Bộ Trưởng Bộ Khoa Học Và Công Nghệ (Việt Nam) - Wikipedia
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
| Bộ trưởngBộ Khoa học và Công nghệViệt Nam | |
|---|---|
| Bộ Khoa học và Công nghệ | |
| Kính ngữ | Bộ trưởng(thông dụng)Đồng chí Bộ trưởng (Đảng viên Cộng sản gọi nhau) |
| Thành viên của | Ban Chấp hành Trung ương ĐảngChính phủ Việt Nam |
| Báo cáo tới | Thủ tướng |
| Trụ sở | Số 113 Đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội Số 18 Phố Nguyễn Du, Phường Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội |
| Bổ nhiệm bởi | Chủ tịch nướctheo sự đề cử của Thủ tướng Chính phủ |
| Nhiệm kỳ | 5 năm |
| Người đầu tiên nhậm chức | Trường Chinh (Ủy ban Kế hoạch Nhà nước) Đặng Hữu (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
| Thành lập | 4 tháng 3 năm 1959; 66 năm trước |
| Website | www.most.gov.vn |
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam là người đứng đầu Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Bộ trưởng hiện tại là Nguyễn Mạnh Hùng.
Nhiệm vụ
[sửa | sửa mã nguồn]Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Quyết định 2566/QĐ-BKHCN năm 2025[1] quy định nhiệm vụ của đồng chí Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ như sau:
- Lãnh đạo, quản lý toàn diện mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Trực tiếp chỉ đạo, điều hành công tác: Tổ chức, cán bộ; Bảo vệ chính trị nội bộ; Pháp chế và các công tác khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
- Trực tiếp chỉ đạo đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Pháp chế.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã thay đổi tên gọi qua các thời kỳ: Ủy ban Khoa học Nhà nước (1959–1965, 1990–1992), Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (1965–1990), Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (1992–2002), và hiện nay là Bộ Khoa học và Công nghệ (từ 2002).
Danh sách
[sửa | sửa mã nguồn]| STT | Bộ trưởng Bộ Y tế | Nhiệm kỳ | Thời gian tại nhiệm | Chức vụ | Ghi chú | ||
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Bắt đầu | Kết thúc | ||||||
| Ủy ban Khoa học Nhà nước (1958–1965) | |||||||
| 1 | Trường Chinh(1907–1988) | 14 tháng 12 năm 1958 | 15 tháng 7 năm 1960 | 1 năm, 214 ngày |
| ||
| 2 | Đại tướng Võ Nguyên Giáp(1911–2013) | 15 tháng 7 năm 1960 | 7 tháng 1 năm 1963 | 2 năm, 176 ngày | |||
| 3 | Nguyễn Duy Trinh(1910–1985) | 7 tháng 1 năm 1963 | 11 tháng 10 năm 1965 | 2 năm, 277 ngày | |||
| Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học - Kỹ thuật Nhà nước (1965–1992) | |||||||
| 4 | GS. Viện sĩ Trần Đại Nghĩa(1913–1997) | 11 tháng 10 năm 1965 | 28 tháng 2 năm 1977 | 11 năm, 140 ngày | Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học - Kỹ thuật Nhà nước | ||
| 5 | Trần Quỳnh(1920–2005) | 28 tháng 2 năm 1977 | 7 tháng 2 năm 1980 | 2 năm, 344 ngày | |||
| - | Lê Khắc(1916–1990) | 7 tháng 2 năm 1980 | 4 tháng 7 năm 1981 | 1 năm, 147 ngày | |||
| 6 | 4 tháng 7 năm 1981 | 23 tháng 4 năm 1982 | 293 ngày | ||||
| 7 | GS. Viện sĩ Đặng Hữu(Sinh 1930) | 23 tháng 4 năm 1982 | 12 tháng 3 năm 1990 | 7 năm, 323 ngày | |||
| Ủy ban Khoa học Nhà nước (1990–1992) | |||||||
| (7) | GS. Viện sĩ Đặng Hữu(Sinh 1930) | 12 tháng 3 năm 1990 | 12 tháng 10 năm 1992 | 2 năm, 214 ngày | Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước | ||
| Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (1992–2002) | |||||||
| (7) | GS. Viện sĩ Đặng Hữu(Sinh 1930) | 12 tháng 10 năm 1992 | 6 tháng 11 năm 1996 | 4 năm, 25 ngày | Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | ||
| 8 | Tiến sĩ Phạm Gia Khiêm(sinh 1944) | 6 tháng 11 năm 1996 | 29 tháng 9 năm 1997 | 327 ngày | |||
| 9 | Chu Tuấn Nhạ(1939-2025) | 29 tháng 9 năm 1997 | 8 tháng 8 năm 2002 | 4 năm, 313 ngày | |||
| Bộ Khoa học và Công nghệ (2002–nay) | |||||||
| 10 | PGS. Tiến sĩ Hoàng Văn Phong(sinh 1948) | 8 tháng 8 năm 2002 | 1 tháng 8 năm 2011 | 8 năm, 358 ngày | Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | ||
| 11 | Tiến sĩ Nguyễn Quân(sinh 1955) | 3 tháng 8 năm 2011 | 8 tháng 4 năm 2016 | 4 năm, 249 ngày | |||
| 12 | Tiến sĩ Chu Ngọc Anh(sinh 1965) | 9 tháng 4 năm 2016 | 12 tháng 11 năm 2020 | 4 năm, 217 ngày | Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội Bị khởi tố, bắt tạm giam ngày 7/6/2022 | ||
| 13 | PGS. Tiến sĩ Huỳnh Thành Đạt(sinh 1962) | 12 tháng 11 năm 2020 | 18 tháng 2 năm 2025 | 4 năm, 98 ngày | Phó Trưởng ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương | ||
| 14 | Thiếu tướng Nguyễn Mạnh Hùng (sinh 1962) | 18 tháng 2 năm 2025 | đương nhiệm | ||||
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Về việc phân công công việc giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng". Cổng Thông tin điện tử Bộ Khoa học và Công nghệ. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2025.
| |
|---|---|
|
| |
|---|---|
| Bộ |
|
| Cơ quanngang Bộ |
|
- Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam
- Danh sách nhân vật Việt Nam
Từ khóa » Bộ Khoa Học Và Công Nghệ Tiếng Anh
-
Bộ Khoa Học Và Công Nghệ Tiếng Anh Là Gì? - Từ điển Số
-
Bộ Khoa Học Và Công Nghệ Tiếng Anh Là Gì ? - Dịch Thuật Hanu
-
Cổng TTĐT Bộ Khoa Học Và Công Nghệ
-
"Bộ Khoa Học Và Công Nghệ" Dịch Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ In English Translation - Tr-ex
-
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Tiếng Anh Là Gì - Tr-ex
-
Tên Tiếng Anh Của Các Bộ Khoa Học Và Công Nghệ Tiếng Anh Là ...
-
Bộ Khoa Học Công Nghệ Tiếng Anh Là Gì?
-
Tên Tiếng Anh Của Các Bộ Khoa Học Và Công Nghệ Tiếng Anh Là Gì
-
Tên Tiếng Anh Của Các Bộ Khoa Học Và Công Nghệ Tiếng Anh Là Gì
-
Bộ Khoa Học Công Nghệ Tiếng Anh Là Gì - .vn
-
Bộ Khoa Học Và Công Nghệ (Việt Nam) - Wikipedia
-
Giới Thiệu Về Tạp Chí
-
Bộ Khoa Học Công Nghệ Tiếng Anh Là Gì
-
Gốc Và Nghĩa Của Các Từ Khoa Học, Công Nghệ Và Kỹ Thuật - VNU
-
Bộ Khoa Học Công Nghệ Tiếng Anh Là Gì - HTTL
-
Bộ Khoa Học Và Công Nghệ Tiếng Anh Là Gì