Bờ Tre đón Khách VBT Tiếng Việt 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống - Blog

hoctot.nam.name.vn TK
  • Lớp 12 Học ngay
  • Lớp 11 Học ngay
  • Lớp 10 Học ngay
  • Lớp 9 Học ngay
  • Lớp 8 Học ngay
  • Lớp 7 Học ngay
  • Lớp 6 Học ngay
  • Lớp 5 Học ngay
  • Lớp 4 Học ngay
  • Lớp 3 Học ngay
  • Lớp 2 Học ngay
  • Lớp 1 Học ngay
Trang chủ Giải vở bài tập Tiếng Việt 2, VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
Giải Bài 12: Bờ tre đón khách VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Trong bài đọc, có những con vật nào đến thăm bờ tre? Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B. Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre. Viết một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3. Điền d hoặc gi vào chỗ trống. Điền iu, ưu, ươc hoặc ươt vào chỗ trống. Xếp các từ dưới đây vào cột thích hợp. Viết vào chỗ trống từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng,…) của các con vật sau. Viết một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà. Viết

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9
  • Câu 10
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9
  • Câu 10
Bài khác

Câu 1

Trong bài đọc, có những con vật nào đến thăm bờ tre?

Phương pháp giải:

Em đọc lại bài đọc trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Những con vật đến thăm bờ tre là: cò, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.

Câu 2

Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B.

Phương pháp giải:

Em kĩ nội dung các ô và dựa vào bài đọc để nối từ ngữ thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre.

Phương pháp giải:

Em đọc bài đọc và tìm các từ ngữ thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre.

Lời giải chi tiết:

Những từ ngữ thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre là: reo mừng, gật gù, vang lừng, tưng bừng.

Câu 4

Viết một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3.

Phương pháp giải:

Em dựa vào những từ ngữ ở bài tập 3 để đặt câu

Lời giải chi tiết:

- Thấy mẹ về, bé Mai vội reo mừng.

- Chim sơn ca cất tiếng hót vang lừng.

- Không khí ngày Tết thật tưng bừng!

Câu 5

Điền d hoặc gi vào chỗ trống.

a.

Cây …ừa xanh tỏa nhiều tàu

…ang tay đón …ó, gật đầu gọi trăng.

(Theo Trần Đăng Khoa)

b.

Mẹ …ang đôi cánh

Con biến vào trong

Mẹ ngẩng đầu trông

Bọn …iều, bọn quạ.

Bây …ờ thong thả

Mẹ đi lên đầu

Đàn cò bé tí

Líu ríu chạy sau.

               (Theo Phạm Hổ)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu thơ để điền chữ phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a.

Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu

Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.

(Theo Trần Đăng Khoa)

b.

Mẹ dang đôi cánh

Con biến vào trong

Mẹ ngẩng đầu trông

Bọn diều, bọn quạ.

Bây giờ thong thả

Mẹ đi lên đầu

Đàn cò bé tí

Líu ríu chạy sau.

               (Theo Phạm Hổ)

Câu 6

Chọn a hoặc b.

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

- Xe c…. hỏa chạy như bay đến nơi có đám cháy.

- Chim hót r…. rít trong vòm cây.

- Cây bưởi nhà em quả sai tr…. cành.

b. Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống.

- Hoa thược d…. nở rực rỡ trong vường.

- Những hàng liễu rủ th….. tha bên hồ.

- N…. ngập mênh mông.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu và điền vần phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

- Xe cứu hỏa chạy như bay đến nơi có đám cháy.

- Chim hót ríu rít trong vòm cây.

- Cây bưởi nhà em quả sai trĩu cành.

b. Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống.

- Hoa thược dược nở rực rỡ trong vường.

- Những hàng liễu rủ thướt tha bên hồ.

- Nước ngập mênh mông.

Câu 7

Xếp các từ dưới đây vào cột thích hợp.

(đầu, dê, cổ, bò, chân, gà, lợn, đuôi, cánh, mắt, mỏ, vịt)

Từ chỉ con vật

Từ chỉ bộ phận của con vật

M: dê

M: đầu

 

Phương pháp giải:

Em đọc các từ trong ngoặc và sắp xếp vào cột phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Từ chỉ con vật

Từ chỉ bộ phận của con vật

bò, gà, lợn, vịt

cổ, chân, đuôi, cánh, mắt, mỏ

 

Câu 8

Viết vào chỗ trống từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng,…) của các con vật sau:

- Chó:

- Trâu:

- Gà:

- Mèo:

 

Phương pháp giải:

Em liên hệ thực tế để viết tiếp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

- Chó: mượt (bộ lông), đen láy (đôi mắt), sắc nhọn (hàm răng)

- Trâu: đen (da), chắc khỏe (sừng)

- Gà: vàng óng (bộ lông), nhỏ bé (đôi mắt)

- Mèo: óng mượt (bộ lông), tinh nhanh (đôi mắt), nhọn hoắt (móng vuốt)

Câu 9

Viết một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà.

M: Lông gà con vàng óng.

Phương pháp giải:

Em dựa vào mẫu và bài tập 8 để viết câu.

Lời giải chi tiết:

- Móng vuốt của chú mèo sắc nhọn.

- Đôi mắt cún con đen láy.

- Con trâu có cặp sừng chắc khỏe.

Câu 10

Viết 3 – 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.

G: - Em muốn kể về con vật nào?

     - Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào?

     - Kể lại những hoạt động của con vật đó.

     - Nêu nhận xét của em về con vật đó.

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

* Bài tham khảo 1:

Nhà em có một chú chó rất đáng yêu. Chú có tên là Meo. Mỗi khi em đi học về, Meo đều chạy ra tận cổng để đón em. Nó cứ quấn lấy chân em không rời. Meo là một chú chó rất thông minh. Em coi Meo như một người bạn của mình.

* Bài tham khảo 2:

Chú mèo nhà bác Hoa bắt chuột rất giỏi. Một lần, em sang nhà bác Hoa chơi và đã được thấy cảnh chú đuổi bắt một chú chuột. Mới chỉ nghe thấy một tiếng động nhỏ, chú mèo đã nhanh chóng nghe ngóng và đuổi theo chú chuột. Chẳng mấy chốc, chú đã tóm gọn chú chuột con ham ăn. Từ ngày có chú mèo, nhà bác Hoa ít bị ăn vụng thức ăn hẳn đi.

Bài tiếp theo

  • Giải Bài 11: Sự tích cây thì là VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Trong bài đọc, cây cối kéo nhau lên trời để làm gì? Để được trời đặt tên, cái cây dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xíu đã giới thiệu về mình như thế nào? Vì sao cây nhỏ có tên là “thì là”? Viết 1 – 2 câu về cây thì là trong câu chuyện Sự tích cây thì là. Viết tên các loài cây ở xung quanh em.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Góp ý

Hãy viết chi tiết giúp HocTot.Nam.Name.Vn

Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!

Gửi góp ý Hủy bỏ

Báo lỗi góp ý

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Sai chính tả

Giải khó hiểu

Giải sai

Lỗi khác

Hãy viết chi tiết giúp HocTot.Nam.Name.Vn

Gửi góp ý Hủy bỏ close
  • TUẦN 1: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY
    • Bài 1: Tôi là học sinh lớp 2
    • Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi?
  • TUẦN 2: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY
    • Bài 3: Niềm vui của Bi và Bống
    • Bài 4: Làm việc thật là vui
  • TUẦN 3: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY
    • Bài 5: Em có xinh không?
    • Bài 6: Một giờ học
  • TUẦN 4: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY
    • Bài 7: Cây xấu hổ
    • Bài 8: Cầu thủ dự bị
  • TUẦN 5: ĐI HỌC VUI SAO
    • Bài 9: Cô giáo lớp em
    • Bài 10: Thời khóa biểu
  • TUẦN 6: ĐI HỌC VUI SAO
    • Bài 11: Cái trống trường em
    • Bài 12: Danh sách học sinh
  • TUẦN 7: ĐI HỌC VUI SAO
    • Bài 13: Yêu lắm trường ơi!
    • Bài 14: Em học vẽ
  • TUẦN 8: ĐI HỌC VUI SAO
    • Bài 15: Cuốn sách của em
    • Bài 16: Khi trang sách mở ra
  • TUẦN 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
    • Bài: Ôn tập giữa học kì 1
  • TUẦN 10: NIỀM VUI TUỔI THƠ
    • Bài 17: Gọi bạn
    • Bài 18: Tớ nhớ cậu
  • TUẦN 11: NIỀM VUI TUỔI THƠ
    • Bài 19: Chữ A và những người bạn
    • Bài 20: Nhím nâu kết bạn
  • TUẦN 12: NIỀM VUI TUỔI THƠ
    • Bài 21: Thả diều
    • Bài 22: Tớ là lê-gô
  • TUẦN 13: NIỀM VUI TUỔI THƠ
    • Bài 23: Rồng rắn lên mây
    • Bài 24: Nặn đồ chơi
  • TUẦN 14: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
    • Bài 25: Sự tích hoa tỉ muội
    • Bài 26: Em mang về yêu thương
  • TUẦN 15: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
    • Bài 27: Mẹ
    • Bài 28: Trò chơi của bố
  • TUẦN 16: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
    • Bài 29: Cánh cửa nhớ bà
    • Bài 30: Thương ông
  • TUẦN 17: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
    • Bài 31: Ánh sáng của yêu thương
    • Bài 32: Chơi chong chóng
  • TUẦN 18: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1
    • Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1
  • TUẦN 19: VẺ ĐẸP QUANH EM
    • Bài 1: Chuyện bốn mùa
    • Bài 2: Mùa nước nổi
  • TUẦN 20: VẺ ĐẸP QUANH EM
    • Bài 3: Họa mi hót
    • Bài 4: Tết đến rồi
  • TUẦN 21: VẺ ĐẸP QUANH EM
    • Bài 5: Giọt nước và biển lớn
    • Bài 6: Mùa vàng
  • TUẦN 22: VẺ ĐẸP QUANH EM
    • Bài 7: Hạt thóc
    • Bài 8: Lũy tre
  • TUẦN 23: HÀNH TINH XANH CỦA EM
    • Bài 9: Vè chim
    • Bài 10: Khủng long
  • TUẦN 24: HÀNH TINH XANH CỦA EM
    • Bài 11: Sự tích cây thì là
    • Bài 12: Bờ tre đón khách
  • TUẦN 25: HÀNH TINH XANH CỦA EM
    • Bài 13: Tiếng chổi tre
    • Bài 14: Cỏ non cười rồi
  • TUẦN 26: HÀNH TINH XANH CỦA EM
    • Bài 15: Những con sao biển
    • Bài 16: Tạm biệt cánh cam
  • TUẦN 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
    • Bài: Ôn tập giữa học kì 2
  • TUẦN 28: GIAO TIẾP VÀ KẾT NỐI
    • Bài 17: Những cách chào độc đáo
    • Bài 18: Thư viện biết đi
  • TUẦN 29: GIAO TIẾP VÀ KẾT NỐI
    • Bài 19: Cảm ơn anh hà mã
    • Bài 20: Từ bồ câu đến in-tơ-nét
  • TUẦN 30: CON NGƯỜI VIỆT NAM
    • Bài 21: Mai An Tiêm
    • Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo xa
  • TUẦN 31: CON NGƯỜI VIỆT NAM
    • Bài 23: Bóp nát quả cam
    • Bài 24: Chiếc rễ đa tròn
  • TUẦN 32: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM
    • Bài 25: Đất nước chúng mình
    • Bài 26: Trên các miền đất nước
  • TUẦN 33: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM
    • Bài 27: Chuyện quả bầu
    • Bài 28: Khám phá đáy biển ở Trường Sa
  • TUẦN 34: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM
    • Bài 29: Hồ Gươm
    • Bài 30: Cánh đồng quê em
  • TUẦN 35: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2
    • Bài Ôn tập cuối học kì 2
    • Bài Đánh giá cuối học kì 2

Báo lỗi

Cảm ơn bạn đã sử dụng HocTot.Nam.Name.Vn. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?

Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!

Họ và tên:

Email / SĐT:

Gửi Hủy bỏ

Tiện ích | Blog

Nội dung Tổng hợp

Từ khóa » Viết 5 Từ Chỉ đặc điểm Của Con Vật