Bộ Máy Nhà Nước Việt Nam Hiện Hành đầy đủ Các Cơ Quan
Có thể bạn quan tâm
Tìm kiếm
- Trang chủ
- Tin tức
- Tài liệu
Sơ đồ bộ máy nhà nước Việt Nam
Nhà nước Việt Nam là hệ thống 4 cơ quan: 1. Cơ quan quyền lực - các cơ quan đại diện (Lập pháp): gồm Quốc hội ở cấp Trung ương và Hội đồng nhân dân các cấp địa phương do nhân dân trực tiếp bầu ra, thay mặt nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước. 2. Cơ hành chính (Hành pháp): gồm Chính phủ ở cấp TW và Ủy ban nhân dân các cấp địa phương. 3. Cơ quan xét xử (Tư pháp): gồm Tòa án Nhân dân Tối cao ở cấp TW và Tòa án nhân dân các cấp địa phương. 4. Cơ quan kiểm soát (Công tố): gồm Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao ở cấp TW và Viện kiểm sát nhân các cấp địa phương. Sơ đồ bộ máy nhà nước Việt Nam năm 2018 trước khi chủ tịch nước Trần Đại Quang mấtCác cơ quan trong Bộ máy nhà nước Việt nam
1. Quốc hội – Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước CHXHCN VN. – Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến pháp và lập pháp. – Quốc hội quyết định những chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại, nhiệm vụ kinh tế-xã hội, quốc phòng an ninh của đất nước, những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, về quan hệ xã hội và hoạt động của công dân. – Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của nhà nước. – Nhiệm kỳ hoạt động của quốc hội là 5 năm, họp thường kỳ mỗi năm 2 lần có thể họp bất thường. – Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất do nhân dân trực tiếp bầu ra, thay mặt cho toàn thể nhân dân Việt Nam quyết định những vấn đề quan trọng nhất của đất nước. Các đại biểu Quốc hội được bầu ra từ các đơn vị bầu cử. Giữa hai kỳ họp, nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội đảm nhiệm. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình làm luận văn, tiểu luận về ngành Luật hãy tham khảo dịch vụ viết thuê luận văn cao học ngành Luật của chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. – Tổ chức: + UBTVQH: là cơ quan thường trực của Quốc hội, chủ tịch quốc hội đồng thời là Chủ tịch UBTVQH. UBTVQH có nhiệm vụ ban hành pháp lệnh và tổ chức các hoạt động có tính chất chuẩn bị cho Quốc hội hoạt động thay mặt Quốc hội quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội khi cần thiết. + Các Ủy ban có nhiệm vụ thẩm tra trước các dự án và kiểm tra việc thực hiện các quyết định của Quốc hội. Có hai loại Ủy ban: * UB thường xuyên: gồm 7 ủy ban: – Ủy ban pháp luật. – Ủy ban kế hoạch và ngân sách. – Ủy ban quốc phòng và an ninh. – Ủy ban văn hóa – giáo dục. – Ủy ban các vấn đề xã hội. – Ủy ban khoa học, công nghệ và môi trường. – Ủy ban đối ngoại. * UB không thường xuyên: UB dự thảo, sửa đổi Hiến pháp, luật … + Hội đồng dân tộc: có chức năng tham mưu, cố vấn cho Quốc hội về các vấn đề dân tộc. b. Chủ tịch nước Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước CHXHCNVN về đối nội và đối ngoại. Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội. Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội. Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Với tư cách là nguyên thủ quốc gia, đứng đầu bộ máy nhà nước Chủ tịch nước có quyền: – Tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền nước ngoài. – Ký kết các điều ước quốc tế. – Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC. – Thống lĩnh các lực lượng vũ trang … Để thực hiện nhiệm vụ của mình, Chủ tịch nước được quyền ban hành lệnh, quyết định. c. Chính phủ – Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam. – Chính phủ thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, quốc phòng an ninh và đối ngoại của nhà nước. – Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác với Quốc hội, UBTVQH và Chủ tịch nước. – Chính phủ gồm có: Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, các bộ trưởng. Ngoài Thủ tướng, các thành viên khác của Chính phủ không nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội. – Nhiệm kỳ của Chính phủ theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Với tư cách là cơ quan chấp hành của Quốc hội, Chính phủ tổ chức thực hiện các văn bản luật và nghị quyết của Quốc hội. Với tư cách là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất Chính phủ được quyền điều hành toàn bộ bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương đến cơ sở. – Thủ tướng là người lãnh đạo Chính phủ, đứng đầu bộ máy hành pháp. Trong thành phần của Chính phủ ngoài Thủ tướng, các Phó thủ tướng còn có các bộ trưởng phụ trách các bộ và cơ quan ngang bộ. + Bộ, các cơ quan ngang bộ là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với ngành hoặc lĩnh vực công tác trong phạm vi cả nước. + Đứng đầu các bộ là Bộ trưởng, đứng đầu các cơ quan ngang bộ là Chủ nhiệm ủy ban. Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban đều là thành viên của Chính phủ, đều là người chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về lĩnh vực, ngành phụ trách trong phạm vi cả nước. + Các cơ quan khác trực thuộc Chính phủ, đứng đầu các cơ quan này là các Trưởng ban, Tổng cục trưởng, Cục trưởng nhưng không phải là thành viên của Chính phủ như Tổng cục du lịch, hải quan, địa chính… d. Tòa án và Viện kiểm sát nhân dân Trong cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam, ngoài các cơ quan lập pháp và hành pháp, còn có hệ thống các cơ quan bảo vệ pháp chế XHCN hay còn gọi là hệ thống tư pháp Việt Nam. Hệ thống này được hình thành từ hai cơ quan: Tòa án và Viện kiểm sát. – Tòa án nhân dân tối cao, các Tòa án nhân dân địa phương, các Tòa án quân sự và các Tòa án khác do luật định là những cơ quan xét xử của nước CHXHCN VN. Hoạt động xét xử là hoạt động nhân danh nhà nước Việt Nam, căn cứ vào pháp luật Tòa án đưa ra các phán quyết về các vụ việc tranh chấp hoặc hình phạt đối với các hành vi có lỗi và trái pháp luật trong mỗi vụ án. Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Việt Nam. Việc xét xử ở Tòa án do thẩm phán và hội thẩm nhân dân thực hiện, khi xét xử thẩm phán và hội thẩm nhân dân ngang quyền nhau, độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Trước Tòa mọi công dân đều bình đẳng, Tòa án xét xử công khai trừ những trường hợp đặc biệt. – Viện kiểm sát có chức năng kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động tư pháp, thực hành quyền công tố bảo đảm cho pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất. Bao gồm: Viện KSNDTC, Viện KSND địa phương, Viện KS quân sự. e. Hội đồng nhân dân – Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân địa phương, do nhân dân địa phương trực tiếp bầu ra chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan cấp trên. – Hội đồng nhân dân có nhiệm kỳ 5 năm, được thành lập ở các đơn vị hành chính tỉnh-thành phố trực thuộc TW, quận – huyện – thị xã – thành phố thuộc tỉnh, xã – phường – thị trấn. – Hình thức hoạt động chủ yếu thông qua các kỳ họp. HĐND gồm có các đại biểu do nhân dân địa phương bầu ra theo các đơn vị bầu cử. – Có cơ quan thường trực được tổ chức từ cấp huyện trở lên. g. Ủy ban nhân dân – Là cơ quan chấp hành và hành chính nhà nước ở địa phương, do HĐND cùng cấp bầu ra, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và cácnghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp. – Các ban, ngành trực thuộc UBND thành lập ra có nhiệm vụ quản lý một hoặc một số ngành, lĩnh vực trong phạm vi lãnh thổ địa phương. Xem thêm:Nợ công là gì? Phân biệt nợ công, nợ quốc gia, nợ chính phủ
Thanh tra và cơ quan thanh tra nhà nước
ThanhNT Chia sẻTin mới nhất
Cần đáp ứng điều kiện gì để được tham gia thi công chức? 23/03/2020 Biên chế là gì? Biên chế và hợp đồng khác nhau thế nào? 14/01/2019 Lộ giới là gì? Quy định về chỉ giới đường đỏ theo Luật xây dựng 14/01/2019 Doanh nghiệp FDI là gì? Vai trò và đặc điểm của doanh nghiệp FDI 14/01/2019 Đơn vị sự nghiệp công lập là gì, gồm những đơn vị nào? 14/01/2019 Bị tai nạn giao thông được bảo hiểm chi trả bao nhiêu? 11/01/2019 Các loại hình doanh nghiệp hợp pháp tại Việt Nam hiện nay 09/01/2019 Hệ số lương là gì? Cách tính lương cơ bản theo hệ số lương 09/01/2019Tìm hiểu thêm
Trường hợp nào người dân không cần đăng ký tạm trú? (23/10/2020)
Nơi tạm trú, nơi thường trú, nơi lưu trú khác nhau như thế nào? (23/10/2020)
Thủ tục nhập khẩu cho vợ vào nhà chồng mới nhất (22/10/2020)
Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú tại Hà Nội (21/10/2020)
Điều kiện tách khẩu, chuyển khẩu, nhập khẩu (21/10/2020)
Văn bản mới nhất
Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử Công văn 1346/TTg-CN của Thủ tướng Chính phủ về báo cáo Dự án cảng hàng không Long Thành Công văn 8305/VPCP-NC về việc tràn lan video có nội dung nhảm nhí nhằm kiếm tiền Xem tất cảHợp đồng - biểu mẫu mới nhất
Hợp đồng xây nhà trọn gói được nhiều người dùng Mẫu giấy xác nhận vay vốn sinh viên mới nhất Mẫu Giấy xác nhận vay vốn cho sinh viên mới nhất Đơn đề nghị hỗ trợ học tập dành cho sinh viên Mẫu đơn xin tham gia dân quân tự vệ 2020 Đơn xin chuyển trường cho học sinh tiểu học mới nhấtThủ tục hành chính mới nhất
Mẫu giấy xác nhận vay vốn sinh viên mới nhất Mẫu đơn xin tham gia dân quân tự vệ 2020 Mẫu giấy chứng nhận nơi cư trú thuộc vùng kinh tế 135 Giấy ủy quyền cá nhân được sử dụng nhiều nhất hiện nay Mẫu tờ khai nhận cha, mẹ, con chuẩn theo Thông tư 04 Mẫu tờ khai nhận cha, mẹ, con chuẩn theo Thông tư 04 Xem tất cảTừ khóa » Sơ đồ Cơ Quan Nhà Nước Việt Nam
-
Sơ đồ Bộ Máy Nhà Nước Việt Nam Hiện Nay - Luật Hoàng Phi
-
Bộ Máy Nhà Nước Việt Nam Bao Gồm Các Cơ Quan Nào? - LuatVietnam
-
Bộ Máy Nhà Nước Là Gì? Sơ đồ Bộ Máy Nhà Nước Việt Nam Hiện Nay?
-
Sơ đồ Cổng Thông Tin - Bộ Nội Vụ
-
Sơ đồ Bộ Máy Nhà Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
-
Sơ đồ Cơ Cấu Tổ Chức - Cổng Thông Tin điện Tử Tỉnh Nam Định
-
Sơ đồ Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy - Huyện Vụ Bản
-
[PDF] QUỐC HỘI - Viện Kiểm Sát Nhân Dân Tối Cao
-
Sơ đồ Bộ Máy Nhà Nước Việt Nam Hiện Hành đầy đủ Các Cơ Quan
-
Danh Sách Các Bộ, Cơ Quan Ngang Bộ, Cơ Quan Thuộc Chính Phủ ...
-
Sơ đồ Cơ Cấu Tổ Chức - Bộ Văn Hóa Thể Thao Và Du Lịch
-
Bộ Máy Nhà Nước Là Gì ? Đặc điểm Của Bộ Máy Máy Nhà Nước ...
-
Sơ Đồ Văn Bản 'Nghị định 108/2014/NĐ-CP'