Bộ Vi Xử Lý Là Gì? Vai Trò Của Bộ Vi Xử Lý đối Với Laptop
Có thể bạn quan tâm
Bộ vi xử lý là gì? Vai trò của bộ vi xử lý đối với laptop
Bộ vi xử lý là thuật ngữ xuất hiện rất nhiều trên các sản phẩm công nghệ như đồng hồ, điện thoại thông minh, smart Tivi, PC, laptop,... Vậy bộ vi xử lý là gì? Nó đóng vai trò và có chức năng như thế nào đối với thiết bị laptop. Hãy cùng Mega tìm hiểu kĩ về bộ vi xử lý trong bài viết dưới đây nhé.
1. Định nghĩa về bộ vi xử lý
Bộ vi xử lý hay còn gọi là CPU (viết tắt của Central Processing Unit) là bộ xử lý trung tâm của máy tính. Bộ vi xử lý được ví như não bộ với nhiệm vụ chính là xử lý chương trình và dữ kiện. Do đó, CPU có tốc độ xử lý càng nhanh thì máy tính hoạt động càng nhanh.
Định nghĩa về bộ vi xử lý
Về cốt lõi, công việc của bộ vi xử lý CPU được chia làm 3 giai đoạn là: tìm nạp lệnh từ Ram, giải mã lệnh thực sự là gì, sau đó thực thi lệnh bằng các bộ phận có liên quan của CPU.
2. Cấu tạo của bộ vi xử lý
Bộ vi xử lý có hình dáng là một chiếc chip nhỏ được cấu tạo từ ba phần chính: bộ điều khiển (CU- Control Unit), bộ số học ALU (Arithmetic Logic Unit), thanh ghi (Registers).
Cấu tạo của bộ vi xử lý
- Bộ điều khiển: có nhiệm vụ thông dịch các lệnh từ chương trình và ứng dụng, được điều tiết bằng xung nhịp đồng hồ hệ thống.
- Bộ tính toán: là một mạch điện tử thực hiện phép tính số học và logic có chức năng thực hiện các phép toán sau đó ra kết quả cho các thanh ghi hoặc bộ nhớ.
- Các thanh ghi: là các bộ nhớ có dung lượng nhỏ nhưng tốc độ truy cập cao, có nhiệm vụ lưu trữ tạm thời kết quả tính toán, địa chỉ các ô nhớ hoặc thông tin điều khiển.
3. Các thông số trên bộ vi xử lý mà bạn cần biết
3.1. Tốc độ xung nhịp của bộ vi xử lý CPU
Tốc độ xung nhịp của CPU hay còn gọi là clock speed. Thông số này chỉ số lượng xung mỗi giây được tạo ra bởi một bộ dao động đặt nhịp cho bộ xử lý. Tốc độ xung nhịp thường được đo bằng Hz(hertz), MHz (megahertz) hoặc GHz (gigahertz). Bộ vi xử lý có chỉ số này càng cao thì tốc độ càng nhanh.
Tốc độ xung nhịp của bộ vi xử lý CPU
Tuy tốc độ xung nhịp được xem là thước đo “sức mạnh” của máy tính. Nhưng không phải lúc nào tốc độ xung nhịp cũng tỷ lệ thuận với hiệu suất mà còn phụ thuộc vào loại bộ vi xử lý, bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên Ram, kiến trúc Bus,... Nếu lock speed quá cao trong khi các bộ phận khác không được nâng cấp tương xứng có thể gây bất lợi cho hoạt động máy tính.
3.2. Độ rộng thanh ghi
Thanh ghi (registers) là bộ nhớ dung lượng nhỏ và nhanh giúp tăng tốc độ xử lý của các chương trình máy tính bằng cách cung cấp trực tiếp các truy cập đến giá trị cần dùng.
Độ rộng thanh ghi thường được gọi với thuật ngữ CPU 32 bit và 64 bit. Với thanh ghi có độ rộng 32 bit có thể truy cập tối đa 4 GB trên thanh Ram trong khi đó với thanh ghi có độ rộng 64 bít thì lượng dữ liệu xử lý là lớn hơn rất nhiều.
3.3. Bộ nhớ Cache
Thông số về dung lượng bộ nhớ Cache cũng là một thông số kỹ thuật quan trọng của bộ vi xử lý mà bạn cần tìm hiểu. Bộ nhớ Cache là bộ nhớ đệm của CPU. Nó có vai trò lưu trữ tạm thời những lệnh mà CPU cần xử lý từ soạn thảo văn bản, game,... Vì vậy thông số bộ nhớ đệm càng lớn thì sẽ chứa được nhiều lệnh hơn, giúp rút ngắn thời gian chờ và tăng hiệu suất làm việc của bộ vi xử lý.
Bộ nhớ Cache
Có tất cả 3 boại cache là L1, L2, L3. Trong quá trình CPU xử lý, L1 sữ kiểm tra L2 có những gì mình cần, có lệnh chờ xử lý không. Sau đó L2 sẽ tiếp tục lấy thông tin từ L3 , những thông tin này đến từ Ram, ổ cứn của laptop,... Bộ nhớ đệm Cache thường có mức dung lượng là 4 MB, 6 MB, 8 MB, 16 MB.
3.4. Bus bộ xử lý
Bus Spees hay còn gọi là FSB (Front Side Bus) là tốc độ giao tiếp giữa CPU với chip set bo mạch chủ. Cụ thể hơn là North Bridge (card đồ họa qua cầu bắc), chipset hệ thống, thẻ PCI, các thiết bị đầu vào – ra khác,...
Tốc độ Bus Spees được đo bằng Hertz (Hz) và thường được biểu thị bằng tỉ lệ với tốc độ của bộ vi xử lý. Ví dụ: CPU chạy ở tốc độ 2,4 GHz với Bus 400 MHz sẽ có tỉ lệ CPU/FSB là 6:1.
3.5. Điện áp hoạt động của bộ vi xử lý
Thông số về điện áp của CPU là mức điện áp cần được cung cấp để CPU hoạt động. Dòng điện này thường có hiệu điện thế khoảng 1 V đến 1.5 V. Đối với các dòng chip CPU tiết kiệm điện thì mức điện áp để hoạt động còn thấp hơn.
4. Các công nghệ trên bộ vi xử lý laptop
4.1. Hyper-Threading
Công nghệ Hyper – Threading là công nghệ siêu phân luồng được Intel sáng chế. Công nghệ này cho phép thực hiện 2 luồng xử lý ở cùng một thời điểm trên một bộ vi xử lý.
Công nghệ Hyper – Threading
4.2. Multi - Core
Công nghệ Multi – Core cho phép các vi xử lý có đa lõi. Các lõi cùng hoạt động song song với nhau, chia sẻ công việc tính toán và các công việc khác. Có 2 công nghệ phổ biến là lõi kép và lõi tứ.
Công nghệ Multi – Core
4.3. Intel Turbo Boost
Intel Turbo Boost là công nghệ của Intel giúp CPU tự động tăng tốc độ xử lý lên tối đa, tùy vào nhu cầu xử lý. Công nghệ này có 2 phiên bản là 2.0 và 3.0
Công nghệ Intel Turbo Boost
4.4. Intel HD Graphics
Intel HD Graphics là công nghệ được những người dùng chú trọng vào chất lượng đồ họa yêu thích. Công nghệ này tích hợp chip đồ họa trong CPU của Intel và được giới thiệu lần đầu vào năm 2010.
4.5. Virtualization Technology
Đối với ai đam mê công nghệ thì Virtualization Technology là một thuật ngữ quen thuộc. Công nghệ này trên CPU hỗ trợ công nghệ ảo hóa, tạo ra một không gian mà chúng ta có thể chạy song song nhiều dữ liệu.
Công nghệ Virtualization Technology
Với chip Intel, công nghệ này tên là Intel Virtualization Technology (viết tắt Intel VT, VT-x). Còn với nhà AMD có tên là AMD Virtualization (viết tắt AMD-V)
4.6. Extended Memory 64 Technology (EM64T)
Công nghệ bộ nhớ mở rộng Extended Memory 64 Technology (EM64T) là công nghệ giúp cải thiện nền tảng máy chủ và máy trạm với khả năng mã hóa địa chỉ có độ dài 64 bit. Có 2 dạng bộ vi xử lý hỗ trợ công nghệ Extended Memory 64 Technology (EM64T) là
- Dạng Compatibility: Đây là dạng tương thích, cho phép hệ điều hành 64 bit có thể chạy ứng dụng 16 bit hoặc 32
- Dạng 64 bit:Đây là dạng chỉ cho phép hệ điều hành và các chương trình 64 bit hoạt động.
5. Tầm quan trọng của bộ vi xử lý
Ngày nay, bộ vi xử lý CPU không phải là yếu tố duy nhất quyết định hiệu suất tổng thể của hệ thống như trước dây, nhưng nó vẫn đóng một vai trò quan trọng đối với phản ứng tốc độ xử lý dữ liệu của chiếc laptop. Người dùng sẽ nhận được nhiều lợi ích khi lựa chọn chip CPU có tốc độ xung nhịp cao hơn hay trong các công việc có tính chất riêng như sản xuất video, chơi game, số lượng lõi CPU cao hơn sẽ mang đến trải nghiệm tốt hơn.
Và hãy lưu ý rằng, bộ vi xử lý là một phần của hệ thống. Vì thế hãy đảm bảo mình có đủ Ram, bộ nhớ lưu trữ nhanh để cung cấp dữ liệu cho CPU của bạn. Từ đó, bộ vi xử lý mới hoạt động một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất.
Xem thêm >>>
Top CPU giá rẻ tốt nhất và đáng mua nhất trong năm 2021
Lựa chọn CPU tốt nhất để chơi game
Cách lựa chọn bộ vi xử lý CPU khi mua laptop trong năm 2022
copyright © mega.com.vn
Từ khóa » Bộ đồng Xử Lý Là Gì
-
Sự Khác Biệt Giữa Bộ Xử Lý Và Bộ đồng Xử Lý - Strephonsays
-
Bộ đồng Xử Lý - Wikimedia Tiếng Việt
-
Đồng Xử Lý Chất Thải Là Gì? - Hỏi đáp Pháp Luật
-
ĐỒNG XỬ LÝ: CHÚNG TA CẦN BIẾT THÊM ĐIỀU GÌ VỀ NÓ?
-
Đồng Xử Lý Chất Thải Tiền Xử Lý Và Cấp Nhiên Liệu đồng Xử Lý
-
Vi Xử Lý – Wikipedia Tiếng Việt
-
CPU – Wikipedia Tiếng Việt
-
CPU Là Gì? Các Dòng CPU Phổ Biến Hiện Nay? - Điện Máy XANH
-
Bộ Xử Lý Trung Tâm CPU Là Gì? - Điện Máy Chợ Lớn
-
Bộ Xử Lý Trung Tâm CPU Là Gì Và Những Kiến Thức Hay Về CPU
-
Bộ Vi Xử Lý CPU Là Gì
-
Sự Khác Biệt Giữa Bộ Xử Lý Intel® Boxed Và Khay Là Gì?
-
ARM Là Gì? Tìm Hiểu định Nghĩa Và Chức Năng Của Bộ Xử Lý ARM
-
Quy Chuẩn Về đồng Xử Lý Chất Thải Nguy Hại Trong Lò Nung Xi Măng
-
Bộ Vi Xử Lý Intel Pentium Trên Máy Tính Là Gì? - MediaMart
-
CPU Là Gì? Các Loại CPU Phổ Biến Hiện Nay? - Hoàng Hà PC
-
CPU - Bộ Vi Xử Lý Máy Tính PC Uy Tín, Giá Rẻ Số 1 Việt Nam