Bộ Tham Mưu, Tổng Cục Kỹ Thuật Quân đội Nhân Dân Việt Nam

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lịch sử
  • 2 Chức năng
  • 3 Lãnh đạo hiện nay
  • 4 Tổ chức Đảng
  • 5 Tổ chức chính quyền Hiện/ẩn mục Tổ chức chính quyền
    • 5.1 Cơ quan
    • 5.2 Cơ sở
  • 6 Khen thưởng
  • 7 Hệ thống cơ quan Tham mưu trong Quân đội
  • 8 Phó Chủ nhiệm kiêm Tham mưu trưởng qua các thời kỳ
  • 9 Phó Tham mưu trưởng qua các thời kỳ
  • 10 Xem thêm
  • 11 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bộ Tham mưuTổng cục Kỹ thuật
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Quân kỳQuân hiệu
Quốc gia Việt Nam
Thành lập10 tháng 9 năm 1974; 50 năm trước (1974-09-10)
Phân cấpCục (nhóm 4)
Nhiệm vụLà cơ quan tham mưu kỹ thuật
Bộ phận của Tổng cục Kỹ thuật
Bộ chỉ huySố 5, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
Lễ kỷ niệm10 tháng 9 năm 1974
  • x
  • t
  • s

Bộ Tham mưu trực thuộc Tổng cục Kỹ thuật thành lập ngày 10 tháng 9 năm 1974 là cơ quan chỉ huy, tham mưu của Tổng cục Kỹ thuật, đặt dưới sự lãnh đạo toàn diện của Đảng ủy Tổng cục Kỹ thuật, trực tiếp là sự lãnh đạo của Đảng ủy Bộ Tham mưu và chỉ huy, quản lý toàn diện của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật nhằm thực hiện nhiệm vụ chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu.[1][2][3][4][5]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Chức năng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ Tham mưu thuộc Tổng cục Kỹ thuật có chức năng tham mưu cho Đảng ủy và Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật chỉ đạo ngành Kỹ thuật toàn quân thực hiện các nội dung công tác kỹ thuật trong Quân đội và dân quân tự vệ, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác quân sự trong Tổng cục Kỹ thuật. Chỉ đạo nghiệp vụ công tác tham mưu kỹ thuật trong toàn quân. Chỉ huy, chỉ đạo, điều hành toàn diện công tác quân sự trong Tổng cục Kỹ thuật gồmː tác chiến, tổ chức lực lượng, huấn luyện, thông tin, cơ yếu, kỹ thuật, xây dựng chính quy.

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tham mưu trưởngː Trung Tướng Nguyễn Châu Thanh, Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật

Tổ chức Đảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Tổ chức Đảng bộ của Bộ Tham mưu như sau:

  • Đảng bộ Tổng cục Kỹ thuật là cao nhất.
  • Đảng bộ Bộ Tham mưu thuộc Đảng bộ Tổng cục Kỹ thuật
  • Đảng bộ các đơn vị trực thuộc Bộ Tham mưu (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
  • Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)

Ban Thường vụ của Bộ Tham mưu gồmː

  • Bí thư Đảng ủy Bộ Tham mưuː Phó Tham mưu trưởng đảm nhiệm
  • Phó Bí thư Đảng ủy Bộ Tham mưuː Tham mưu trưởng đảm nhiệm.
  • Ủy viên Thường vụ Bộ Tham mưuː Thường là các Phó Tham mưu trưởng còn lại.

Tổ chức chính quyền

[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ quan

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phòng Kế hoạch - Tổng hợp
  • Phòng Chính trị
  • Phòng Quân huấn - Nhà trường
  • Phòng Quản lý Xí nghiệp - Sửa chữa
  • Phòng An toàn, Bảo hộ lao động Quân đội
  • Phòng Quân lực
  • Phòng Tác chiến
  • Phòng Vật tư
  • Phòng Kỹ thuật
  • Phòng Thông tin
  • Phòng Cơ yếu
  • Phòng Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Ban Bản đồ
  • Ban Tài chính
  • Ban Công nghệ Thông tin
  • Phòng Hành chính

Cơ sở

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đoàn 15
  • Trung tâm huấn luyện 334[6]
  • Trung tâm Kiểm định Kỹ thuật an toàn Quân đội
  • Tiểu đoàn 18

Khen thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Huân chương Chiến công hạng Ba (1995).
  • Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba (2009).
  • Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì (2017).

Hệ thống cơ quan Tham mưu trong Quân đội

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ Tổng Tham mưu thuộc Bộ Quốc phòng.
  • Bộ Tham mưu thuộc các Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng, Tổng cục, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Học viện Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, và tương đương.
  • Phòng Tham mưu thuộc các Sư đoàn, Lữ đoàn, Vùng Cảnh sát biển, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương.
  • Ban Tham mưu thuộc các Trung đoàn, Ban chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã và tương đương.

Phó Chủ nhiệm kiêm Tham mưu trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ tên Năm sinh-năm mất Thời gian đảm nhiệm Cấp bậc tại nhiệm Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Trần Sâm(1918-2009) 1974-1975 Trung tướng (1974) Thượng tướng (1986)Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Phó Bí thư Đảng ủy Tổng cục (1974-1975)
2 Phạm Như Vưu(1920-) 1978-1985 Đại táThiếu tướng
3 Phan Thái(1928-) 1985-1987 Thiếu tướng (1984)
4 Phạm Thanh Liêu 1987-1994 Đại tá Cục trưởng Cục Kế hoạch
5 Trần Ngọc Anh 1994-2000 Thiếu tướng Phó Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng (2001-2005) Nguyên Chủ nhiệm Kỹ thuật Quân đoàn 3
6 Nghiêm Sỹ Chúng(1945-2017) 2000-2005 Thiếu tướng (2001) Nguyên Chủ nhiệm Kỹ thuật Quân khu 1
7 Nguyễn Châu Thanh(1954-) 2005-2007 Thiếu tướng Trung tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật Nguyên Cục trưởng Cục Kỹ thuật, Quân khu 7
8 Phạm Dũng Tiến(1956-) 2007-2016 Thiếu tướng (2009) Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Nguyên Cục trưởng Cục Kỹ thuật Binh chủng
9 Nguyễn Văn Ninh(1959-) 2016-2019 Chuẩn Đô đốc (2009) Nguyên Phó Tư lệnh Quân chủng Hải quân
10 Trần Minh Đức(1966-) 2019-2020 Thiếu tướng (2018) Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
11 Phùng Ngọc Sơn 2020-nay Thiếu tướng (2016) Nguyên Tư lệnh Binh chủng Công binh

Phó Tham mưu trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2000-2005, Nguyễn Đình Thắng, Đại tá
  • 2000-2009, Hoàng Định, Đại tá
  • 2001-2009, Nguyễn Văn Biển, Đại tá
  • 2005-2012, Cao Sơn Hải, Đại tá
  • 2007-2009, Đoàn Nhật Tiến, Đại tá, sau Trung tướng, Viện trưởng Viện Khoa học Công nghệ Quân sự
  • 2009-2013, Phạm Văn Sinh, Đại tá
  • 2009-2013, Trịnh Đình Tư, Đại tá, sau Thiếu tướng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
  • 2010-2015, Ngô Tất Thắng, Đại tá
  • 2012-2014, Đỗ Đình Phong, Đại tá, sau Thiếu tướng, Cục trưởng Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • 2013-2016, Trần Minh Đức, Đại tá, sau Thiếu tướng, Cục trưởng Cục Xe-Máy, Phó Chủ nhiệm kiêm Tham mưu trưởng Tổng cục Kỹ thuật
  • 2013-2018, Hoàng Tiến Tùng, Đại tá, sau Thiếu tướng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
  • 2015-2019, Đỗ Đình Phong, Đại tá, sau Thiếu tướng, Cục trưởng Cục Kỹ thuật-Binh chủng
  • 2016-2018, Nguyễn Minh Tuấn, Đại tá
  • 2015-2020, Đoàn Minh Định, Đại tá, sau Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
  • 2018-nay, Nguyễn Quang Anh, Đại tá
  • 2018-nay, Đỗ Anh Tuấn, Đại tá, nguyên Phó Cục trưởng Cục Kỹ thuật Quân chủng Hải quân

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bộ Quốc phòng
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu (Quân đội nhân dân Việt Nam)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Xây dựng Bộ Tham mưu Tổng cục Kỹ thuật ngang tầm nhiệm vụ”. https://www.qdnd.vn. 2019. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  2. ^ “Bộ Tham mưu Tổng cục Kỹ thuật tổ chức Đại hội Thi đua Quyết thắng giai đoạn 2013-2018”. https://www.qdnd.vn. 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  3. ^ “Nâng cao chất lượng huấn luyện chiến sĩ mới ở Trung tâm 334”. http://tapchiqptd.vn. 2011. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  4. ^ “Bộ Tham mưu Tổng cục Kỹ thuật gặp mặt kỷ niệm 45 năm Ngày truyền thống”. https://www.qdnd.vn. 2019. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  5. ^ “Bộ Tham mưu, Tổng cục Kỹ thuật báo công dâng Bác tại Khu Di tích K9”. https://www.bqllang.gov.vn. 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  6. ^ Trung tâm Huấn luyện 334: Những ngày đầu của chiến sĩ mới - Quân đội nhân dân
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (2)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 34
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bộ_Tham_mưu,_Tổng_cục_Kỹ_thuật_Quân_đội_nhân_dân_Việt_Nam&oldid=71573964” Thể loại:
  • Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng Việt Nam
Thể loại ẩn:
  • Lỗi CS1: liên kết ngoài
  • Bài có liên kết hỏng

Từ khóa » đoàn 15 Tổng Cục Kỹ Thuật ở đâu