Bội Và ước Của Một Số Nguyên - Toán - Lib24.Vn

Lý thuyết Mục lục
  • Bài 101 (Sách giáo khoa trang 97)
  • Bài 104 (Sách giáo khoa trang 97)
  • Bài 102 (Sách giáo khoa trang 97)
  • Bài 103 (Sách giáo khoa trang 97)
  • Bài 105 (Sách giáo khoa trang 97)
  • Bài 106 (Sách giáo khoa trang 97)
* * * * *

Bài 101 (Sách giáo khoa trang 97)

Tìm năm bội của : \(3;-3\) ?

Hướng dẫn giải

\(B\left(3\right)=\left\{0;3;9;27;81\right\}\\ B\left(-3\right)=\left\{-6;-12;99;126;-999\right\}\)

Bài 104 (Sách giáo khoa trang 97)

Tìm số nguyên \(x\), biết :

a) \(15x=-75\)

b) \(3\left|x\right|=18\)

Hướng dẫn giải

a) 15x = -75 x

= -75:15

x = -5

b) 3|x| = 18 |x|

= 18:3 |x| = 6

x = 6 hoặc x = -6

Bài 102 (Sách giáo khoa trang 97)

Tìm tất cả các ước của : \(-3;6;11;-1\) ?

Hướng dẫn giải

\(Ư\left(-3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)

\(Ư\left(6\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm6\right\}\)

\(Ư\left(11\right)=\left\{\pm1;\pm11\right\}\)

\(Ư\left(-1\right)=\left\{\pm1\right\}\)

Bài 103 (Sách giáo khoa trang 97)

Cho hai tập hợp số : \(A=\left\{2;3;4;5;6\right\},B=\left\{21;22;23\right\}\)

a) Có thể lập được bao nhiêu tổng dạng \(\left(a+b\right)\) với \(a\in A;b\in B\) ?

b) Trong các tổng trên có bao nhiêu tổng chia hết cho 2 ?

Hướng dẫn giải

a)

Giải bài 103 trang 97 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Do A có 5 phần tử, B có 3 phần tử nên ta có thể thiết lập được:

5.3 = 15 tổng dạng (a + b)

b) Tổng chia hết cho 2 là các tổng chẵn, ta có:

- A có 3 phần tử chẵn, B có 1 phần tử chẵn nên ta có 3.1 tổng chẵn.

Bài 105 (Sách giáo khoa trang 97)

Điền số vào ô trống cho đúng :

a 42 2 -26 0 9
b -3 -5 \(\left|-13\right|\) 7 -1
a : b 5 -1

Hướng dẫn giải

Chỉ có một chú ý với bài này, đó là: |-13| = 13

Giải bài 105 trang 97 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Bài 106 (Sách giáo khoa trang 97)

Có hai số nguyên a, b khác nhau nào mà \(a⋮b\)\(b⋮a\) không ?

Hướng dẫn giải

Giải bài 106 trang 97 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Từ khóa » Bội Và ước Của Một Số Nguyên Bài 101