Bỏ Túi 14 Quy Tắc Trọng âm Tiếng Anh Dễ Nhớ để Nói Tiếng Anh Hay
Có thể bạn quan tâm
Nếu bạn muốn nói Tiếng Anh hay chuẩn như người bản ngữ, bên cạnh việc nắm vững bảng phiên âm Tiếng Anh quốc tế IPA, bạn cũng phải nằm lòng các quy tắc trọng âm quan trọng trong Tiếng Anh.Chính vị vậy, trong bài viết này English Mr Ban sẽ chia sẻ cùng bạn về các dấu hiệu nhận biết trọng âm của từ và 14 quy tắc đánh trọng âm dễ học và dễ nhớ giúp bạn sử dụng Tiếng Anh trôi chảy và tự tin nhé.
I. Vậy trọng âm trong Tiếng Anh là gì?
1. Âm tiết và trọng âm của từ trong Tiếng Anh.
Khác với Tiếng Việt (mỗi từ gồm 1 âm tiết), trong Tiếng Anh, một từ Tiếng Anh sẽ có 1 hoặc một số âm tiết tạo thành.
Âm tiết là 1 đơn vị âm thanh, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /ɑː/, /ɔɪ/, /ʊə/…) và một số phụ âm (p, k, t, m, n…) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Và mỗi từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.
Ví dụ :
– eat /i:t/ : ăn ( 1 âm tiết)
– wonderful /ˈwʌn.də.fəl/ : tuyệt vời ( 3 âm tiết)
>>>>>> Tham khảo thêm về : Âm tiết tiếng Anh
Trong mỗi một từ sẽ có một trọng âm. Trọng âm là âm tiết được phát âm to và rõ ràng hơn, nhấn mạnh vào hơn các âm tiết khác trong từ, dùng để phân biệt từ này với từ khác. Khi tra trong từ điển, bạn sẽ xác định trọng âm của từ bằng ký hiệu (‘) trước âm tiết là trọng âm.
2.Tại sao trọng âm lại quan trọng?
Bạn từng nghĩ rằng chỉ cần phát âm đúng là đủ, cần gì đến trọng âm? Vậy thì bạn đã nhầm. Việc xác định trọng âm trong tiếng Anh rất quan trọng, cụ thể đem lại những lợi ích như sau:
- Thứ nhất, trọng âm phân biệt từ này với từ khác khi nghe và nói tiếng Anh, vì đặt sai trọng âm có thể khiến hiểu nhầm sang từ khác với nghĩa khác nhau. Trên thực tế, có rất nhiều tình huống “dở khóc dở cười” đã xảy ra chỉ vì nói tiếng Anh không có trọng âm và người nghe hiểu theo nghĩa khác. Điều này là cực kỳ nguy hiểm nếu bạn dùng tiếng Anh để giao tiếp với khách hàng, đối tác nước ngoài.
- Thứ hai, trọng âm giúp nhấn mạnh và truyền tải những thông tin quan trọng dù tốc độ nói nhanh khi nghe người nước ngoài nói tiếng Anh. Nếu bạn biết rõ trọng âm của từ, bạn có thể nghe và nắm bắt thông tin cực tốt dù người ta “nói nhanh như gió” đi chăng nữa.
- Thứ ba, trọng âm tạo nên ngữ điệu tự nhiên của câu nói, khiến giọng nói tiếng Anh uyển chuyển, chuyên nghiệp, mang phong cách giống người bản xứ. Nếu không có trọng âm sẽ khiến những lời nói trở nên nhàm chán, không lôi cuốn, đọc Tiếng Anh như đang phiên âm tiếng việt. Một câu nói với ngữ điệu lên xuống chắc chắn sẽ lôi cuốn người nghe hơn rất nhiều so với một câu nói bằng bằng, đều đều không cảm xúc.
II. 14 quy tắc đánh trọng âm quan trọng trong Tiếng Anh
Các quy tắc trọng âm của từ 2 âm tiết.
Quy tắc 1. Hầu hết động từ và giới từ có 2 âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2
Ví dụ :
- collect /kəˈlekt/ (v) : thu thập
- enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ (v) : thích
- invest /ɪnˈvest/ : đầu tư
- between/bɪˈtwiːn/ (pre) : ở giữa
- behind /bɪˈhaɪnd/ (pre) : đằng sau
- among /əˈmʌŋ/ (pre) : trong số
Ngoại lệ : Một số động từ/ giới từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 2 là âm ngắn và yếu /ə/, /i/ hoặc /әu/ như:
- enter/ ˈentər/ (v) : vào
- happen /ˈhæp.ən/ (v) : xẩy ra
- offer /ˈɒf.ər/ (v) : ưu đãi cho
- open /ˈəʊ.pən/ (v) : mở
- visit /ˈvɪz.ɪt/ (v) : thăm quan
- borrow /ˈbɒr.əʊ/ (v) : mượn
- follow /ˈfɒl.əʊ/ (v) : theo
- after /ˈɑːf.tər/ (pre) : sau khi
Quy tắc 2. Phần lớn danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ :
- father /ˈfɑː.ðər/ (n) : bố
- table /ˈteɪ.bəl/ (n) : cái bàn
- sister /ˈsɪs.tər/ (n) : chị gái
- office /ˈɒf.ɪs/ (n) : văn phòng
- mountain /ˈmaʊn.tɪn/ (n) : núi non
- baby /’beibi/ (n) : trẻ em
- center /ˈsentər/ (n) : trung tâm
- happy /ˈhæp.i/ (adj) : hạnh phúc
- busy /ˈbɪz.i/ (adj) : bận rộn
- careful /ˈkeə.fəl/ (adj) : cẩn thận
- lucky /ˈlʌk.i/ (adj) : may mắn
- healthy /ˈhel.θi/ (adj) : khỏe mạnh
Ngoại lệ : Một số danh từ/ tính từ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 khi âm tiết thứ 2 là các nguyên âm dài hay nguyên âm đôi, âm tiết 1 là các nguyên âm ngắn & yếu như /ə/, /i/
Ví dụ :
- belief /bɪˈliːf/ (n) : sự tin tưởng
- Japan /dʒəˈpæn/ (n) : Nhật bản
- perfume /pərˈfjuːm/ (n) : nước hoa
- police /pəˈliːs/ (n) : cảnh sát
- correct /kəˈrekt/ (adj) : chính xác
- alone /əˈləʊn/ (adj) : một mình
- amazed /əˈmeɪzd/ (adj): ngạc nhiên
Quy tắc 3 .Các từ chỉ số đếm nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen,ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y
Ví dụ:
- thirteen /θɜːˈtiːn/ (n) : mười ba
- fourteen /ˌfɔːˈtiːn/ (n) : mười bốn
- twenty /ˈtwen.ti/ (n) : hai mươi
- thirty /ˈθɜː.ti/ (n) : ba mươi
- fifty /ˈfɪf.ti/ (n) : năm mươi
Quy tắc 4.Từ 2 âm tiết có đuôi là – sist, – cur, – vert, – test, – tain, – tract, – vent, – self, – ude, trọng âm nhấn vào chính các đuôi đó.
Ví dụ:
- persist /pəˈsɪst/ (v) : kiên trì
- occur /əˈkɜːr/ (v) : xẩy ra
- insert /ɪnˈsɜːt/ (v) : chèn vào
- protest /prəˈtest/ (v) : phản đối
- maintain /meɪnˈteɪn/ (v) : giữ vững
- contract /kənˈtrækt/ (v) : hợp đồng
- event /ɪˈvent/ (n) : sự kiện
- herself /hɜːˈself/ (pro) : tự cô ấy
- include /ɪnˈkluːd/ (v) : bao gồm
- convert /kənˈvɜːt/ (v): chuyển đổi
Quy tắc 5. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ :
- anywhere /ˈen.i.weər/ (adv) : bất cứ đâu
- somehow /ˈsʌm.haʊ/ (adv) : bằng cách nào đó
- somewhere/ˈsʌm.weər/..(adv) : ở nơi nào đó
Quy tắc 6. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn âm tiết 2
Ví dụ :
- about /əˈbaʊt/ (pre) : về
- among /əˈmʌŋ/ (pre) : trong số
- alone /əˈləʊn/ (adj) : một mình
- along /əˈlɒŋ/ (pre) : cùng
Ngoại lệ :
- area /ˈeə.riə/ (n) : khu vực
- army /ˈɑː.mi/ (n) : quân đội
- auntie /ˈɑːn.ti/(n) : cô, bác, dì
Chú ý :
– Đối với những từ 2 âm tiết có nhiều chức năng từ vựng khác nhau, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ 2 đối với động từ, rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ loại còn lại
Ví dụ :
| Động từ | Khác |
| rebel/rɪˈbel/ (v) : nổi loạn increase /ɪnˈkriːs/ (v) : làm tăng lên decrease /dɪˈkriːs/ (v) : giảm đi | rebel /ˈreb.əl/ (n) : người phiến loạn increase /ˈɪn.kriːs/ (n) : sự tăng lên decrease/ˈdiː.kriːs/ (n) : sự suy giảm |
| progress/prəˈɡres/ (v) : tiến triển protest /prəˈtest/ (v) : phản đối produce /prəˈdʒuːs/ (v) : sản xuất | progress /ˈprəʊ.ɡres/ (n) : quá trình protest/ˈprəʊ.test/ (n) : sự phản đối produce /ˈprɒdʒ.uːs/ (n) : sản phẩm |
| suspect /səˈspekt/ (v) : nghi ngờ object /əbˈdʒekt/ (v) : phản đối | suspect /ˈsʌs.pekt/ (n) : kẻ bị tình nghi object /ˈɒb.dʒɪkt/ (n) : vật thể |
| record /rɪˈkɔːd/ (v) : thu âm | record /ˈrek.ɔːd/ (n) : bản nghi âm |
| export /ɪkˈspɔːt/ (v) : xuất khẩu | export /ˈek.spɔːt/ (n) : sự xuất khẩu |
| conflict /kənˈflɪkt/ (v) : xung đột | conflict /ˈkɒn.flɪkt/ (n) : sự xung đột |
| permit /pəˈmɪt/ (v) : cho phép | permit /ˈpɜː.mɪt/ (n) : giấy phép |
| conduct /kənˈdʌkt/ (v) : thực hiện contrast /kənˈtrɑːst/ (v) : đối lập | conduct /ˈkɒn.dʌkt/ (n) : cách cư sử contrast/ˈkɒn.trɑːst/ (n) : sự tương phản |
| perfect /pəˈfekt/ (v) : hoàn thiện present /prɪˈzent/ (v) : trình bày | perfect /ˈpɜː.fikt/ (adj) : hoàn hảo present/ˈprez.ənt/ (n) : món quà |
| import /ɪmˈpɔːt/ (v) : nhập khẩu desert /dɪˈzɜːt/ (v) : bỏ rơi | import /ˈɪm.pɔːt/ (n) sự nhập khẩu desert/ˈdez.ət/ (n) : sa mạc |
– Một số từ 2 âm tiết vừa là động từ, vừa là danh từ nhưng trọng âm không thay đổi.
Ví dụ :
- answer /ˈɑːn.sər/ (v,n) : trả lời, câu trả lời
- offer /ˈɒf.ər/ (n,v) : lời chào hàng
- picture /ˈpɪk.tʃər/ (n,v) : bức tranh, chụp hình
- promise /ˈprɒm.ɪs/ (v, n) : hứa, lời hứa
- travel/ˈtræv.əl/ (n,v) : du lịch
- visit /ˈvɪz.ɪt/ (n,v) : thăm, chuyến thăm
- reply /rɪˈplaɪ/ (n,v) : trả lời, câu trả lời
- finish /ˈfɪn.ɪʃ/ (n,v) : hoàn thành
Các quy tắc trọng âm của từ 3 âm tiết
Quy tắc 7.Tính từ, động từ và danh từ có 3 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ :
- similar /ˈsɪmələ(r)/ (adj) : tương tự
- excellent /ˈeksələnt/ (adj) : xuất sắc
- general /ˈdʒenrəl/ (adj) : chung chung
- wonderful /ˈwʌndəfl/ (adj) : tuyệt vời
- organize /ˈɔːɡənaɪz/(v) : tổ chức
- decorate /ˈdekəreɪt/ (v) : trang trí
- animal /ˈænɪml/ (n) : động vật
- chemical /ˈkemɪkl/ (n) : hóa chất
- article /ˈɑːtɪkl/ (n) : bài báo
Tuy nhiên vẫn có những có những ngoại lệ nhất định sau.
– Một vài tính từ có 3 âm tiết, trọng âm chính sẽ rơi vào âm tiết cuối (âm tiết 3) nếu âm tiết cuối đó chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi
Ví dụ
- Vietnamese /ˌviːetnəˈmiːz/ (n): người Việt Nam
- Portuguese /ˌpɔːtʃʊˈɡiːz/ (n) : người Bồ Đào Nha
– Một số tính từ 3 âm tiết được biến đổi từ danh từ thì trọng âm cũng biến đổi khác với trọng âm của danh từ–> trọng âm rơi vào âm tiết 2.
Ví dụ :
- symbol /ˈsɪmbl/ (n) —> symbolic /sɪmˈbɒlɪk/ (adj)
- gene /dʒiːn/(n) —-> generic /dʒəˈnerɪk/ (adj)
- instinct /ˈɪnstɪŋkt/ —-> instinctive /ɪnˈstɪŋktɪv/ (adj)
– Nhiều động từ có 3 âm tiết có tiền tố 1 âm tiết —> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ
- continue /kənˈtɪnjuː/ (v) : tiếp tục
- consider /kənˈsɪdə(r)/ (v) : xem xét
- remember /rɪˈmembə(r)/ (v) : nhớ
– Những động từ 3 âm tiết có tiền tố 2 âm tiết —> trọng âm chính của từ sẽ rơi vào âm tiết thứ 3.
Ví dụ :
- understand /ˌʌndəstænd/ (v) : hiểu
- overlook /ˌəʊvəˈlʊk/ (v) : bỏ qua
- overwork /ˌəʊvəˈwɜːk/ (v) : làm việc quá sức
- interact /ˌɪntərˈækt/ (v) : tương tác
– Danh từ có 3 âm tiết, kết thúc bằng các hậu tố -tion, – sion —-> trọng âm rơi vào âm tiết trước hậu tố đó (âm tiết 2)
Ví dụ :
- solution /səˈluːʃn/ (n) : giải pháp
- protection /prəˈtekʃn/ (n) : sự bảo vệ
- confusion /kənˈfjuːʒn/ (n) : sự đãng trí. hoang mang
- pollution /pəˈluːʃn/ (n) : sự ô nhiểm
– Các từ 3 âm tiết trở lên có hậu tố -ate, -ous, -ude, -ute, – ite, -ize/ise, -y/-fy/-ply, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
Ví dụ :
- separate /ˈseprət/ (adj) : riêng rẽ
- dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (adj) : nguy hiểm
- attitude /ˈætɪtjuːd/ (n) : thái độ
- constitute /ˈkɒnstɪtjuːt/ (v) : tạo thành
- opposite /ˈɒpəzɪt/ (adj) : đối nghịch
- criticize /ˈkrɪtɪsaɪz/ (v) : chỉ trích
- clarify /ˈklærəfaɪ/ (v) : làm cho rõ ràng
- simplify /ˈsɪmplɪfaɪ/ (v) : đơn giản hóa
- multiply /ˈmʌltɪplaɪ/ (v) : nhân lên
Các quy tắc trọng âm của các từ có hậu tố.
Trong Tiếng Anh, bằng cách thêm phụ tố (affixation) bao gồm tiền tố (prefixes) vào đầu một từ gốc hoặc hậu tố (suffixes) vào cuối từ gốc, ta có cách cấu tạo một hình thái từ mới rất phổ biến trong tiếng Anh
Tiền tố – từ gốc – hậu tố (prefix – root word – suffix)
Ví dụ :
- “co–work–er” thì có “co-“ là tiền tố, “-work-“ là từ gốc và “-er” là hậu tố.
Từ gốc đóng vai trò quan trọng nhất và thường được nhấn trọng âm, tuy nhiên vẫn có những trường hợp ngoại lệ.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết các quy tắc trọng âm của từ có tiền tố và hậu tố trong bài chia sẻ này.
Quy tắc 8.Các từ có hậu tố là – ee, – eer, – ese, – ique, – esque, – ade, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ), -aire ,-mental, -ever, – self sẽ có trọng âm rơi vào chính âm tiết đó
Ví dụ:
- lemonade /ˌlem.əˈneɪd/ (n) : nước chanh
- promenade /ˌprɒm.əˈnɑːd/ (n) : đường đi bộ cạnh biển
- Chinese /tʃaɪˈniːz/ : tiếng Trung
- pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/ (n) : người đi đầu
- kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/ (n): chuột túi
- typhoon /taɪˈfuːn/ (n) : cơn bão
- whenever /wenˈev.ər/ : bất cứ khi nào
- environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/ (adj) : liên quan đến môi trường
- cigarette /ˌsɪɡ.ərˈet/ (n) : thuốc lá
- afternoon /ˌɑːf.təˈnuːn/ (n) : buổi chiều
- millionaire /ˌmɪl.jəˈneər/ (n) : triệu phú
- entertain /en.təˈteɪn/ (v) : thưởng thức
- themselves /ðəmˈselvz/ (pro) : tự họ
- statuesque /ˌstætʃ.uˈesk/ (adj) : đẹp như tượng
- picaresque /ˌpɪk.ərˈesk/ (adj ) : ấn tượng, thú vị…..
- unique /juːˈniːk/ ( adj) : độc nhất
Ngoại lệ:
- coffee /ˈkɒf.i/ (n) : cà phê
- committee /kəˈmɪt.i/(n) : ủy ban
Quy tắc 9 : Các từ có hậu tố là – io (tion, sion, ious), – ia (iar, ian,iasm, ial ), – ie ( ience, iency, ient), -iu (ium,ius),- ua (ual) – ic,- it , – ical, -itive, – ative ,– ance, – ence, – idle, – ible , – eous, –itor, – ular, – ulum thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước.
Ví dụ:
- nation /ˈneɪʃn/ (n) : quốc gia
- linguistic /lɪŋˈɡwɪstɪk/ ( adj) : thuộc về ngôn ngữ
- entrance /ˈentrəns/ (n) : lối vào
- advantageous /ˌædvənˈteɪdʒəs/ (adj) : thuận lợi
- exhibitor /ɪɡˈzɪbɪtə(r)/ (n) : nhà triển lãm
- exhibit/ɪɡˈzɪb.ɪt/ (v) : triển lãm
- repetitive /rɪˈpetətɪv/ (adj) : có tính chất lặp lại
- musician /mjuˈzɪʃn/ (n) : nhạc sĩ
- popular /ˈpɒp.jə.lər/ (adj) : phổ biến
- librarian /laɪˈbreə.ri.ən/ (n) : người trông thư viện
- convenient /kənˈviː.ni.ənt/ (adj) : thuận tiện
- medium/ˈmiː.di.əm/ (adj) : trung gian
- genius/ˈdʒiː.ni.əs/ (n) : thiên tài
- continual/kənˈtɪn.ju.əl/ (adj) : tính liên tục
- annual /ˈæn.ju.əl/ (adj) : hàng năm
- pacific /pəˈsɪf.ɪk/ (adj) : thái bình
- historical /hɪˈstɒr.ɪ.kəl/ (adj) : thuộc về lịch sử
- comprehensible /ˌkɒm.prɪˈhen.sə.bəl/ (adj) : thấu hiểu
- curriculum /kəˈrɪkjələm/ (n) : chương trình giảng dạy
Ngoại lệ :
- lunatic /ˈluː.nə.tɪk/ (n) : người mất trí
- arabic /ˈær.ə.bɪk/ (n) : ngôn ngữ A rập
- politics /ˈpɒl.ə.tɪks/ (n) : chính trị
- arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/ (n) : toán số học
- benefit/ˈben.ɪ.fɪt/….(n) : lợi ích
Quy tắc 10 : Các từ kết thúc bằng – ate,-ator, -ous, – y (cy*, -ty, -phy, -gy, – my, – try, -ary….), -ude, -graph nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
Ví dụ:
- communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ (v) : giao tiếp
- attitude /ˈæt.ɪ.tʃuːd/ (n) : thái độ
- gratitude /ˈɡræt.ɪ.tʃuːd/ (n) : lòng biết ơn
- regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/ (v) : điều tiết bằng luật
- classmate /ˈklɑːs.meɪt/ (n) : bạn cùng lớp
- technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/ (n) : khĩ thuật công nghệ
- emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/ (n) : sự khẩn cấp
- certainty /ˈsɜː.tən.ti/ (n) : sự chắc chắn
- biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/ (n) : sinh vật học
- photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/ (n) : nhiếp ảnh
- family/ˈfæm.əl.i/ (n) : gia đình
- salary/ˈsæl.ər.i/ (n) : lương
- dictionary/ˈdɪkʃənri/ (n) : từ điển
- ability/əˈbɪl.ə.ti/ (n) : khả năng
- celebrity /səˈlebrəti/ (n) : danh nhân
- elevator/ˈel.ɪ.veɪ.tər/ (n) : thang máy
Ngoại lệ:
- accuracy /ˈæk.jə.rə.si/ (n) : sự chính xác
Quy tắc 11.Các từ có hậu tố là – ment, – ship, – ness, – er/ or/ant, – al, – hood, – ing, -ish, – en, – ful, – able, -ly, – ous, – less, -ess/-ress, -ise/ize thì trọng âm theo trọng âm của từ gốc.
Ví dụ:
– agree /əˈɡriː/ –> agreement /əˈɡriːmənt/
– meaning /ˈmiː.nɪŋ/ –> meaningless /ˈmiːnɪŋləs/
– rely /rɪˈlɑɪ/ –> reliable /rɪˈlaɪəbl/
– poison /ˈpɔɪ.zən/ –> poisonous /ˈpɔɪzənəs/
– happy /ˈhæp.i/ —> happiness /ˈhæpinəs/
– neighbor /ˈneɪ.bər/–> neighborhood /ˈneɪ.bɚ.hʊd/
– strength /streŋkθ/ –> strengthen /ˈstreŋ.θən/
– member /ˈmem.bər/–> membership /ˈmem.bə.ʃɪp/
– lion /ˈlaɪən/–> lioness /ˈlaɪənes/
– wait /weɪt/–> waitress /ˈweɪtrəs/
Quy tắc trọng âm của từ có tiền tố
Quy tắc 12. Các tiền tố không bao giờ mang trọng âm mà theo trọng âm của từ gốc.Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ: UN-,IM-,iL–IN-,IR-,DIS-,NON-,EN/EX-,RE-,OVER- ,UNDER-
Ví dụ :
– un– không :
able /ˈeɪ.bəl/ (adj) : có thể –> unable /ʌnˈeɪ.bəl/ (adj) : không thể
– im– không, đi cùng với từ bắt đầu bằng “p” :
possible /ˈpɒs.ə.bəl/ (adj) : có thể —> impossible /ɪmˈpɒs.ə.bəl/ (adj) : không thể
– il– không, đi cùng với từ bắt đầu bằng “l” :
legal /ˈliː.ɡəl/ (adj) : hợp pháp –> illegal /ɪˈliː.ɡəl/ (adj) : bất hợp pháp
– ir– không, đi cùng với từ bắt đầu bằng “r” :
regular /ˈreɡ.jə.lər/ (adj) : theo quy tắc –> irregular /ɪˈreɡ.jə.lər/ (adj) : bất quy tắc
– in– không :
visible /ˈvɪz.ə.bəl/ (adj) : có thể nhìn thấy —> invisible /ɪnˈvɪz.ə.bəl/ (adj) : vô hình
– dis– không :
appear /əˈpɪər/ (v) : xuất hiện –> disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/ (v) : biến mất
non– không :
existent /ɪɡˈzɪs.tənt/ (adj) : tồn tại —> non-existent /ˌnɒn.ɪɡˈzɪs.tənt/ [player (adj) :không tồn tại
– bi– hai :
lingual /ˈlɪŋ.ɡwəl/ (adj) : thuộc về ngôn ngữ–> bilingual/baɪˈlɪŋ.ɡwəl/ (adj) : song ngữ
– multi– nhiều, đa :
cultural /ˈkʌl.tʃər.əl/ (adj) : văn hóa—> multi-cultural /ˌmʌl.tiˈkʌl.tʃər.əl/ (adj) : đa văn hóa
– anti– kháng, chống :
biotic /baɪˈɒt.ɪk/ (n) : sinh vật học —> anti-biotic/ˌæn.ti.baɪˈɒt.ɪk/ (n) : thuốc kháng sinh
– de– giảm :
value /ˈvæl.juː/ (v) : giá trị –> devalue/ˌdiːˈvæl.juː/(v) : làm giảm giá trị
– over – quá :
crowded /ˈkraʊ.dɪd/ (adj) : đông đúc –.> overcrowded /ˌəʊ.vəˈkraʊ.dɪd/ (adj) : quá đông
– under – kém :
developed /dɪˈvel.əpt/ (adj) : phát triển –> underdeveloped /ˌʌn.də.dɪˈvel.əpt/ (adj) : kém phát triển
– re – lại :
arrange /əˈreɪndʒ/ (v) : sắp xếp–> rearrange/ri:.əˈreɪndʒ/ (v) : sắp xếp lại
Ngoại lệ :
- underlay /ˈʌn.də.leɪ/ (v) : để ở dưới vật gì
- underpass /ˈʌn.də.pɑːs/ (n) : đường hầm
Quy tắc 13.Tiền tố làm thay đổi trọng âm của từ : auto-, co-, every-, grand- và trọng âm rơi vào chính tiền tố.
Ví dụ :
– auto– tự động
pilot /ˈpaɪ.lət/—-> autopilot /ˈɔːtəʊpaɪlət/
– co– cùng nhau
worker /ˈwɜː.kər/ —-> coworker /ˈkəʊ wɜːkə(r)/
– every– mọi
one /wʌn/—> everyone /ˈev.ri.wʌn/
– grand – lớn
father /ˈfɑː.ðər/—> grandfather /ˈɡræn.fɑː.ðər/
Các quy tắc trọng âm của từ ghép
1. Trọng âm của danh từ ghép
– Các danh từ ghép được tạo nên từ 2 danh từ hoặc 1 tính từ và 1 danh từ -> trọng âm thường nhấn vào âm tiết 1.
Ví dụ :
- classroom /ˈklɑːsruːm/ (n) : lớp học
- doorman /ˈdɔːrmən/ (n) : người đứng cửa ( tại các khách sạn lớn)
- typewriter /ˈtaɪpraɪtər/ (n) : máy đánh chữ
- suitcase /ˈsuːt.keɪs/(n) : chiếc va li
- sunrise /ˈsʌn.raɪz/ (n) : bình minh
- freeway /ˈfriːweɪ/ (n) : đường cao tốc
- blackbird /ˈblækbɜːd/ (n) : chim sáo
- greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ (n) : nhà kính
- blackboard /ˈblækbɔːd/ (n) : bảng
– Các danh từ ghép được tạo thành từ ngữ động từ –> trọng âm chính thường rơi vào âm tiết 1.
Ví dụ :
- breakdown /ˈbreɪk.daʊn/ (n) : sự hỏng hóc
- dropout /ˈdrɒp.aʊt/ (n) : sự bỏ học
- tryout /ˈtrɑɪˌɑʊt/ (n) : sự thử sức
- check-up /ˈtʃek.ʌp/ (n) : việc kiểm tra sức khỏe
- check-in /ˈtʃek.ɪn/ (n) : khu vực làm thủ tục nhận phòng
2. Trọng âm của tính từ ghép
– Các tính từ ghép bởi danh từ + tính từ hoặc danh từ +phân từ ––> trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ :
- lifelong /ˈlaɪflɒŋ/ (adj) : trọn đời
- airsick /ˈeə.sɪk/ (adj) : say máy bay
- homesick /ˈhəʊm.sɪk/ (adj) : nhớ nhà
- trustworthy /ˈtrʌstˌwɜː.ði/ (adj) : đáng tin
- waterproof /ˈwɔː.tə.pruːf/ (adj) : chống nước
- indoor/ˈɪnˌdɔr/ (adj) : trong nhà
- praiseworthy /ˈpreɪzˌwɜː.ði/ (adj) : đáng khen
- bloodthirsty /ˈblʌdˌθɜː.sti/ (adj) : khát máu
- breathtaking /ˈbreθteɪkɪŋ/ (adj: đẹp hút hồn
- time-consuming /ˈtaɪm kənsjuːmɪŋ/ (adj) : ngốn thời gian
- bedridden /ˈbedrɪdn/ (adj) : nằm liệt giường
- heartbroken /ˈhɑːtbrəʊkən/ (adj) : đau khổ
Ngoại lệ :
- duty-free /ˌdʒuː.tiˈfriː/ (adj) : miễn thuế
- snow-white /ˌsnəʊ ˈwaɪt/ (adj) : trắng như tuyết
- nationwide/ˌneɪ.ʃənˈwaɪd/ (adj) : toàn quốc,
- handmade /ˌhændˈmeɪd/ (adj) : thủ công…..
– Các tính từ ghép có dạng trạng từ/tính từ + ed/ phân từ –> nhấn trọng âmchính vào âm tiết đầu của từ cuối.
Ví dụ :
- bad- tempered /ˌbædˈtemp.əd/ (adj) : nóng tính
- short- sighted /ˌʃɔːtˈsaɪ.tɪd/ (adj) : cận thị
- ill- fated /ˌɪlˈfeɪ.tɪd/ (adj) : số phận hẩm hiu
- ill-timed /ˌɪlˈtaɪmd/ (adj) : không đúng lúc
- well-done /ˌwel ˈdʌn/ (adj) : rất tốt
- well-dressed /ˌwel ˈdrest/ (adj) : ăn mặc đẹp
- well- known/ˌwel ˈnəʊn/ (adj) : nổi tiếng
- good – looking /ˌɡʊdˈlʊk.ɪŋ/ (adj) : ưa nhìn
- easy – going /ˌiː.ziˈɡoʊ.ɪŋ/ (adj) : dễ tính
3. Trọng âm với động từ
– Động từ ghép với tiền tố, trọng âm chính nhấn âm tiết 3.
Ví dụ
- represent /ˌrep.rɪˈzent/ (v) : đại diện
- recommend /ˌrek.əˈmend/ (v) : giới thiệu
- overcome /ˌəʊ.vəˈkʌm/ (v) : vượt qua
- overwork /ˌəʊvəˈwɜːk/ (v) : làm việc tăng ca
- overdo /ˌəʊ.vəˈduː/ (v) : làm quá cái gì lên
- underestimate /ˌʌn.dəˈres.tɪ.meɪt/ (v) : đánh giá thấp
- underline /ˌʌn.dəˈlaɪn/ (v) : gạch chân dưới
- introduce /ˌɪn.trəˈdʒuːs/ (v) : giới thiệu
- interrupt/ˌɪn.təˈrʌpt/ (v) : ngắt lời
- interfere /ˌɪn.təˈfɪər/ (v) : can thiệp
- interact /ˌɪntərˈækt/ (v) : tiếp xúc qua lại
- outperform /ˌaʊtpəˈfɔːm/ (v) : vượt trội
- outrun /ˌaʊtˈrʌn/ (v) : chạy nhanh hơn
– Trọng âm với ngữ động từ (phrasal verbs) : động từ + giới từ –> nhấn trọng âm chính vào phần giới từ
Ví dụ :
- look after (v) : chăm sóc
- break down (v) : phá vỡ
- look forward to (v) : mong đợi
- look up (v) : tra ( từ điển)
4. Trọng âm với trạng từ ghép
– Trạng từ ghép bởi giới từ + danh từ —> nhấn trọng âm chính ở từ sau.
Ví dụ :
- downstream /ˌdaʊnˈstriːm/ (adv) : hạ lưu
- upstream /ˌʌpˈstriːm/ (adv) : thượng nguồn
- upstairs /ˌʌpˈsteəz/ (adv) : tầng trên
- downstairs /ˌdaʊnˈsteəz/ (adv) : tầng dưới
Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất về 14 quy tắc trọng âm trong tiếng Anh. Hãy áp dụng ngay hôm nay để nhanh chóng sở hữu một giọng phát âm khi đọc tiếng Anh trôi chảy và tự nhiên nhất nhé.
Bài tập thực hành để thành thục các quy tắc trọng âm Tiếng Anh trên
Để nắm chắc các quy tắc trọng âm Tiếng Anh trên, cách tốt nhất là làm các bài tập thực hành được thiết kế cùng đáp án chi tiết. Dưới đây là quy trình 3 bước để bạn làm hàng trăm câu trắc nghiệm thực hành trọng âm Tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao, bạn vui lòng làm theo hướng dẫn đang nhập dưới đây để luyện tập nhé !
Bước 1. Nhấn vào đường link ” CÁC BÀI TEST TRỌNG ÂM TIẾNG ANH CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO ”
Bước 2. Nhấp vào nút vàng “START NOW” và một cửa sổ đăng nhập xuất hiện.
- Nếu bạn đã đăng ký là thành viên, bạn chỉ cần nhập USERNAME và PASSWORD, sau đó nhấn LOGIN để tham gia làm bài.
- Nếu bạn chưa là thành viên, bạn vui lòng đăng ký thành viên ” REGISTER NOW” – ngay dưới LOGIN. Một trang đăng ký thành viên mở ra, bạn nhập thông tin theo yêu cầu : USERNAME, EMAIL, PASSWORD, REPEAT PASSWORD ( nhập lại password), sau đó nhấp SIGN UP ( chú ý : nhớ USERNAME và PASSWORD để đăng nhập (LOGIN) cho lần truy cập sau). Ngay khi bạn đã đăng ký ( REGISTER NOW), bạn đã được chấp nhận là thành viên, bạn nhấp vào ” CÁC BÀI TEST TRỌNG ÂM TIẾNG ANH CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO” nhấn “TIẾP TỤC” và làm bài
Bước 3. Làm bài và học qua mỗi bài test.
Nếu cần hỗ trợ, bạn vui lòng gửi email cho chúng tôi tại : [email protected] hoặc support form. Chúc các bạn thành công !
English Mr Ban
Từ khóa » Cách đánh Trọng âm Tiếng Anh Dễ Nhớ
-
Cách Đánh Trọng Âm Tiếng Anh Dễ Nhớ (Mẹo Hay) | KISS English
-
15 Quy Tắc đánh Trọng âm Tiếng Anh Cực Dễ Nhớ - IELTS LangGo
-
15+ Quy Tắc đánh Dấu Trọng âm Trong Tiếng Anh Dễ Nhớ Nhất
-
13 QUY TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM TIẾNG ANH - Langmaster
-
Cách Đánh Trọng Âm Tiếng Anh Dễ Nhớ Nhất 2021 | .vn
-
Tổng Hợp Cách Nhấn Trọng âm Dễ Nhớ Nhất Trong Tiếng Anh
-
Tổng Hợp Cách Nhấn Trọng âm Tiếng Anh Dễ Nhớ ... - ELSA Speak
-
Quy Tắc Trọng âm Trong Tiếng Anh Cực Dễ Nhớ - Alokiddy
-
Tổng Hợp 15 Quy Tắc đánh Trọng âm đơn Giản, Dễ Nhớ
-
Cách Đánh Trọng Âm Tiếng Anh Dễ Nhớ (Đơn Giản)
-
Mẹo Làm Bài Trọng âm Tiếng Anh Theo Quy Tắc 10 Ngón Tay Dễ Nhớ
-
Quy Tắc "vàng" Khi đánh Trọng âm Trong Tiếng Anh - Ms Hoa Giao Tiếp
-
Cách đánh Trọng âm Tiếng Anh Dễ Nhớ Nhất - Langmaster
-
Quy Tắc Trọng âm Tiếng Anh Dễ Nhớ