Bộ Tư Lệnh Thủ đô Hà Nội – Wikipedia Tiếng Việt

Bộ Tư lệnh Thủ đô
Bộ Quốc phòng
Quân kỳQuân hiệu
Chỉ huy
Đào Văn Nhận
Quốc gia Việt Nam
Thành lập10 tháng 10 năm 1945; 80 năm trước (1945-10-10)
Quân chủng Lục quân
Phân cấpQuân khu (Nhóm 3)
Nhiệm vụBảo vệ Khu vực Thủ đô Hà Nội
Quy mô20.000 đến 25.000 quân
Bộ phận củaBộ Quốc phòng
Bộ chỉ huysố 8 Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội
Tên khácQuân khu Thủ đô Hà Nội (cũ)
Vinh danhAnh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân ×3 Huân chương Sao Vàng Huân chương Sao Vàng Huân chương Hồ Chí Minh Huân chương Hồ Chí Minh ×3 Huân chương Quân công Huân chương Quân công hạng Nhất Huân chương Quân công Huân chương Quân công hạng Nhì Huân chương Quân công Huân chương Quân công hạng Ba ×2 Huân chương Chiến công Huân chương Chiến công hạng Nhất ×2 Huân chương Chiến công Huân chương Chiến công hạng Ba ×2 Huân chương Bảo vệ Tổ quốc Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất
Chỉ huy
Tư lệnh Đào Văn Nhận
Chính ủy Lưu Nam Tiến
Chỉ huy nổi bật Vương Thừa Vũ Đồng Sỹ Nguyên Hoàng Sâm Phùng Thế Tài
  • x
  • t
  • s
Các quân khu hiện tại của Việt Nam

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội được thành lập theo sắc lệnh số 16 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 16 tháng 7 năm 2008 về việc tổ chức lại Quân khu Thủ đô Hà Nội thành Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là Bộ Tư lệnh có "chức năng tham mưu cho Ðảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam và chính quyền thành phố Hà Nội thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân và công tác quân sự địa phương; giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng tại địa phương; tổ chức thực hiện xây dựng, quản lý, chỉ huy các đơn vị lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên, dân quân tự vệ thuộc quyền..."[1]

Trụ sở Bộ Tư lệnh hiện đặt tại quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 10 năm 1945, thành lập Khu đặc biệt Hà Nội.[2]

Tháng 11 năm 1946, cả nước được tổ chức lại thành 12 chiến khu. Hà Nội được tổ chức lại thành Chiến khu 11, còn gọi là Mặt trận Hà Nội.[2]

Ngày 19 tháng 12 năm 1946, Mặt trận Hà Nội được sáp nhập vào Khu 2.[2]

Ngày 1 tháng 11 năm 1948, Khu 2 đặt quyền trực thuộc của Liên khu 3.[2]

Tháng 5 năm 1949 thì Khu Hà Nội lại được tách ra để thành lập Mặt trận Hà Nội độc lập, trực thuộc Bộ Tổng Tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam. Tình trạng này được duy trì cho đến sau năm 1954, khi đấy gọi là Khu Hà Nội.[2]

Năm 1957, Bộ Tổng tư lệnh thành lập Thành đội Hà Nội trực thuộc Bộ Tổng tư lệnh. Ngày 1/8/1964, lại trực thuộc Quân khu 3.

Tháng 9 năm 1964 lại được chức độc lập thành Bộ Tư lệnh Thủ đô.[2]

Ngày 5 tháng 3 năm 1979, theo sắc lệnh 28-LCT, Quân khu Thủ đô được thành lập trên cơ sở Bộ tư lệnh Thủ đô, quản lý về mặt quân sự địa bàn thành phố Hà Nội.[2]

Năm 1999, địa bàn của Quân khu Thủ đô bổ sung bao gồm cả tỉnh Hà Tây, nay đã sáp nhập vào thành phố Hà Nội[2]

Tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa XII vào ngày 29 tháng 5 năm 2008, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua Nghị quyết số 15 quyết định mở rộng địa giới hành chính Hà Nội. Theo đó, địa giới hành chính của Thủ đô Hà Nội gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của thành phố Hà Nội, diện tích tự nhiên của tỉnh Hà Tây, diện tích tự nhiên của huyện Mê Linh thuộc tỉnh Vĩnh Phúc và diện tích tự nhiên của 4 xã (xã Đông Xuân, Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung) thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.

Trong tiến trình thực hiện Nghị quyết số 15 của Quốc hội khóa XII ngày 16 tháng 7 năm 2008, Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết đã ký Lệnh số 16/2008/L-CTN về tổ chức lại Quân khu Thủ đô thành Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội. Ngày 25 tháng 7 năm 2008, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra Quyết định số 2192/QĐ-BQP, 2194/QĐ-BQP hợp nhất Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Hà Tây, Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố Hà Nội thuộc Quân khu Thủ đô Hà Nội vào Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Quyết định 2196/QĐ-QP sáp nhập Ban Chỉ huy Quân sự huyện Mê Linh thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Vĩnh Phúc, Quân khu 2 vào Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội.[2]

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
Chức vụ Họ tên Quân hàm Phụ trách Ghi chú
Tư lệnh Đào Văn Nhận  Thiếu tướng Công tác quân sự
Chính ủy Lưu Nam Tiến  Thiếu tướng Công tác đảng, công tác chính trị nguyên chủ nhiệm chính trị BTL Thủ Đô
Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Nguyễn Đình Thạo  Thiếu tướng Công tác tham mưu, tác chiến nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 301
Phó Tư lệnh Trần Minh Toản  Thiếu tướng Công tác hậu cần nguyên Chủ nhiệm Hậu cần Quân khu 1
Phó Tư lệnh Nguyễn Đình Lưu  Thiếu tướng Công tác kỹ thuật nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 301
Phó Chính ủy Nguyễn Khắc Nhân  Thiếu tướng Công tác đảng, công tác chính trị nguyên Chủ nhiệm Chính trị Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổ chức chung

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội.[3] Tổ chức Đảng bộ trong Bộ Tư lệnh Thủ đô theo phân cấp như sau:

  • Đảng bộ Bộ Tư lệnh Thủ đô là cao nhất.
  • Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần, Cục Kỹ thuật, các Sư đoàn (tương đương cấp Sư đoàn)
  • Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Sư đoàn (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
  • Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)

Thành phần

[sửa | sửa mã nguồn]

Về thành phần của Đảng ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô thường bao gồm như sau:

  1. Bí thư: Bí thư Thành ủy Hà Nội[4]
  2. Phó Bí thư thường trực: Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô
  3. Phó Bí thư: Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô

Ban Thường vụ

  1. Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng
  2. Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh về lực lượng dự bị động viên
  3. Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh về quân lực và chính sách
  4. Ủy viên Thường vụ: Phó Chính ủy

Ban Chấp hành Đảng bộ

  1. Đảng ủy viên: Phó Tư lệnh về kĩ thuật
  2. Đảng ủy viên: Phó Tư lệnh về hậu cần
  3. Đảng ủy viên: Cục trưởng Cục Chính trị
  4. Đảng ủy viên: Phó Tham mưu trưởng
  5. Đảng ủy viên: Phó Tham mưu trưởng
  6. Đảng ủy viên: Sư đoàn trưởng Sư đoàn Bộ binh 301
  7. Đảng ủy viên: Trung đoàn trưởng Trung đoàn 452
  8. Đảng ủy viên: Cục trưởng Cục Hậu cần
  9. Đảng ủy viên: Cục trưởng Cục Kĩ thuật
  10. Đảng ủy viên: Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy phòng thủ khu vực

Tổ chức chính quyền

[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ quan trực thuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Văn phòng
  • Phòng Tài chính
  • Ủy Ban Kiểm Tra
  • Thanh Tra Quốc Phòng
  • Bộ Tham mưu
    • Tham mưu trưởngː Thiếu tướng Nguyễn ĐÌnh Thạo
    • Phó Tham mưu trưởngː Đại tá Bùi Văn Tuấn
    • Phó Tham mưu trưởngː Đại tá Phùng Chí Cao
    • Phó Tham mưu trưởng: Đại tá Lê Tất Thắng
  • Cục Chính trị
    • Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Văn Hữu
    • Phó Chủ nhiệm: Đại tá Đoàn Chí Thắng
    • Phó Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Hồng Dương
  • Cục Hậu cần - Kỹ thuật
    • Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Hồng Hải
    • Phó Chủ nhiệm: Đại tá Mai Trung Tuyến
    • Phó Chủ nhiệm: Đại tá Vũ Đình Hưng

Đơn vị trực thuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sư đoàn Bộ binh 301[5]
  • Trung đoàn Pháo binh 452[6]
  • Tiểu đoàn Thiết giáp[7]
  • Tiểu đoàn Thông tin[8]
  • Tiểu đoàn Vệ binh - Kiểm soát quân sự
  • Tiểu đoàn 18 Đặc công[9]
  • Tiểu đoàn Trinh sát
  • Tiểu đoàn Công binh 544
  • Trường Quân sự
  • Công ty TNHH MTV Hà Thành
  • Báo Quốc phòng Thủ đô
  • Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực 1 - Sóc Sơn
  • Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực 2 - Phúc Thọ
  • Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực 3 - Hồng Hà
  • Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực 4 - Gia Lâm
  • Ban Chỉ huy phòng thủ khu vực 5 - Thanh Oai

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 03 Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân (1978, 2002, 2005).[2]
  • 01 Huân chương Sao vàng (2011)[2]
  • 03 Huân chương Hồ Chí Minh (1984, 1985, 2002)[2]
  • 04 Huân chương Quân công (hạng Nhất: 1984; hạng Nhì: 2006; 02 hạng Ba: 2004)[2]
  • 04 Huân chương Chiến công (02 hạng Nhất, năm 1983 và 2000; 02 hạng Ba, năm 2004 và 2006)[2]
  • 01 Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất (2005)[2]
  • 02 Huân chương Itxala do Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tặng (01 hạng Nhì cho tập thể; 01 hạng Ba cho cá nhân năm 2010) [2]

Tư lệnh qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vương Thừa Vũ (1945-1946), Chỉ huy trưởng Mặt trận Hà Nội
  • Hoàng Sâm (1946-1949), Thiếu tướng, Khu trưởng Chiến khu 2
  • Phùng Thế Tài, Chỉ huy trưởng Mặt trận Hà Nội
  • Vũ Văn Sự, Chỉ huy trưởng Thành đội Hà Nội
  • 1964-1969, Lê Nam Thắng, Tư lệnh Bộ tư lệnh Thủ đô.[10]
  • 1969-1973, Ngô Ngọc Dương, Phó tư lệnh phụ trách Bộ tư lệnh Thủ đô.[10]
  • 1979-1980, Đồng Sĩ Nguyên, Trung tướng Tư lệnh Quân khu Thủ đô
  • 1980-1989, Lư Giang, Trung tướng
  • 1989-1997, Chu Duy Kính, Trung tướng (1989)
  • 1997-2002, Phạm Văn Tánh, Trung tướng (2002)
  • 2002-2008, Nguyễn Như Hoạt, Trung tướng (2002)
  • 2008-2015, Phí Quốc Tuấn, Trung tướng (2012),
  • 2015-2018, Nguyễn Doãn Anh, Thiếu tướng (2015)[11][12]
  • 11.2018-10.2019, Nguyễn Hồng Thái, Thiếu tướng (2016), Tư lệnh Quân khu 1 (2019-nay)
  • 10.2019- nay, Nguyễn Quốc Duyệt, Trung Tướng (2019)

Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1946-1950, Trần Độ, Trung tướng
  • 1964-1969, Trần Vỹ
  • 1969-1973, Đoàn Phụng, Thiếu tướng
  • 1973-1979, Lê Huy Thanh, đại tá
  • 1979-1983, Hoàng Kim, Thiếu tướng (1979)
  • 1986-1989, Chu Duy Kính, Trung tướng (1989)
  • 2007-2008, Nguyễn Đăng Sáp, Trung tướng[13]
  • 2008-2010, Phùng Đình Thảo, Thiếu tướng (2008)
  • 2009-2010 Nguyễn Văn Đác,Thiếu tướng (2009)
  • 2010-6.2015, Lê Hùng Mạnh, Trung tướng (2014)[14]
  • 6.2015-3.2019, Nguyễn Thế Kết, Thiếu tướng (2013), Trung tướng (2017), nguyên Phó Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô[12]
  • 3.2019-4.2023, Nguyễn Trọng Triển, Thiếu tướng (2018), nguyên Chính ủy Quân đoàn 2 (2017-2019)[15]
  • 4.2023-nay, Trần Ngọc Tuấn, Trung tướng, nguyên Phó Chính ủy Quân khu 2

Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1979-1983, Nguyễn Tiệp
  • 1984-1987, Tạ Đình Hiểu,Thiếu tướng
  • 1986-1990, Bùi Đình Hòe, Đại tá
  • 1990-1996, Phạm Văn Tánh, Trung tướng
  • 1996-2000, Nguyễn Tiến Ngùng, Thiếu tướng
  • 2000-2007, Bùi Minh Thứ, Thiếu tướng
  • 2007-2008, Lê Hải Bình, Thiếu tướng (2008), nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu Thủ đô.[13]
  • 2008-10/2012, Phạm Tiến Dũng, Đại tá
  • 11/2012-6.2015, Nguyễn Doãn Anh, Thiếu tướng (2015) Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội[11]
  • 7.2015-7.2023, Bùi Trọng Quỳnh, Thiếu tướng (2016), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Hòa Bình[16]
  • 7.2023-nay, Đào Văn Nhận, Đại tá, nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 301

Phó Tư lệnh qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1980-1986, Trần Hiếu Tâm, Thiếu tướng (1984)
  • 2000-2008, Nguyễn Văn Nghinh, Thiếu tướng (2002)
  • 2004-2007, Nguyễn Đình Chiến, Đại tá, nguyên Phó Giám đốc Học viện KTQS, sau là Trung tướng, Viện trưởng Viện Chiến lược Quốc phòng[17]
  • 7.2015-7.2023 Đỗ Thái Sơn, Thiếu tướng, nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 301
  • 2012-2018 Nguyễn Văn Dũng, Đại tá, nguyên Chủ nhiệm Kỹ thuật Bộ Tư lệnh Thủ đô[18]
  • 2018-nay ,Nguyễn Đình Lưu,Thiếu tướng (2021) nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 301(2015-2018)
  • 7.2023-12.2024, Nguyễn Quốc Toản , nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Hòa Bình
  • 12.2024-nay,Trần Minh Toản,nguyên Chủ nhiệm Hậu cần Quân khu 1

Phó Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2005-2007, Đỗ Căn, Đại tá, Thiếu tướng (2011), Trung tướng (2015), Thượng tướng(2019), Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị.
  • 2007-2008, Trần Trung Khương, Thiếu tướng (2007), Trung tướng (2011), Chính ủy Trường Đại học Chính trị (2008-2015)
  • 2008-2014, Lê Hiền Vân, Thiếu tướng (2013), Trung tướng (2017), Phó Chính ủy Quân khu 2 (2014-2015), Chính ủy Quân khu 2, Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị.
  • 2014-6.2015, Nguyễn Thế Kết, Thiếu tướng (2013), nguyên Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 1,[19] nguyên là Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • 2015-2017, Lê Văn Huyên, nguyên Chủ nhiệm Chính trị Bộ Tư lệnh Thủ đô[20]
  • 2017-2024, Nguyễn Xuân Yêm, nguyên Chủ nhiệm Chính trị Bộ tư lệnh Thủ đô Hà Nội.
  • 2025-nay,Nguyễn Hùng Cường,nguyên Chủ nhiệm Chính trị Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội.

Chỉ huy là sĩ quan có quân hàm cấp tướng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1987-1994, Cao Văn Chấn, Thiếu tướng (1985), nguyên Cục trưởng Cục Chính trị, Quân khu Thủ đô

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tổ chức lại Quân khu Thủ đô Hà Nội thành Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p "Quá trình hình thành và phát triển BTL Thủ đô".
  3. ^ "Ngày 20 tháng 7 năm 2005, Bộ Chính trị (khoá IX) đã ra Nghị quyết 51/NQ-TW". Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015.
  4. ^ https://web.archive.org/web/20160527194819/http://baochinhphu.vn/Uploaded/nguyenvanhuan/2016_04_26/Danh%20sach%20ung%20cu%20DBQH%2063%20TinhThanh%20pho.pdf. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2016. {{Chú thích web}}: |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  5. ^ "Những "chiến sĩ nhí" ở Trung đoàn Pháo binh 452".
  6. ^ "Ghi sâu lời Bác Hồ dạy, Trung đoàn 692 chăm lo xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện". Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  7. ^ ""Cây sáng kiến" của Tiểu đoàn 47".
  8. ^ "Quận Ba Đình thăm lực lượng dự bị động viên huấn luyện tại Đại đội 3 Tiểu đoàn Thông tin 610 - Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội". Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  9. ^ "Đặc công Thủ đô trổ tài".
  10. ^ a b Nguyễn Minh Tâm (chủ biên). Hà Nội - Điện Biên Phủ trên không. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. Hà Nội. 2008. trang 11.
  11. ^ a b "Sơn Tây tiếp xúc cử tri trước kỳ họp thứ 13 HĐND Thành phố khóa XIV". Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2015.
  12. ^ a b "Thiếu tướng Nguyễn Doãn Anh giữ chức Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô".
  13. ^ a b "Thủ tướng bổ nhiệm nhiều tướng lĩnh cao cấp".
  14. ^ "Học tập, quán triệt Nghị quyết Trung ương 9 (Khóa XI)". Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  15. ^ "Bàn giao nhiệm vụ Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô".
  16. ^ "Bàn giao chức danh Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh".
  17. ^ "Việt Nam dự hội thảo ASEAN về an ninh và phát triển".
  18. ^ "Thanh niên Thủ đô nô nức lên đường nhập ngũ".
  19. ^ "Ký kết Chương trình kết nghĩa, phối hợp công tác giữa Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội và Kiểm toán Nhà nước". Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  20. ^ "Cục Chính trị, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội: Tổng kết thực hiện nhiệm vụ và phong trào thi đua quyết thắng".

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trang tin Bộ tư lệnh Thủ Đô Lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2015 tại Wayback Machine trên báo Quân đội nhân dân bản lưu
  • x
  • t
  • s
Hà Nội
  • Du lịch
  • Giao thông (đường sắt đô thị • xe buýt • xe buýt nhanh)
  • Lịch sử (hành chính)
  • Tên gọi
  • Văn hóa
  • Vùng thủ đô
Chínhquyền
  • Luật Thủ đô
  • Thành ủy
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Hội đồng nhân dân
  • Ủy ban nhân dân
  • Công an
  • Tòa án nhân dân
  • Viện kiểm sát nhân dân
  • Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
  • Bưu điện
Hành chính
Phường (51)
  • Hoàn Kiếm
  • Ba Đình
  • Bạch Mai
  • Bồ Đề
  • Cầu Giấy
  • Chương Mỹ
  • Cửa Nam
  • Đại Mỗ
  • Định Công
  • Đống Đa
  • Đông Ngạc
  • Dương Nội
  • Giảng Võ
  • Hà Đông
  • Hai Bà Trưng
  • Hoàng Liệt
  • Hoàng Mai
  • Hồng Hà
  • Khương Đình
  • Kiến Hưng
  • Kim Liên
  • Láng
  • Lĩnh Nam
  • Long Biên
  • Nghĩa Đô
  • Ngọc Hà
  • Ô Chợ Dừa
  • Phú Diễn
  • Phú Lương
  • Phú Thượng
  • Phúc Lợi
  • Phương Liệt
  • Sơn Tây
  • Tây Hồ
  • Tây Mỗ
  • Tây Tựu
  • Thanh Liệt
  • Thanh Xuân
  • Thượng Cát
  • Từ Liêm
  • Tùng Thiện
  • Tương Mai
  • Văn Miếu – Quốc Tử Giám
  • Việt Hưng
  • Vĩnh Hưng
  • Vĩnh Tuy
  • Xuân Đỉnh
  • Xuân Phương
  • Yên Hòa
  • Yên Nghĩa
  • Yên Sở
Xã (75)
  • An Khánh
  • Ba Vì
  • Bất Bạt
  • Bát Tràng
  • Bình Minh
  • Chương Dương
  • Chuyên Mỹ
  • Cổ Đô
  • Dân Hòa
  • Đa Phúc
  • Đại Thanh
  • Đại Xuyên
  • Đan Phượng
  • Đoài Phương
  • Đông Anh
  • Dương Hòa
  • Gia Lâm
  • Hạ Bằng
  • Hát Môn
  • Hòa Lạc
  • Hòa Phú
  • Hòa Xá
  • Hoài Đức
  • Hồng Sơn
  • Hồng Vân
  • Hưng Đạo
  • Hương Sơn
  • Kiều Phú
  • Kim Anh
  • Liên Minh
  • Mê Linh
  • Minh Châu
  • Mỹ Đức
  • Nam Phù
  • Ngọc Hồi
  • Nội Bài
  • Ô Diên
  • Phú Cát
  • Phù Đổng
  • Phú Nghĩa
  • Phú Xuyên
  • Phúc Lộc
  • Phúc Sơn
  • Phúc Thịnh
  • Phúc Thọ
  • Phượng Dực
  • Quảng Bị
  • Quang Minh
  • Quảng Oai
  • Quốc Oai
  • Sóc Sơn
  • Sơn Đồng
  • Suối Hai
  • Tam Hưng
  • Tây Phương
  • Thạch Thất
  • Thanh Oai
  • Thanh Trì
  • Thiên Lộc
  • Thư Lâm
  • Thuận An
  • Thượng Phúc
  • Thường Tín
  • Tiến Thắng
  • Trần Phú
  • Trung Giã
  • Ứng Hòa
  • Ứng Thiên
  • Vân Đình
  • Vật Lại
  • Vĩnh Thanh
  • Xuân Mai
  • Yên Bài
  • Yên Lãng
  • Yên Xuân
Danh sách
  • Bài hát về Hà Nội
  • Công trình kiến trúc thuộc địa Pháp
  • Đại sứ quán
  • Đơn vị hành chính
  • Hồ
  • Tòa nhà cao nhất
  • Trường đại học, học viện và cao đẳng
  • Trường THPT
  • x
  • t
  • s
Quân khu và quân đoàn của Quân đội nhân dân Việt Nam
Quân khu
Hiện tạiBộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội • Quân khu 1 • Quân khu 2 • Quân khu 3 • Quân khu 4 • Quân khu 5 • Quân khu 7 • Quân khu 9
Quá khứViệt Bắc • Quân khu 6 • Quân khu 8 • Quân khu 10 • Thủ đô
Quân đoàn
Hiện tạiQuân đoàn 12 • Quân đoàn 34
Quá khứQuân đoàn 1 • Quân đoàn 2 • Quân đoàn 3 • Quân đoàn 4
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (Việt Nam)
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không – Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (5)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Tăng – Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (2)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 34
Bộ Tư lệnh (4)
  • Bộ Tư lệnh Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Pháo binh – Tên lửa
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã

Từ khóa » Bộ Tư Lệnh Thủ đô Công An Hà Nội