Không quân Hoa KỳKhông quân Hoàng gia Không quân Hoàng gia Úc Không quân Hoàng gia Canada
Được chế tạo
1991 đến 2015
Số lượng sản xuất
279 chiếc[1]
Giá thành
218 triệu USD (FY2007)[2]
Phát triển từ
McDonnell Douglas YC-15
Boeing C-17 Globemaster III là một loại máy bay vận tải quân sự bốn động cơ tua bin phản lực cánh quạt chiến thuật/chiến lược thuộc McDonnell Douglas và sau này sáp nhập với Boeing phát triển cho Không quân Hoa Kỳ từ thập niên 1980 tới đầu thập niên 1990.
Giao hàng
[sửa | sửa mã nguồn]
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
1
4
5
8
6
6
7
10
11
13
14
16
16
16
16
16
16
16
16
14
12
10
4
Một chiếc C-17 tiến hành thả lính nhảy dù
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]C-17.
C-17A: phiên bản quân sự ban đầu
C-17A "ER":[3][4] Tên không chính thức cho C-17As do việc bổ sung không gian cánh.[4] Nâng cấp này được đưa vào sản xuất từ năm 2013 với khối 13 máy bay
C-17B:[5][6] thiết kế bố sung hai rãnh cánh tà, một bộ phận hạ cánh chính bổ sung trên thân máy bay trung tâm, động cơ mạnh hơn và các hệ thống khác đẻ máy bay cất và hạ cánh trong khoảng cách ngắn hơn.Boeing cung cấp C-17B cho quân đội Mỹ vào năm 2007.
MD-17: Biến thể đề xuất cho các nhà khai thác dân sự sau đó được đặt lại tên là BC-17.
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia sử dụng C-17C-17 của RAF, RAAF và USAF Cvà các kíp lái tại RAF Brize Norton tháng 6 năm 2007Huấn luyện kíp lái tháng 1 năm 2007 trên quần đảo HawaiPhần còn lại của một chiếc C-17 sau cú đâm ngày 28 tháng 7 năm 2010 Úc
Không quân Hoàng gia Úc - 6 C-17ER[7]
Canada
Không quân Hoàng gia Canada - 4 CC-177 (C-17ER)[8]
Ấn Độ
Không quân Ấn Độ – đặt mua 10 C-17[9][10][11][12][13] với 2 chiếc nhận được tháng 7 năm 2013.
NATO
Liên đoàn không vận hạng nặng - 3[14][15].[16] Đóng tại căn cứ không quân Pápa, Hungary.
Qatar
Không quân Qatari Emiri - 4 C-17A[17][18]
UAE
Không quân Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất - 6 C-17A[19]
Anh Quốc
Không quân Hoàng gia - 8 C-17ER[20]
Hoa Kỳ
Không quân Hoa Kỳ - 220 (70 C-17, 150 C-17ER) tính đến tháng 3 năm 2013,[21] with 224 funded[22]
Tính năng kỹ chiến thuật (C-17)
[sửa | sửa mã nguồn]C-17 trong cấu hình Aeromedical Evacuation3 chiếc C-17 dỡ hàng tiếp tế cho nạn nhân bão Katrina tại căn cứ không quân Keesler, Mississippi, tháng 8 năm 2005.C-17 tại Afghanistan, tháng 6 năm 2009
Dữ liệu lấy từ U.S. Air Force fact sheet,[23] Boeing,[24][25] and AerospaceWeb[26]
Đặc điểm tổng quát
Tổ lái: 3
Sức chuyên chở:
102 lính dù
158 lính hoặc
53 lính với các ghế ngồi 2 bên hoặc
36 cáng và 54 bệnh nhân hoặc
Hàng hóa, như xe tăng M1 Abrams,[27] 3 xe Stryker, hoặc 6 xe an ninh bọc giáp M1117
Tải trọng: 170.900 lb (77.519 kg)
Chiều dài: 174 ft (53 m)
Sải cánh: 169,8 ft (51,75 m)
Chiều cao: 55,1 ft (16,8 m)
Diện tích cánh: 3.800 ft² (353 m²)
Trọng lượng rỗng: 282.500 lb (128.100 kg)
Trọng lượng cất cánh tối đa: 585.000 lb (265.350 kg)
Động cơ: 4 × Pratt & Whitney F117-PW-100 kiểu turbofan, 40.440 lbf (180 kN) mỗi chiếc
Tầm bay: 2.420 nmi[24] (2.785 mi, 4.482 km) ; 5.610 nmi (10.390 km) với lính dù[28]
Trần bay: 45.000 ft (13.716 m)
Tải trên cánh cực đại: 150 lb/ft² (750 kg/m²)
Lực đẩy/trọng lượng: 0,277
Cất cánh với MTOW: 7.600 ft (2.316 m)[24]
Hạ cánh: 3.500 ft (1.060 m)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
Airhead
Strategic airlift
Máy bay liên quan
McDonnell Douglas YC-15
Máy bay tương tự
Antonov An-124
Ilyushin Il-76
Lockheed C-5 Galaxy
Lockheed C-141 Starlifter
Xian Y-20
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Boeing: Boeing Delivers Indian Air Force's 1st C-17 to Flight Test.
^ "FY 2009 Budget Estimates", p. 2-1. Lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2008 tại Wayback Machine US Air Force, February 2008.
^ "C-17/C-17 ER Flammable Material Locations." Boeing, ngày 1 tháng 5 năm 2005.
^ abNorton 2001, p. 93.
^ Trimble, Stephen. "Boeing offers C-17B as piecemeal upgrade." Flight International, ngày 19 tháng 8 năm 2008.
^ Trimble, Stephen. "Boeing offers C-17B to US Army." Flight International, ngày 16 tháng 10 năm 2007.
^ "Purchase of additional C17." Lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2012 tại Wayback Machine Minister for Defence and Minister for Defence Materiel – joint media release, ngày 20 tháng 3 năm 2012.
^ "Canada takes delivery of final CC-177." Lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2007 tại Wayback Machine Canadian Forces, ngày 3 tháng 4 năm 2008.
^ "Boeing says more India C-17 orders possible." Lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2012 tại Wayback Machine Reuters. Retrieved: ngày 2 tháng 8 năm 2012.
^ "Corporate America hails India's decision to buy 10 Boeing C17s." Lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2012 tại Wayback Machine MSN, ngày 7 tháng 6 năm 2011.
^ "Breaking News From The Department of Homeland Security: Boeing To Build 10 C-17s for India." Lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2013 tại archive.today Agence France-Presse, ngày 15 tháng 6 năm 2011.
^ "Boeing to build C-17 Airlifters for India." Agence France-Presse. ngày 16 tháng 6 năm 2011.
^ "Indian Air Force." Lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2012 tại Wayback Machine Boeing. Retrieved: ngày 2 tháng 8 năm 2012.
^ "Multinational Alliance's 1st Boeing C-17 Joins Heavy Airlift Wing in Hungary." Boeing, ngày 27 tháng 7 năm 2009.
^ "3rd Boeing C-17 Joins 12-Nation Strategic Airlift Capability Initiative." Boeing, ngày 7 tháng 10 năm 2009.
^ Trimble, Stephen. "Boeing delivers second C-17 for multinational operations." Flight International, ngày 18 tháng 9 năm 2009.
^ "Boeing delivers Qatar Emiri Air Force's 4th C-17 Globemaster III". Boeing. ngày 10 tháng 12 năm 2012.
^ "Boeing Delivers Qatar's 2nd C-17 Globemaster III." Boeing, ngày 10 tháng 9 năm 2009.
^ "Boeing, United Arab Emirates Announce Order for 6 C-17s". Boeing, ngày 6 tháng 1 năm 2010.
^ Wall, Robert. "Aerospace Daily and Defense Report: U.K. Adds Eighth C-17."[liên kết hỏng]Aviation Week, ngày 9 tháng 2 năm 2012. Truy cập: ngày 10 tháng 2 năm 2012.
^ Drelling, Jerry and Madonna Walsh. "Boeing delivers UK Royal Air Force's 7th C-17 Globemaster III." Boeing, ngày 16 tháng 11 năm 2010.
^ "McChord Slated to Receive its Last New C-17 "[liên kết hỏng]Air Force Magazine Daily Report, ngày 26 tháng 3 năm 2013.
^ "C-17 fact sheet." US Air Force. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
^ abc"Boeing C-17 Globemaster III Overview." Boeing, May 2008.
^ "C-17 Globemaster III, Technical Specifications." Boeing. Retrieved: ngày 2 tháng 8 năm 2012.
^ "C-17 Globemaster III page." Aerospaceweb.org. Retrieved: ngày 2 tháng 8 năm 2012.
^ Tuttle, William G. T. Jr. "Mobility." Lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2012 tại Wayback Machine Washington, D.C.: Defense Science Board Task Force, Office of the Under Secretary of Defense For Acquisition, Technology, and Logistics, September 2005.
^ "Backgrounder: C-17 Globemaster III." Boeing, March 2012.
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]
Bonny, Danny, Barry Fryer and Martyn Swann. AMARC MASDC III, The Aerospace Maintenance and Regeneration Center, Davis-Monthan AFB, AZ, 1997–2005. Surrey, UK: British Aviation Research Group, 2006. ISBN 978-0-906339-07-7.
Department of Defense. Kosovo/Operation Allied Force After-Action Report, ngày 31 tháng 1 năm 2000.
Gertler, Jeremiah. "Air Force C-17 Aircraft Procurement: Background and Issues for Congress." Congressional Research Service, ngày 22 tháng 12 năm 2009.
Kennedy, Betty R. Globemaster III: Acquiring the C-17. McConnell AFB, Kansas: Air Mobility Command Office of History, 2004.
McLaughlin, Andrew. "Big Mover." Canberra: Australian Aviation (Phantom Media), September 2008.
Norton, Bill. Boeing C-17 Globemaster III (Warbird Tech, Vol. 30). North Branch, Minnesota: Specialty Press, 2001. ISBN 1-58007-040-X.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Boeing C-17 Globemaster III.
Hình ảnh
C-17 Globemaster III images
Boeing C-17 Globemaster II Cutaway from Flightglobal.com
Letter by J. David Patterson, Senior Manager, Market Research and Analysis, McDonnell Douglas
C-17 page on Boeing.com
C-17 USAF fact sheet
C-17 History page on Boeing.com
C-17 page on GlobalSecurity.org
C-17 interior used for passenger transport
C-17 walkaround photographs on b-domke.de
C-17 Globemaster III photos on Airliners.net
C-17 Globemaster III photos on airforce-technology.com
x
t
s
Máy bay và tàu vũ trụ của McDonnell và McDonnell Douglas
Dân sự
Dân dụng
DC-8
DC-9
DC-10
Air Tanker
Twin
MD-10
MD-11
MD-12
MD-80
MD-81
MD-82
MD-83
MD-87
MD-88
MD-90
MD-91X
MD-92X
MD-94X
MD-95
Model 188E
Model 210
High Speed Civil Transport
Phản lực thương mại
Model 119/220
Tiêm kích
USAAF / USAF
XP-67
XF-85
XF-88
F-101
F-110
F-4
F-15
F-15E
F-15EX
YF-23
USN / USMC
FH
F2H
F3H
F-4
F/A-18
F/A-18E/F
Xuất khẩu
CF-101
F-4 (RAAF)
F-4K · F-4M · F-4J (UK)
CF-18 / CF-188
F/A-18A/B (RAAF)
Cấp giấy phép
F-15J (Mitsubishi)
Cường kích
USN / USMC
A-4
AV-8B
A-12
Xuất khẩu
A-4G
Huấn luyện
Hải quân Hoa Kỳ
T-45
Vận tải
Không quân Hoa Kỳ
Model 119
C-9
KC-10
YC-15
C-17
Hải quân Hoa Kỳ
C-9
Cấp giấy phép
Model 188
Trực thăng
Lục quân Hoa Kỳ / USAF
XH-20
AH-64
Hải quân Hoa Kỳ
XHJH
XHCH
XHRH
Khác
McDonnell 120 Flying Crane
MD500
Drone / UAV
Không quân Hoa Kỳ
ADM-20
Hải quân Hoa Kỳ
KDH
KUD
Khác
Aquiline
Thử nghiệm
Lục quân Hoa Kỳ / USAF
XV-1
X-36
F-15 STOL/MTD
Bird of Prey
DC-X
Tàu vũ trụ
NASA
Mercury
Gemini
Gemini B
Big Gemini
Skylab
Không quân Hoa Kỳ
Blue Gemini
Số định danhcủa nhà sản xuất
2
11
12
16
23
24
25
27
31
36
36–36V
36W–36DH
37
38
50
51
58
61
78
79
82
85
86
95
98
107
119
120
127
133
133A–133K
133L–133P
133Q
151
164
182
183
188
192
195
199
210
220
228
258
258AP
267
x
t
s
Máy bay quân sự Boeing
Tiêm kích / cường kích
PW-9/FB
F2B
F3B
F4B
F5B
XF6B
XF7B
XF8B
XP-4
XP-7
XP-8
XP-9
P-12
XP-15
P-26
P-29
XP-32
818
F-15
F-15E
F-15EX
YF-22
F-22
AV-8B
F/A-18E/F
EA-18G
F-47
Ném bom
YB-9
XB-15
B-17
Y1B-20
B-29
XB-38
XB-39
YB-40
XB-44
B-47
B-50
B-52
B-54
XB-55
XB-56
XB-59
B-1
Vận tải động cơ piston
C-73
C-75
C-97
C-98
XC-105
C-108
Vận tải động cơ phản lực
C-135
C-137
CC-137
YC-14
C-17
C-22
VC-25
C-32
C-40
CT-43
Vận tải-chở nhiên liệu
KB-29
KB-50
KC-97
KC-135
KC-137
KC-10
KC-46
KC-767
Huấn luyện
PT-13
PT-17
PT-18
PT-27
XAT-15
T-43
T-45
T-7
Tuần tra và giám sát
XPB
XPBB
XP3B
P-8
EC-135
EC-18
E-3
E-4
E-6
E-7
E-8
E-10
E-767
Trinh sát
NC-135
OC-135B
RC-135
WC-135
Drone/UAV
YQM-94
CQM-121
MQ-18
RQ-21
MQ-25
MQ-27
MQ-28
X-50
Thử nghiệm / nguyên mẫu
AFTI/F-111A
Bird of Prey
Phantom Eye
Phantom Ray
Skyfox
X-20
X-32
X-36
X-37
X-40
X-45
X-48
X-50
X-51
X-53
YAL-1
x
t
s
Hệ thống định danh máy bay vận tải quân sự của Không quân/Lục quân và ba quân chủng thống nhất Hoa Kỳ
(Cx-151 tới Cx-154 không gán) • CT-155 • CT-156 • (Cx-157 tới Cx-159 không gán) • CU-160 • CU-161 • CU-162 • CU-163 • (Cx-164 to Cx-166 không gán) • CU-167 • CU-168 • (Cx-169 không gán) • CU-170 • (Cx-171 tới Cx-176 không gán) • CC-177 • CH-178 • (Cx-179 tới Cx-187 không gán) • CF-188
x
t
s
Danh sách các nội dung liên quan đến hàng không
Tổng thể
Thời gian biểu hàng không · Máy bay · Hãng chế tạo máy bay · Động cơ máy bay · Hãng chế tạo động cơ máy bay · Sân bay · Hãng hàng không · Kỹ thuật hàng không
Quân sự
Không quân · Vũ khí máy bay · Tên lửa · Máy bay không người lái (UAV) · Máy bay thử nghiệm · Vũ khí không gian
Kỷ lục
Kỷ lục tốc độ bay · Kỷ lục quãng đường bay · Kỷ lục bay cao · Kỷ lục thời gian bay · Máy bay sản xuất với số lượng lớn