Bộ Sếu – Wikipedia Tiếng Việt

Bộ Sếu
Khoảng thời gian tồn tại: Thế Paleocen[1][2] – Thế Holocen, 60–0 triệu năm trước đây TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N

Có thể có nguồn gốc sớm hơn dựa vào đồng hồ phân tử[3]

Balearica regulorum
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
nhánh: Gruimorphae
Bộ: GruiformesBonaparte, 1854
Họ

Xem bài.

Phạm vi phân bố.

Bộ Sếu (Gruiformes) là một bộ chim gồm một số lượng đáng kể các họ chim còn sinh tồn và tuyệt chủng, với sự đa dạng về địa lý rộng khắp. Gruiform có nghĩa là "giống như sếu".

Theo truyền thống, một số họ chim lội nước và trên cạn dường như không thuộc về bất kỳ bộ nào khác được phân loại vào bộ Sếu. Chúng bao gồm 14 loài sếu lớn, khoảng 145 loài gà nước nhỏ hơn, cũng như một loạt các họ bao gồm một đến ba loài, chẳng hạn như Heliornithidae, chim limpkin hoặc Psophiidae. Những loài chim khác đã được đặt vào bộ này do chúng cần được đặt vào đâu đó; điều này đã khiến cho bộ Sếu mở rộng thiếu các dị hình đặc trưng. Các nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng các "loài sếu kỳ lạ" này chỉ có quan hệ (nếu có) một cách lỏng lẻo với sếu, gà nước và các họ hàng khác (các "loài sếu cốt lõi").

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ GRUIFORMES

  • Phân bộ Ralli (Gà nước)
    • Họ Rallidae: Gà nước
    • Họ Sarothruridae (tách ra từ họ Rallidae)
    • Họ Heliornithidae: Chân bơi
    • Họ †Aptornithidae: (chim tiền sử)
  • Phân bộ Grui (Sếu)
    • Họ †Eogruidae (hóa thạch)
    • Họ †Ergilornithidae (hóa thạch)
    • Họ Gruidae: Sếu
    • Họ Aramidae
    • Họ Psophiidae
  • Các họ không chắc chắn và nghi vấn là thuộc bộ Sếu
    • Họ †Parvigruidae (hóa thạch)
    • Họ †Songziidae (hóa thạch)
    • Họ †Gastornithidae (hóa thạch)
    • Họ †Messelornithidae (hóa thạch)
    • Họ †Salmilidae (hóa thạch)
    • Họ †Geranoididae (hóa thạch)

Tách khỏi bộ Sếu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Họ †Phorusrhacidae: Chim khủng bố (hóa thạch). Chuyển sang bộ Cariamiformes.
  • Họ †Bathornithidae (hóa thạch). Chuyển sang bộ Cariamiformes.
  • Họ †Idiornithidae (hóa thạch). Chuyển sang bộ Cariamiformes.
  • Họ Cariamidae: Chim mào bắt rắn. Hiện tại chuyển sang bộ Cariamiformes[4] do có quan hệ họ hàng gần với các loài cắt, vẹt và sẻ[5].
  • Họ Otididae: Ô tác. Chuyển sang bộ Otidiformes[4]. Việc xếp chung trong bộ sếu làm cho bộ này trở thành đa ngành khi xét trong mối quan hệ với bộ Cuculiformes.
  • Họ Eurypygidae - thuộc nhóm "Metaves", bộ mới Eurypygiformes cùng họ Rhynochetidae[6]
  • Họ Rhynochetidae - thuộc nhóm "Metaves", bộ mới Eurypygiformes cùng họ Eurypygidae[6].
  • Họ Mesitornithidae - thuộc nhóm "Metaves", bộ mới Mesitornithiformes.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Mourer-Chaviré C. (1995) The Messelornithidae (Aves: Gruiformes) from the Paleogene of France. - Cour. Forsch.-Inst. Senckenberg, 181: 95-105
  2. ^ Mayr, Gerald (2016). Avian evolution: the fossil record of birds and its paleobiological significance. Topics in Paleobiology. Wiley-Blackwell. p. 306. ISBN 978-1-119-02076-9.
  3. ^ Kuhl., H.; Frankl-Vilches, C.; Bakker, A.; Mayr, G.; Nikolaus, G.; Boerno, S. T.; Klages, S.; Timmermann, B.; Gahr, M. (2020). “An unbiased molecular approach using 3'UTRs resolves the avian family-level tree of life”. Molecular Biology and Evolution. 38: 108–127. doi:10.1093/molbev/msaa191. PMC 7783168. PMID 32781465.
  4. ^ a b “IOC World Bird List, phiên bản 2.5 ngày 4 tháng 7 năm 2010”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2010.
  5. ^ Shannon J. Hackett & và ctv. (ngày 27 tháng 6 năm 2008). “A Phylogenomic Study of Birds Reveals Their Evolutionary History”. Science. 320 (5884): 1763–1768. doi:10.1126/science.1157704. PMID 18583609. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2010.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  6. ^ a b Frank Gill và Minturn Wright: BIRDS OF THE WORLD Recommended English Names. Nhà in Đại học Princeton, 2006, ISBN 0-7136-7904-2

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bộ Sếu. Wikispecies có thông tin sinh học về Bộ Sếu
  • Alvarenga Herculano M. F. và Höfling Elizabeth (2003). Systematic revision of the Phorusrhacidae (Aves: Ralliformes). Papéis Avulsos de Zoologia vol.43(4) p. 55-91
  • Sibley C. G. và J. Ahlquist. 1990. Phylogeny and classification of birds. Yale University Press, New Haven, Conn.
  • Taxonomic recommendations for British birds. Ibis (2002), 144, 707–710. Alan g. Knox, Martin Collinson, Andreas J. Helbig, David T. Parkin & George Sangster
  • Bộ Sếu tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
  • Bộ Sếu 176147 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  • Bộ Sếu tại Encyclopedia of Life
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Bộ Sếu (Gruiformes) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Chim (lớp: Aves)
Giải phẫu học
  • Giải phẫu học chim
  • Bay
  • Trứng
  • Lông vũ
  • Bộ lông
  • Lông bay
  • Mỏ
  • Tầm nhìn
  • Tuyến dầu
  • Phao câu
  • Mề
  • Mồng
Hành vi
  • Tiếng kêu
  • Trí khôn
  • Di cư
  • Chọn bạn tình
  • Lek
  • Hành vi sinh sản của chim biển
  • Ấp trứng
  • Ký sinh nuôi dưỡng
  • Tổ
Tiến hóa
  • Nguồn gốc của chim
    • Khủng long chân thú
    • Khủng long
  • Nguồn gốc khả năng bay
  • Tiến hoa ở chim
  • Chim biển
Hóa thạch
  • Archaeopteryx
  • Omnivoropterygiformes
  • Confuciusornithiformes
  • Enantiornithes
  • Chaoyangiiformes
  • Patagopterygiformes
  • Ambiortiformes
  • Songlingornithiformes
  • Apsaraviformes
  • Gansuiformes
  • Ichthyornithiformes
  • Hesperornithes
  • Lithornithiformes
  • Dinornithiformes
  • Aepyornithiformes
  • Gastornithiformes
Tương tác với người
  • Điểu học
  • Sưu tầm chim
  • Ngắm chim
  • Nuôi chim
  • Bảo tồn chim
  • Săn thủy cầm
  • Chọi gà
  • Đua bồ câu
  • Nuôi chim săn
  • Bói chim
Danh sách
  • Các họ và bộ
  • Chi
  • Thuật ngữ chim
  • Số lượng tồn tại
  • Danh sách theo vùng
  • Mới tuyệt chủng
  • Kỷ Đệ Tứ
  • Chim nổi tiếng
    • Nổi tiếng
    • Hư cấu
Neornithes (Chim hiện đại)
Palaeognathae
  • Struthionidae
  • Rheiformes
  • Tinamiformes
  • Apterygiformes
  • Casuariiformes
Neognathae
Galloanserae
  • Anseriformes
  • Galliformes
Neoaves
Columbea
Columbimorphae
  • Columbiformes
  • Mesitornithiformes
  • Pteroclidiformes
Mirandornithes
  • Phoenicopteriformes
  • Podicipediformes
Passerea
Otidimorphae
  • Cuculiformes
  • Musophagiformes
  • Otidiformes
Strisores
  • Caprimulgiformes
  • Steatornithiformes
  • Podargiformes
  • Apodiformes
Opisthocomiformes
  • Opisthocomiformes
Gruimorphae
  • Charadriiformes
  • Gruiformes
Eurypygimorphae
  • Phaethontiformes
  • Eurypygiformes
Aequornithes
  • Gaviiformes
  • Sphenisciformes
  • Procellariiformes
  • Ciconiiformes
  • Suliformes
  • Pelecaniformes
Australaves
  • Cariamiformes
  • Falconiformes
  • Psittaciformes
  • Passeriformes
Afroaves
  • Cathartiformes
  • Accipitriformes
  • Strigiformes
  • Coliiformes
  • Trogoniformes
  • Leptosomatiformes
  • Bucerotiformes
  • Coraciiformes
  • Piciformes
  • Thể loạiThể loại
  • Cổng thông tin Chủ đề
  • Trang Commons Hình ảnh
  • Dự án Wiki WikiProject
  • x
  • t
  • s
Chim sếu (Bộ: Gruiformes · họ: Gruidae)
Phân họ
ChiLoài
Balearicinae(sếu vương miện)
Balearica
  • Sếu vương miện đen (B. pavonina)
  • Sếu vương miện xám (B. regulorum)
Gruinae(sếu điển hình)
Leucogeranus
  • Sếu Siberia (L. leucogeranus)
Antigone
  • Sếu đồi cát (A. canadensis)
  • Sếu gáy trắng (A. vipio)
  • Sếu sarus (A. antigone)
  • Sếu brolga (A. rubicunda)
Grus
  • Sếu yếm thịt (G. carunculata)
  • Sếu lam (G. paradisea)
  • Sếu khuê tú (G. virgo)
  • Sếu Nhật Bản (G. japonensis)
  • Sếu Mỹ (G. americana)
  • Sếu cổ trắng hay Sếu Á-Âu (G. grus)
  • Sếu mào (G. monacha)
  • Sếu cổ đen (G. nigricollis)
15 loài còn tồn tại trong 4 chi

Từ khóa » đặc điểm Loài Sếu