là Arg-Gly-Ser-Phe-Val-Asp-Arg được mã hoá bởi đoạn ADN sau:

- G G X T A G X T G X T T X T T T G G G G A -

- X X G A T X G A X G A A G A A A X X X X T -

Mạch nào là mạch khuôn mã gốc? Đánh dấu mỗi mạch bằng hướng đúng của nó (5’ → 3’ hay 3’ → 5’).

Xem lời giải

Câu 4 (chương 1): Trang 64 - sgk Sinh học 12

Một đoạn pôlipeptit gồm các axit amin sau: ....... Val-Trp-Lys-Pro...

Biết rằng các axit amin được mã hóa bởi các bộ ba sau :

Val : GUU ; Trp : UGG ; Lys : AAG ; Pro : XXA

a. Bao nhiêu côđon cần cho việc đặt các axit amin này vào mã hoá cho chuỗi đoạn pôlipeptit được tổng hợp đó?

b. Viết trình tự các nuclêôtit tương ứng trên mARN.

Xem lời giải

Câu 5 (chương 1): Trang 65 - sgk Sinh học 12

Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:

... XAUAAGAAUXUUGX....

a. Viết trình tự nuclêôtit của ADN đã tạo ra đoạn mARN này.

b. Viết 4 axit amin có thể được dịch mã từ điểm khởi đầu cùa đoạn mARN trên.

c. Cho rằng đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong ADN ban đầu làm cho nuclêôtit thứ 3 là u của mARN được thay bằng G:

5''..... XAG* AAGAAỨXUUGX..T,.. .3''

Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.

d. Cho rằng việc bổ sung thêm 1 nuclêôtit xảy ra trong ADN ban đầu làm cho G được bổ sung thêm vào giữa nuclêôtit thứ 3 và thứ 4 của mARN này:

.....XAUG*AAGAAUXUUGX....

Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.

e. Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại đột biến nào trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên prôtêin được dịch mã (thay thế nuclêôtit hay thêm nuclêôtit)? Giải thích.

Xem lời giải

Câu 6 (chương 1): Trang 65 - sgk Sinh học 12

Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 10. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loài này?

Xem lời giải

Câu 7 (chương 1): Trang 65 - sgk Sinh học 12

Giả sử rằng ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba nhiễm về NST số 2 (sự bất cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại đứng một mình). Giả sử sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên.

Có bao nhiêu loại cây con có thể đtrợc sinh ra và mỗi loại chiếm tỉ lệ bao nhiêu khi cây ba nhiễm trên được thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội binh thường.

Xem lời giải

Câu 9 (chương 1): Trang 66 - sgk Sinh học 12

Những phân tích di truyền tế bào học cho biết rằng, có 2 loài chuối khác nhau: chuối rừng lưỡng bội và chuối nhà trồng tam bội. Ở những loài này, gen A xác định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a xác định thân thấp. Khi gây đột biến nhân tạo, người ta thu được một số dạng tứ bội và các dạng này chỉ tạo các giao tử lưỡng bội có khả năng sống.

a. Xác định kết quả phân li về kiểu gen và kiểu hình ờ các phép lai sau:

Aaaa x Aaaa

AAaa x AAaa

b. Hãy cho biết một sổ đặc điểm quan trọng khác nhau ở chuối rừng và chuối nhà.

c. Thử giải thích nguồn gốc và quá trình xuất hiện chuối nhà.

Xem lời giải

Câu 1 (chương 2): Trang 66 - sgk Sinh học 12

Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng, ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh.

Xem lời giải

Câu 2 (chương 2): Trang 66 - sgk Sinh học 12

Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen sau đây:

AaBbCcDdEe x aaBbccDdee

Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết:

a. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về 5 tính trạng là bao nhiêu?

b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiéu?

c. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao nhiêu?

Xem lời giải

Câu 3 (chương 2): Trang 66 - sgk Sinh học 12

Bệnh mù màu đỏ và xanh lục ở người là do một gen lãn liên kết với NST X. Một phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy mội người chồng bị mù màu.

a. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

b. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con gái bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

Xem lời giải

Câu 4 (chương 2): Trang 67 - sgk Sinh học 12

Người ta lai một con ruồi cái mắt nâu và cánh ngắn, lấy từ dòng ruồi thuần chủng với một con ruồi đực thuần chủng có mắt đỏ, cánh dài. Đời F1 có các kiểu hình như sau: toàn bộ ruồi cái có mắt đỏ, cánh dài còn toàn bộ ruồi đực có mắt đỏ nhưng cánh ngắn.

Cho các con ruồi đực và cái F1 giao phối naẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình cả ở hai giới như sau:

  • 3/8 mắt đỏ, cánh dài.
  • 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn.
  • 1/8 mắt nâu, cánh dài.
  • 1/8 mắt nâu, cánh ngắn.

Từ kết quả lai nói trên hãy xác định kiểu gen của ruồi bố, mẹ. F1 và các con ruồi F2.

Biết rằng mỗi tính trạng được quy định bởi một gen.

Xem lời giải

Câu 5 (chương 2): Trang 67 - sgk Sinh học 12

Nếu có hai dòng ruồi giấm thuần chúng, một dòng có kiểu hình mát nủu và một dòng có kiểu hình mắt đỏ son. Làm thế nào có thể biết được lôcut gen quy định tính trạng màu mắt này là nẳm trên NST thường, NST giới tính X hay trong ti thể?

Xem lời giải

Câu 6 (chương 2): Trang 67 - sgk Sinh học 12

Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có hoa màu đò. Từ kết quả lai này ta có thể rút ra kết luận gì?

A. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau.

B. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp.

C. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau.

D. Chúng ta chưa thể rút ra được kết luận gì.

Xem lời giải

Câu 7 (chương 2): Đối với các loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn sang cho con là:

A. tính trạng

B. kiểu hình

C. kiểu gen

D. alen

Xem lời giải

Trắc nghiệm sinh học 12 bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2

Trắc nghiệm sinh học 12 bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2 (P2)

Xem thêm các bài Giải sgk sinh học 12, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sgk sinh học 12 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.

PHẦN 5: DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG I: CƠ THỂ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

  • Giải bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
  • Giải bài 2: Phiên mã và dịch mã
  • Giải bài 3: Điều hòa hoạt động của gen
  • Giải bài 4: Đột biến gen
  • Giải bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • Giải bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • Giải bài 7: Thực hành Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời

CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

  • Giải bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
  • Giải bài 9: Quy luật của Menđen: Quy luật phân li độc lập
  • Giải bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
  • Giải bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
  • Giải bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
  • Giải bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
  • Giải bài 14: Thực hành lai giống
  • Giải bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2

CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

  • Giải bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể
  • Giải bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)

CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

  • Giải bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
  • Giải bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
  • Giải bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen

CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

  • Giải Bài 21: Di truyền y học
  • Giải bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
  • Giải Bài 23: Ôn tập phần Di truyền học - Sinh học 12 trang 97

PHẦN 6: TIẾN HÓA

CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ THỂ TIẾN HÓA

  • Giải bài 24: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
  • Giải bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
  • Giải bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
  • Giải bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi - Sinh học 12 trang 119
  • Giải bài 28: Loài
  • Giải bài 29: Quá trình hình thành loài
  • Giải bài 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)
  • Giải bài 31: Tiến hóa lớn

CHƯƠNG II: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

  • Giải bài 32: Nguồn gốc sự sống
  • Giải bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
  • Giải bài 34: Sự phát sinh loài người

PHẦN 7: SINH THÁI HỌC

CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

  • Giải bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
  • Giải bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
  • Giải bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
  • Giải bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)
  • Giải bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật

CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT 

  • Giải bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
  • Giải bài 41: Diễn thế sinh thái

CHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỀN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

  • Giải bài 42: Hệ sinh thái
  • Giải bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái
  • Giải bài 44: Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
  • Giải bài 45: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái
  • Giải bài 46: Thực hành Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.

Giải sách giáo khoa lớp 12

  • Soạn văn 12 tập 1
  • Soạn văn 12 tập 2
  • Soạn văn 12 tập 1 giản lược
  • Soạn văn 12 tập 2 giản lược
  • Giải tích lớp 12
  • Hình học lớp 12
  • Hoá học 12
  • Giải GDCD 12
  • Giải sgk sinh học 12
  • Lịch sử 12
  • Giải sgk vật lí 12
  • Địa lí 12
  • Sgk tiếng Anh 12
  • Tiếng Anh 12 - sách mới

Trắc nghiệm lớp 12

  • Trắc nghiệm toán 12
  • Trắc nghiệm hóa học 12
  • Trắc nghiệm vật lý 12
  • Trắc nghiệm sinh học 12
  • Trắc nghiệm tiếng Anh 12
  • Trắc nghiệm ngữ văn 12
  • Trắc nghiệm địa lý 12
  • Trắc nghiệm lịch sử 12
  • Trắc nghiệm GDCD 12

Chuyên đề lớp 12

  • Chuyên đề Hoá 12
  • Chuyên đề Văn 12
  • Chuyên đề Toán 12
  • Chuyên đề Sinh 12
  • Chuyên đề Địa lí 12

Đề ôn thi lớp 12

  • Đề ôn thi Toán 12
  • Đề thi Hoá 12
  • Đề thi Vật Lý 12
  • Đề thi Sinh 12
  • Đề thi tiếng Anh 12
  • Đề thi văn 12
  • Đề ôn thi GDCD 12
  • Đề thi Lịch Sử 12
  • Đề thi Địa lí 12

Giáo án lớp 12

  • Giáo án địa lý 12
  • Giáo án ngữ văn 12
  • Giáo án lịch sử 12
  • Giáo án công dân 12
  • Giáo án tiếng Anh 12
  • Giáo án đại số 12
  • Giáo án hình học 12
  • Giáo án vật lý 12
  • Giáo án môn sinh 12
  • Giáo án môn hóa 12
  • Giáo án công nghệ 12
  • Giáo án tin học 12

Tài liệu tham khảo 12

  • Văn mẫu 12
  • Tập bản đồ địa lí 12

Từ khóa » Bộ Nst Của 1 Loài Là 2n=24