Boeing C-17 Globemaster III – Wikipedia Tiếng Việt

C-17 Globemaster III
Boeing C-17 Globemaster III
Kiểu Máy bay không vận chiến thuật/chiến lược
Quốc gia chế tạo Hoa Kỳ
Hãng sản xuất McDonnell Douglas sau này là Boeing
Chuyến bay đầu tiên 15 tháng 9 năm 1991
Ra mắt 14 tháng 7 năm 1993
Ngừng hoạt động Ngừng sản xuất tạm thời
Tình trạng Đang Hoạt động
Trang bị cho Không quân Hoa KỳKhông quân Hoàng gia Không quân Hoàng gia Úc Không quân Hoàng gia Canada
Được chế tạo 1991 đến 2015
Số lượng sản xuất 279 chiếc[1]
Giá thành 218 triệu USD (FY2007)[2]
Phát triển từ McDonnell Douglas YC-15

Boeing C-17 Globemaster III là một loại máy bay vận tải quân sự bốn động cơ tua bin phản lực cánh quạt chiến thuật/chiến lược thuộc McDonnell Douglas và sau này sáp nhập với Boeing phát triển cho Không quân Hoa Kỳ từ thập niên 1980 tới đầu thập niên 1990.

Giao hàng

[sửa | sửa mã nguồn]
1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
1 4 5 8 6 6 7 10 11 13 14 16 16 16 16 16 16 16 16 14 12 10 4
Một chiếc C-17 tiến hành thả lính nhảy dù

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
C-17.
  • C-17A: phiên bản quân sự ban đầu
  • C-17A "ER":[3][4] Tên không chính thức cho C-17As do việc bổ sung không gian cánh.[4] Nâng cấp này được đưa vào sản xuất từ năm 2013 với khối 13 máy bay
  • C-17B:[5][6] thiết kế bố sung hai rãnh cánh tà, một bộ phận hạ cánh chính bổ sung trên thân máy bay trung tâm, động cơ mạnh hơn và các hệ thống khác đẻ máy bay cất và hạ cánh trong khoảng cách ngắn hơn.Boeing cung cấp C-17B cho quân đội Mỹ vào năm 2007.
  • MD-17: Biến thể đề xuất cho các nhà khai thác dân sự sau đó được đặt lại tên là BC-17.

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia sử dụng C-17
C-17 của RAF, RAAF và USAF Cvà các kíp lái tại RAF Brize Norton tháng 6 năm 2007Huấn luyện kíp lái tháng 1 năm 2007 trên quần đảo HawaiPhần còn lại của một chiếc C-17 sau cú đâm ngày 28 tháng 7 năm 2010  Úc
  • Không quân Hoàng gia Úc - 6 C-17ER[7]
 Canada
  • Không quân Hoàng gia Canada - 4 CC-177 (C-17ER)[8]
 Ấn Độ
  • Không quân Ấn Độ – đặt mua 10 C-17[9][10][11][12][13] với 2 chiếc nhận được tháng 7 năm 2013.
NATO NATO
  • Liên đoàn không vận hạng nặng - 3[14][15].[16] Đóng tại căn cứ không quân Pápa, Hungary.
 Qatar
  • Không quân Qatari Emiri - 4 C-17A[17][18]
 UAE
  • Không quân Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất - 6 C-17A[19]
 Anh Quốc
  • Không quân Hoàng gia - 8 C-17ER[20]
 Hoa Kỳ
  • Không quân Hoa Kỳ - 220 (70 C-17, 150 C-17ER) tính đến tháng 3 năm 2013,[21] with 224 funded[22]

Tính năng kỹ chiến thuật (C-17)

[sửa | sửa mã nguồn] C-17 trong cấu hình Aeromedical EvacuationVehicles and personnel unloading supplies from three gray C-17s parked together for victims of Hurricane Katrina.3 chiếc C-17 dỡ hàng tiếp tế cho nạn nhân bão Katrina tại căn cứ không quân Keesler, Mississippi, tháng 8 năm 2005.C-17 tại Afghanistan, tháng 6 năm 2009

Dữ liệu lấy từ U.S. Air Force fact sheet,[23] Boeing,[24][25] and AerospaceWeb[26]

Đặc điểm tổng quát

  • Tổ lái: 3
  • Sức chuyên chở:
    • 102 lính dù
    • 158 lính hoặc
    • 53 lính với các ghế ngồi 2 bên hoặc
    • 36 cáng và 54 bệnh nhân hoặc
    • Hàng hóa, như xe tăng M1 Abrams,[27] 3 xe Stryker, hoặc 6 xe an ninh bọc giáp M1117
  • Tải trọng: 170.900 lb (77.519 kg)
  • Chiều dài: 174 ft (53 m)
  • Sải cánh: 169,8 ft (51,75 m)
  • Chiều cao: 55,1 ft (16,8 m)
  • Diện tích cánh: 3.800 ft² (353 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 282.500 lb (128.100 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 585.000 lb (265.350 kg)
  • Động cơ: 4 × Pratt & Whitney F117-PW-100 kiểu turbofan, 40.440 lbf (180 kN) mỗi chiếc
  • Nhiên liệu: 35.546 U.S. gal (134.556 L)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc hành trình: Mach 0.74 (450 knot, 515 mph, 830 km/h)
  • Tầm bay: 2.420 nmi[24] (2.785 mi, 4.482 km) ; 5.610 nmi (10.390 km) với lính dù[28]
  • Trần bay: 45.000 ft (13.716 m)
  • Tải trên cánh cực đại: 150 lb/ft² (750 kg/m²)
  • Lực đẩy/trọng lượng: 0,277
  • Cất cánh với MTOW: 7.600 ft (2.316 m)[24]
  • Hạ cánh: 3.500 ft (1.060 m)

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Airhead
  • Strategic airlift
Máy bay liên quan
  • McDonnell Douglas YC-15
Máy bay tương tự
  • Antonov An-124
  • Ilyushin Il-76
  • Lockheed C-5 Galaxy
  • Lockheed C-141 Starlifter
  • Xian Y-20

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Boeing: Boeing Delivers Indian Air Force's 1st C-17 to Flight Test.
  2. ^ "FY 2009 Budget Estimates", p. 2-1. Lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2008 tại Wayback Machine US Air Force, February 2008.
  3. ^ "C-17/C-17 ER Flammable Material Locations." Boeing, ngày 1 tháng 5 năm 2005.
  4. ^ a b Norton 2001, p. 93.
  5. ^ Trimble, Stephen. "Boeing offers C-17B as piecemeal upgrade." Flight International, ngày 19 tháng 8 năm 2008.
  6. ^ Trimble, Stephen. "Boeing offers C-17B to US Army." Flight International, ngày 16 tháng 10 năm 2007.
  7. ^ "Purchase of additional C17." Lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2012 tại Wayback Machine Minister for Defence and Minister for Defence Materiel – joint media release, ngày 20 tháng 3 năm 2012.
  8. ^ "Canada takes delivery of final CC-177." Lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2007 tại Wayback Machine Canadian Forces, ngày 3 tháng 4 năm 2008.
  9. ^ "Boeing says more India C-17 orders possible." Lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2012 tại Wayback Machine Reuters. Retrieved: ngày 2 tháng 8 năm 2012.
  10. ^ "Corporate America hails India's decision to buy 10 Boeing C17s." Lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2012 tại Wayback Machine MSN, ngày 7 tháng 6 năm 2011.
  11. ^ "Breaking News From The Department of Homeland Security: Boeing To Build 10 C-17s for India." Lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2013 tại archive.today Agence France-Presse, ngày 15 tháng 6 năm 2011.
  12. ^ "Boeing to build C-17 Airlifters for India." Agence France-Presse. ngày 16 tháng 6 năm 2011.
  13. ^ "Indian Air Force." Lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2012 tại Wayback Machine Boeing. Retrieved: ngày 2 tháng 8 năm 2012.
  14. ^ "Multinational Alliance's 1st Boeing C-17 Joins Heavy Airlift Wing in Hungary." Boeing, ngày 27 tháng 7 năm 2009.
  15. ^ "3rd Boeing C-17 Joins 12-Nation Strategic Airlift Capability Initiative." Boeing, ngày 7 tháng 10 năm 2009.
  16. ^ Trimble, Stephen. "Boeing delivers second C-17 for multinational operations." Flight International, ngày 18 tháng 9 năm 2009.
  17. ^ "Boeing delivers Qatar Emiri Air Force's 4th C-17 Globemaster III". Boeing. ngày 10 tháng 12 năm 2012.
  18. ^ "Boeing Delivers Qatar's 2nd C-17 Globemaster III." Boeing, ngày 10 tháng 9 năm 2009.
  19. ^ "Boeing, United Arab Emirates Announce Order for 6 C-17s". Boeing, ngày 6 tháng 1 năm 2010.
  20. ^ Wall, Robert. "Aerospace Daily and Defense Report: U.K. Adds Eighth C-17."[liên kết hỏng] Aviation Week, ngày 9 tháng 2 năm 2012. Truy cập: ngày 10 tháng 2 năm 2012.
  21. ^ Drelling, Jerry and Madonna Walsh. "Boeing delivers UK Royal Air Force's 7th C-17 Globemaster III." Boeing, ngày 16 tháng 11 năm 2010.
  22. ^ "McChord Slated to Receive its Last New C-17 "[liên kết hỏng] Air Force Magazine Daily Report, ngày 26 tháng 3 năm 2013.
  23. ^ "C-17 fact sheet." US Air Force. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
  24. ^ a b c "Boeing C-17 Globemaster III Overview." Boeing, May 2008.
  25. ^ "C-17 Globemaster III, Technical Specifications." Boeing. Retrieved: ngày 2 tháng 8 năm 2012.
  26. ^ "C-17 Globemaster III page." Aerospaceweb.org. Retrieved: ngày 2 tháng 8 năm 2012.
  27. ^ Tuttle, William G. T. Jr. "Mobility." Lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2012 tại Wayback Machine Washington, D.C.: Defense Science Board Task Force, Office of the Under Secretary of Defense For Acquisition, Technology, and Logistics, September 2005.
  28. ^ "Backgrounder: C-17 Globemaster III." Boeing, March 2012.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bonny, Danny, Barry Fryer and Martyn Swann. AMARC MASDC III, The Aerospace Maintenance and Regeneration Center, Davis-Monthan AFB, AZ, 1997–2005. Surrey, UK: British Aviation Research Group, 2006. ISBN 978-0-906339-07-7.
  • Department of Defense. Kosovo/Operation Allied Force After-Action Report, ngày 31 tháng 1 năm 2000.
  • Gertler, Jeremiah. "Air Force C-17 Aircraft Procurement: Background and Issues for Congress." Congressional Research Service, ngày 22 tháng 12 năm 2009.
  • Kennedy, Betty R. Globemaster III: Acquiring the C-17. McConnell AFB, Kansas: Air Mobility Command Office of History, 2004.
  • McLaughlin, Andrew. "Big Mover." Canberra: Australian Aviation (Phantom Media), September 2008.
  • Norton, Bill. Boeing C-17 Globemaster III (Warbird Tech, Vol. 30). North Branch, Minnesota: Specialty Press, 2001. ISBN 1-58007-040-X.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Boeing C-17 Globemaster III. Hình ảnh
C-17 Globemaster III images
Boeing C-17 Globemaster II Cutaway from Flightglobal.com
Letter by J. David Patterson, Senior Manager, Market Research and Analysis, McDonnell Douglas
  • C-17 page on Boeing.com
  • C-17 USAF fact sheet
  • C-17 History page on Boeing.com
  • C-17 page on GlobalSecurity.org
  • C-17 interior used for passenger transport
  • C-17 walkaround photographs on b-domke.de
  • C-17 Globemaster III photos on Airliners.net
  • C-17 Globemaster III photos on airforce-technology.com
  • x
  • t
  • s
Máy bay và tàu vũ trụ của McDonnell và McDonnell Douglas
Dân sự
Dân dụng
  • DC-8
  • DC-9
  • DC-10
    • Air Tanker
    • Twin
  • MD-10
  • MD-11
  • MD-12
  • MD-80
  • MD-81
  • MD-82
  • MD-83
  • MD-87
  • MD-88
  • MD-90
  • MD-91X
  • MD-92X
  • MD-94X
  • MD-95
  • Model 188E
  • Model 210
  • High Speed Civil Transport
Phản lực thương mại
  • Model 119/220
Tiêm kích
USAAF / USAF
  • XP-67
  • XF-85
  • XF-88
  • F-101
  • F-110
  • F-4
  • F-15
  • F-15E
  • F-15EX
  • YF-23
USN / USMC
  • FH
  • F2H
  • F3H
  • F-4
  • F/A-18
  • F/A-18E/F
Xuất khẩu
  • CF-101
  • F-4 (RAAF)
  • F-4K · F-4M · F-4J (UK)
  • CF-18 / CF-188
  • F/A-18A/B (RAAF)
Cấp giấy phép
  • F-15J (Mitsubishi)
Cường kích
USN / USMC
  • A-4
  • AV-8B
  • A-12
Xuất khẩu
  • A-4G
Huấn luyện
Hải quân Hoa Kỳ
  • T-45
Vận tải
Không quân Hoa Kỳ
  • Model 119
  • C-9
  • KC-10
  • YC-15
  • C-17
Hải quân Hoa KỳC-9
Cấp giấy phép
  • Model 188
Trực thăng
Lục quân Hoa Kỳ / USAF
  • XH-20
  • AH-64
Hải quân Hoa Kỳ
  • XHJH
  • XHCH
  • XHRH
Khác
  • McDonnell 120 Flying Crane
  • MD500
Drone / UAV
Không quân Hoa Kỳ
  • ADM-20
Hải quân Hoa Kỳ
  • KDH
  • KUD
Khác
  • Aquiline
Thử nghiệm
Lục quân Hoa Kỳ / USAF
  • XV-1
  • X-36
  • F-15 STOL/MTD
  • Bird of Prey
  • DC-X
Tàu vũ trụ
NASA
  • Mercury
  • Gemini
    • Gemini B
    • Big Gemini
  • Skylab
Không quân Hoa Kỳ
  • Blue Gemini
Số định danhcủa nhà sản xuất
  • 2
  • 11
  • 12
  • 16
  • 23
  • 24
  • 25
  • 27
  • 31
  • 36
    • 36–36V
    • 36W–36DH
  • 37
  • 38
  • 50
  • 51
  • 58
  • 61
  • 78
  • 79
  • 82
  • 85
  • 86
  • 95
  • 98
  • 107
  • 119
  • 120
  • 127
  • 133
    • 133A–133K
    • 133L–133P
    • 133Q
  • 151
  • 164
  • 182
  • 183
  • 188
  • 192
  • 195
  • 199
  • 210
  • 220
  • 228
  • 258
    • 258AP
  • 267
  • x
  • t
  • s
Máy bay quân sự Boeing
Tiêm kích / cường kích
  • PW-9/FB
  • F2B
  • F3B
  • F4B
  • F5B
  • XF6B
  • XF7B
  • XF8B
  • XP-4
  • XP-7
  • XP-8
  • XP-9
  • P-12
  • XP-15
  • P-26
  • P-29
  • XP-32
  • 818
  • F-15
  • F-15E
  • F-15EX
  • YF-22
  • F-22
  • AV-8B
  • F/A-18E/F
  • EA-18G
  • F-47
Ném bom
  • YB-9
  • XB-15
  • B-17
  • Y1B-20
  • B-29
  • XB-38
  • XB-39
  • YB-40
  • XB-44
  • B-47
  • B-50
  • B-52
  • B-54
  • XB-55
  • XB-56
  • XB-59
  • B-1
Vận tải động cơ piston
  • C-73
  • C-75
  • C-97
  • C-98
  • XC-105
  • C-108
Vận tải động cơ phản lực
  • C-135
  • C-137
  • CC-137
  • YC-14
  • C-17
  • C-22
  • VC-25
  • C-32
  • C-40
  • CT-43
Vận tải-chở nhiên liệu
  • KB-29
  • KB-50
  • KC-97
  • KC-135
  • KC-137
  • KC-10
  • KC-46
  • KC-767
Huấn luyện
  • PT-13
  • PT-17
  • PT-18
  • PT-27
  • XAT-15
  • T-43
  • T-45
  • T-7
Tuần tra và giám sát
  • XPB
  • XPBB
  • XP3B
  • P-8
  • EC-135
  • EC-18
  • E-3
  • E-4
  • E-6
  • E-7
  • E-8
  • E-10
  • E-767
Trinh sát
  • NC-135
  • OC-135B
  • RC-135
  • WC-135
Drone/UAV
  • YQM-94
  • CQM-121
  • MQ-18
  • RQ-21
  • MQ-25
  • MQ-27
  • MQ-28
  • X-50
Thử nghiệm / nguyên mẫu
  • AFTI/F-111A
  • Bird of Prey
  • Phantom Eye
  • Phantom Ray
  • Skyfox
  • X-20
  • X-32
  • X-36
  • X-37
  • X-40
  • X-45
  • X-48
  • X-50
  • X-51
  • X-53
  • YAL-1
  • x
  • t
  • s
Hệ thống định danh máy bay vận tải quân sự của Không quân/Lục quân và ba quân chủng thống nhất Hoa Kỳ
Chuỗi Không quân/Lục quân1925-1962

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-16 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20 • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27 • C-28 • C-29 • C-30 • C-31 • C-32 • C-33 • C-34 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-39 • C-40 • C-41/A • C-42 • UC-43 • C-44 • C-45 • C-46 • C-47/T • C-48 • C-49 • C-50 • C-51 • C-52 • C-53 • C-54 • C-55 • C-56 • C-57 • C-58 • C-59 • C-60 • UC-61 • C-62 • C-63 • C-64 • C-65 • C-66 • UC-67 • C-68 • C-69 • UC-70/A/B/C/D • UC-71 • UC-72 • C-73 • C-74 • C-75 • C-76 • UC-77/B-D • C-78 • C-79 • C-80 • C-81 • C-82 • C-83 • C-84 • UC-85 • C-86 • C-87 • C-88 • C-89 • C-90 • C-91 • UC-92 • C-93 • UC-94 • UC-95 • UC-96 • KC-/C-97 • C-98 • C-99 • UC-100 • UC-101 • C-102 • UC-103 • C-104 • C-105 • C-106 • C-107 • C-108 • C-109 • C-110 • C-111 • C-112 • C-113 • C-114 • C-115 • C-116 • C-117 • C-118 • C-119 • C-120 • C-121/F • C-122 • C-123/A • C-124 • C-125 • LC-126 • C-127 (I) • C-127 (II) • C-128 • C-129 • C-130/J • C-131 • C-132 • C-133 • YC-134 • KC-/C-135 • C-136 • C-137 • C-1381 • C-1391 • C-140 • C-141 • C-142

Chuỗi ba quân chủng1962 tới nay

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-161 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20A-D • C-20F-H • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27/J • C-28 • C-29 • C-301 • C-31 • C-32 • C-33 • C-341 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-40 • C-41 • C-421 • C-431 • C-441 • KC-45 • KC-46

Chuỗi phục hồi2005 tới nay

C-143 • C-144 • C-145 • C-146

1 Không sử dụngXem thêm: AC-47  • C-47T  • AC-119  • AC-130  • DC-130  • EC-130  • HC-130  • KC-130  • LC-130  • MC-130  • WC-130  • KC-767  • UC-880
  • x
  • t
  • s
Mã định danh máy bay thống nhất của Lực lượng vũ trang Canada sau năm 1968
100-125

CF-100 • CF-101 • CF-104 • CF-105 • CC-106 • CP-107 • CC-108 • CC-109 • CSR-110 • CF-111 • CH-112 • CH-113 • CT-114 • CC-115 • CF-116 • CC-117 • CH-118 • CO-119 • CT-120 • CP-121 • CP-122 • CSR-123/CC-123 • CH-124 • CH-125

126–150

CH-126 • CH-127 • CT-128 • CC-129 • CC-130 • CX-131 • CC-132 • CT-133 • CT-134 • CH-135 • CH-136 • CC-137 • CC-138 • CH-139 • CP-140 • CC-141 • CT-142 • CH-143 • CC-144 • CT-145 • CH-146 • CH-147 • CH-148 • CH-149 • CC-150

151-

(Cx-151 tới Cx-154 không gán) • CT-155 • CT-156 • (Cx-157 tới Cx-159 không gán) • CU-160 • CU-161 • CU-162 • CU-163  • (Cx-164 to Cx-166 không gán) • CU-167 • CU-168 • (Cx-169 không gán)  • CU-170 • (Cx-171 tới Cx-176 không gán) • CC-177 • CH-178 • (Cx-179 tới Cx-187 không gán) • CF-188

  • x
  • t
  • s
Danh sách các nội dung liên quan đến hàng không
Tổng thểThời gian biểu hàng không · Máy bay · Hãng chế tạo máy bay · Động cơ máy bay · Hãng chế tạo động cơ máy bay · Sân bay · Hãng hàng không  · Kỹ thuật hàng không
Quân sựKhông quân · Vũ khí máy bay · Tên lửa · Máy bay không người lái (UAV) · Máy bay thử nghiệm · Vũ khí không gian
Kỷ lụcKỷ lục tốc độ bay · Kỷ lục quãng đường bay · Kỷ lục bay cao · Kỷ lục thời gian bay · Máy bay sản xuất với số lượng lớn

Từ khóa » Tải 3rd