Bộ Trưởng Bộ Khoa Học Và Công Nghệ (Việt Nam) - Wikipedia

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Nhiệm vụ
  • 2 Lịch sử
  • 3 Danh sách
  • 4 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bộ trưởngBộ Khoa học và Công nghệViệt Nam
Biểu trưng Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Đương nhiệmNguyễn Mạnh Hùngtừ 18 tháng 02 năm 2025
Bộ Khoa học và Công nghệ
Kính ngữBộ trưởng(thông dụng)Đồng chí Bộ trưởng (Đảng viên Cộng sản gọi nhau)
Thành viên củaBan Chấp hành Trung ương ĐảngChính phủ Việt Nam
Báo cáo tớiThủ tướng
Trụ sởSố 113 Đường Trần Duy Hưng, Phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội Số 18 Phố Nguyễn Du, Phường Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội
Bổ nhiệm bởiChủ tịch nướctheo sự đề cử của Thủ tướng Chính phủ
Nhiệm kỳ5 năm
Người đầu tiên nhậm chứcTrường Chinh (Ủy ban Kế hoạch Nhà nước) Đặng Hữu (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Thành lập4 tháng 3 năm 1959; 66 năm trước (1959-03-04)
Websitewww.most.gov.vn

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam là người đứng đầu Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Bộ trưởng hiện tại là Nguyễn Mạnh Hùng.

Nhiệm vụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Quyết định 2566/QĐ-BKHCN năm 2025[1] quy định nhiệm vụ của đồng chí Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ như sau:

  • Lãnh đạo, quản lý toàn diện mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
  • Trực tiếp chỉ đạo, điều hành công tác: Tổ chức, cán bộ; Bảo vệ chính trị nội bộ; Pháp chế và các công tác khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
  • Trực tiếp chỉ đạo đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Pháp chế.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã thay đổi tên gọi qua các thời kỳ: Ủy ban Khoa học Nhà nước (1959–1965, 1990–1992), Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (1965–1990), Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (1992–2002), và hiện nay là Bộ Khoa học và Công nghệ (từ 2002).

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Bộ trưởng Bộ Y tế Nhiệm kỳ Thời gian tại nhiệm Chức vụ Ghi chú
Bắt đầu Kết thúc
Ủy ban Khoa học Nhà nước (1958–1965)
1 Trường Chinh(1907–1988) 14 tháng 12 năm 1958 15 tháng 7 năm 1960 1 năm, 214 ngày
  • Phó Thủ tướng
  • Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước
2 Đại tướng Võ Nguyên Giáp(1911–2013) 15 tháng 7 năm 1960 7 tháng 1 năm 1963 2 năm, 176 ngày
3 Nguyễn Duy Trinh(1910–1985) 7 tháng 1 năm 1963 11 tháng 10 năm 1965 2 năm, 277 ngày
Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học - Kỹ thuật Nhà nước (1965–1992)
4 GS. Viện sĩ Trần Đại Nghĩa(1913–1997) 11 tháng 10 năm 1965 28 tháng 2 năm 1977 11 năm, 140 ngày Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học - Kỹ thuật Nhà nước
5 Trần Quỳnh(1920–2005) 28 tháng 2 năm 1977 7 tháng 2 năm 1980 2 năm, 344 ngày
- Lê Khắc(1916–1990) 7 tháng 2 năm 1980 4 tháng 7 năm 1981 1 năm, 147 ngày
6 4 tháng 7 năm 1981 23 tháng 4 năm 1982 293 ngày
7 GS. Viện sĩ Đặng Hữu(Sinh 1930) 23 tháng 4 năm 1982 12 tháng 3 năm 1990 7 năm, 323 ngày
Ủy ban Khoa học Nhà nước (1990–1992)
(7) GS. Viện sĩ Đặng Hữu(Sinh 1930) 12 tháng 3 năm 1990 12 tháng 10 năm 1992 2 năm, 214 ngày Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (1992–2002)
(7) GS. Viện sĩ Đặng Hữu(Sinh 1930) 12 tháng 10 năm 1992 6 tháng 11 năm 1996 4 năm, 25 ngày Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
8 Tiến sĩ Phạm Gia Khiêm(sinh 1944) 6 tháng 11 năm 1996 29 tháng 9 năm 1997 327 ngày
9 Chu Tuấn Nhạ(1939-2025) 29 tháng 9 năm 1997 8 tháng 8 năm 2002 4 năm, 313 ngày
Bộ Khoa học và Công nghệ (2002–nay)
10 PGS. Tiến sĩ Hoàng Văn Phong(sinh 1948) 8 tháng 8 năm 2002 1 tháng 8 năm 2011 8 năm, 358 ngày Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
11 Tiến sĩ Nguyễn Quân(sinh 1955) 3 tháng 8 năm 2011 8 tháng 4 năm 2016 4 năm, 249 ngày
12 Tiến sĩ Chu Ngọc Anh(sinh 1965) 9 tháng 4 năm 2016 12 tháng 11 năm 2020 4 năm, 217 ngày Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội

Bị khởi tố, bắt tạm giam ngày 7/6/2022

13 PGS. Tiến sĩ Huỳnh Thành Đạt(sinh 1962) 12 tháng 11 năm 2020 18 tháng 2 năm 2025 4 năm, 98 ngày Phó Trưởng ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương
14 Thiếu tướng

Nguyễn Mạnh Hùng

(sinh 1962)

18 tháng 2 năm 2025 đương nhiệm

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Về việc phân công công việc giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng". Cổng Thông tin điện tử Bộ Khoa học và Công nghệ. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2025.
  • x
  • t
  • s
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam Việt Nam
  • Trường Chinh (1958–1960)
  • Võ Nguyên Giáp (1960–1963)
  • Nguyễn Duy Trinh (1963–1965)
  • Trần Đại Nghĩa (1965–1977)
  • Trần Quỳnh (1977–1980)
  • Lê Khắc (1980–1982)
  • Đặng Hữu (1982–1996)
  • Phạm Gia Khiêm (1996–1997)
  • Chu Tuấn Nhạ (1997–2002)
  • Hoàng Văn Phong (2002–2011)
  • Nguyễn Quân (2011–2016)
  • Chu Ngọc Anh (2016–2020)
  • Huỳnh Thành Đạt (2020–2025)
  • Nguyễn Mạnh Hùng (2025–)
  • x
  • t
  • s
Bộ trưởng Việt Nam Việt Nam
Bộ
  • Bộ trưởng Bộ Công an
  • Bộ trưởng Bộ Công Thương
  • Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
  • Bộ trưởng Bộ Nội vụ
  • Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Bộ trưởng Bộ Tài chính
  • Bộ trưởng Bộ Tư pháp
  • Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
  • Bộ trưởng Bộ Xây dựng
  • Bộ trưởng Bộ Y tế
  • Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo
Cơ quanngang Bộ
  • Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
  • Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Tổng Thanh tra Chính phủ
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bộ_trưởng_Bộ_Khoa_học_và_Công_nghệ_(Việt_Nam)&oldid=74560555” Thể loại:
  • Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam
  • Danh sách nhân vật Việt Nam
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (Việt Nam) Thêm ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Bộ Khoa Học Và Công Nghệ Tiếng Anh