Bóng đá Tại Đại Hội Thể Thao Đông Nam Á 2019 - Wikipedia

Giải đấu bóng đá nam tạiĐại hội Thể thao Đông Nam Á 2019
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàPhilippines
Thời gian25 tháng 11 – 10 tháng 12 năm 2019
Số đội11 (từ 11 hiệp hội)
Địa điểm thi đấu3 (tại 3 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Việt Nam (lần thứ 2[a])
Á quân Indonesia
Hạng ba Myanmar
Hạng tư Campuchia
Thống kê giải đấu
Số trận đấu29
Số bàn thắng111 (3,83 bàn/trận)
Số khán giả52.129 (1.798 khán giả/trận)
Vua phá lướiIndonesia Osvaldo HaayViệt Nam Hà Đức Chinh(mỗi cầu thủ 8 bàn)
← 2017 2021 →
Bài chi tiết: Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019

Giải đấu bóng đá nam tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 được tổ chức tại Philippines từ ngày 25 tháng 11 đến ngày 10 tháng 12 năm 2019. Các trận đấu diễn ra tại sân vận động tưởng niệm Rizal và sân vận động bóng đá Biñan. Độ tuổi tham dự là từ 22 tuổi trở xuống, cộng thêm tối đa 2 cầu thủ quá tuổi.

Thái Lan là đương kim vô địch, nhưng đã bị loại ngay từ vòng đấu bảng. Đây là lần thứ ba trong vòng 10 năm, Thái Lan không vượt qua vòng bảng môn bóng đá nam tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á.

Việt Nam giành tấm huy chương vàng sau chiến thắng 3–0 trước Indonesia trong trận chung kết, chấm dứt chuỗi thống trị của Thái Lan kéo dài từ năm 1993. Đây là lần thứ hai Việt Nam vô địch môn bóng đá nam Đại hội Thể thao Đông Nam Á, nhưng là lần đầu tiên với tư cách một quốc gia thống nhất (năm 1959, Việt Nam giành chức vô địch với tư cách là đội tuyển Việt Nam Cộng hòa). Giải đấu lần này cũng chứng kiến sự thăng tiến vượt bậc của Campuchia với vị trí thứ tư chung cuộc. Myanmar giành tấm huy chương đồng sau khi vượt qua Campuchia trên loạt đá luân lưu.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là lịch thi đấu cho nội dung bóng đá nam.[1]

G Vòng bảng ½ Bán kết B Play-off tranh hạng ba F Chung kết
T225 T326 T427 T528 T629 T730 CN1 T22 T33 T44 T55 T66 T77 CN8 T29 T310
G G G G G G G G G G ½ B F

Các quốc gia tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả 11 đội tuyển đến từ các quốc gia thành viên của Đông Nam Á đã tham dự nội dung thi đấu này.

  •  Brunei (BRU)
  •  Campuchia (CAM)
  •  Indonesia (INA)
  •  Lào (LAO)
  •  Malaysia (MAS)
  •  Myanmar (MYA)
  •  Philippines (PHI)
  •  Singapore (SGP)
  •  Thái Lan (THA)
  •  Đông Timor (TLS)
  •  Việt Nam (VIE)

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu được diễn ra tại ba địa điểm. Sân vận động tưởng niệm Rizal ở Manila sẽ là địa điểm chính của nội dung nam,[2] trong khi một số trận đấu sẽ được tổ chức tại sân vận động bóng đá Biñan ở Biñan, Laguna[3] và sân vận động Thành phố Imus ở Imus.[4]

Manila Biñan Imus Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 – Nam trên bản đồ LuzonManilaManilaBiñanBiñanImusImusBóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 – Nam (Luzon)
Sân vận động tưởng niệm Rizal Sân vận động bóng đá Biñan Sân vận động Thành phố Imus
Sức chứa: 12.873 Sức chứa: 3.000 Sức chứa: 4.800

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Danh sách cầu thủ tham dự môn bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 - Nam

Giải đấu nam sẽ là giải đấu quốc tế U-22 (sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1997), với tối đa hai cầu thủ quá tuổi được phép.[5] Đội hình cuối cùng của mỗi quốc gia tham dự bao gồm tối đa 20 cầu thủ.[6]

Bốc thăm

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 15 tháng 10 năm 2019 tại khách sạn Sofitel ở Manila, Philippines.[7][8] 11 đội tuyển trong giải đấu nam được bốc thăm chia thành hai bảng, một bảng năm đội và một bảng sáu đội. Các đội tuyển được xếp vào bốn nhóm hạt giống theo thành tích của họ tại kỳ đại hội trước. Đương kim vô địch Thái Lan và chủ nhà Philippines được xếp vào nhóm hạt giống số 1.[9]

Liên đoàn bóng đá Việt Nam đã đệ đơn khiếu nại về việc xếp hạt giống cho đội tuyển U-22 quốc gia Việt Nam vào Nhóm 4 cho giải đấu nam, dựa trên nghi vấn rằng đội tuyển của họ đã giành được 10 điểm ở vòng bảng năm 2017 nhưng lại được xếp hạt giống thấp hơn so với hai đội giành được ít điểm hơn trong Nhóm 3 (Myanmar có 9 điểm và Singapore có 6 điểm).[10] Việt Nam sau đó đã được chuyển lên Nhóm 3 và Singapore được chuyển xuống Nhóm 4.[11]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
 Philippines (H) Thái Lan (C)  Malaysia Indonesia  Myanmar Việt Nam  Singapore Lào Campuchia Brunei Đông Timor

Trọng tài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các trọng tài sau đây đã được lựa chọn để điều khiển tại giải đấu.

Trọng tài[12]

  • Bahrain Ismaeel Habib Ali (Bahrain)
  • Đài Bắc Trung Hoa Chen Hsin-chuan (Trung Hoa Đài Bắc)
  • Ấn Độ C. R. Srikrishna (Ấn Độ)
  • Iraq Yousif Hassan (Iraq)
  • Kuwait Ammar Ashkanani (Kuwait)
  • Mông Cổ Khash-Erdene Bold (Mông Cổ)
  • Oman Khaled Al-Shaqsi (Oman)
  • Philippines Clifford Daypuyat (Philippines)
  • Philippines Linjun Talaver (Philippines)
  • Philippines Steve Supresencia (Philippines)
  • Qatar Salman Falahi (Qatar)
  • Ả Rập Xê Út Majed Al-Shamrani (Ả Rập Xê Út)
  • Syria Feras Taweel (Syria)

Trợ lý trọng tài

  • Bahrain Sayed Al-Alawi (Bahrain)
  • Đài Bắc Trung Hoa Chen Hsiao-en (Trung Hoa Đài Bắc)
  • Hồng Kông So Kai Man (Hồng Kông)
  • Ấn Độ Sumanta Dutta (Ấn Độ)
  • Kuwait Abdulhadi Alanezi (Kuwait)
  • Oman Nasser Ambusaidi (Oman)
  • Philippines Francis Engalgado (Philippines)
  • Philippines Kent Gobuyan (Philippines)
  • Philippines Giovanni Lachica (Philippines)
  • Philippines Krizmark Nañola (Philippines)
  • Qatar Zahy Al-Shammari (Qatar)
  • Ả Rập Xê Út Yassir Al-Sultan (Ả Rập Xê Út)
  • Syria Rami Taan (Syria)

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn] Tất cả thời gian được liệt kê là giờ địa phương, giờ chuẩn Philippines (UTC+8).

Bảng A

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Myanmar 4 3 1 0 8 4 +4 10 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Campuchia 4 2 1 1 10 4 +6 7
3  Philippines (H) 4 2 1 1 9 4 +5 7
4  Malaysia 4 1 1 2 6 5 +1 4
5  Đông Timor 4 0 0 4 2 18 −16 0
Nguồn: AFFQuy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2); Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Số bàn thắng; 5) Điểm kỷ luật; 6) Bốc thăm.(H) Chủ nhà 25 tháng 11 năm 2019 (2019-11-25)16:00
Malaysia 1–1 Myanmar
  • Hadi  24'
  • Soe Moe Kyaw  13'
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaTrọng tài: Chen Hsin-chuan (Trung Hoa Đài Bắc) 25 tháng 11 năm 2019 (2019-11-25)20:00
Philippines 1–1 Campuchia
  • Chung  90+4'
  • Sokpheng  41'
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaKhán giả: 2.980Trọng tài: C. R. Srikrishna (Ấn Độ) 27 tháng 11 năm 2019 (2019-11-27)16:00
Myanmar 2–1 Philippines
  • Baas  45+1'
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaKhán giả: 3.000Trọng tài: Feras Taweel (Syria) 27 tháng 11 năm 2019 (2019-11-27)20:00
Campuchia 5–0 Đông Timor
  • Kakada  2'
  • Bunheing  21' (41), 90+2'
  • Chanthea  56'
  • Sokpheng  61' (81), 89'
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaKhán giả: 1.600Trọng tài: Yousif Hassan (Iraq) 29 tháng 11 năm 2019 (2019-11-29)16:00
Đông Timor 1–3 Myanmar
  • Mesquita  40'
  • Aung Kaung Mann  10'
  • Htet Phyo Wai  36'
  • Hlaing Bo Bo  54'
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaKhán giả: 500Trọng tài: Bold Khash-Erdene (Mông Cổ) 29 tháng 11 năm 2019 (2019-11-29)20:00
Philippines 1–0 Malaysia
Amani Aguinaldo  72'
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaKhán giả: 6.500Trọng tài: Salman Falahi (Qatar) 2 tháng 12 năm 2019 (2019-12-02)20:00
Malaysia 4–0 Đông Timor
  • Junior  6' (l.n.)
  • Hadi  34', 43'
  • Akhyar  81'
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaKhán giả: 419Trọng tài: Khaled Al-Shaqsi (Oman) 2 tháng 12 năm 2019 (2019-12-02)20:00
Myanmar 2–1 Campuchia
  • Lwin Moe Aung  27'
  • Aung Kaung Mann  86'
  • Sophanat  21'
Sân vận động bóng đá Biñan, BiñanKhán giả: 387Trọng tài: Ismaeel Habib Ali (Bahrain) 4 tháng 12 năm 2019 (2019-12-04)16:00
Campuchia 3–1 Malaysia
  • Sodavid  56'
  • Chanthea  57'
  • Sokpheng  68'
  • Quentin  89'
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaKhán giả: 240Trọng tài: C. R. Srikrishna (Ấn Độ) 4 tháng 12 năm 2019 (2019-12-04)16:00
Đông Timor 1–6 Philippines
  • Reis  90+3'
  • Schröck  4'
  • Aguinaldo  42', 85', 90'
  • Diano  54'
  • De Bruycker  75'
Sân vận động bóng đá Biñan, BiñanKhán giả: 3.300Trọng tài: Khash-Erdene Bold (Mông Cổ)

Bảng B

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Việt Nam 5 4 1 0 17 4 +13 13 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Indonesia 5 4 0 1 17 2 +15 12
3  Thái Lan 5 3 1 1 14 4 +10 10
4  Singapore 5 1 1 3 7 6 +1 4
5  Lào 5 1 1 3 4 12 −8 4
6  Brunei 5 0 0 5 0 31 −31 0
Nguồn: AFFQuy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2); Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Số bàn thắng; 5) Điểm kỷ luật; 6) Bốc thăm. 25 tháng 11 năm 2019 (2019-11-25)16:00
Việt Nam 6–0 Brunei
  • Hà Đức Chinh  10', 23', 48', 66'
  • Triệu Việt Hưng  59'
  • Nguyễn Trọng Hùng  83'
Sân vận động bóng đá Biñan, Biñan[note 1]Khán giả: 550Trọng tài: Khalid Al-Shaqsi (Oman) 26 tháng 11 năm 2019 (2019-11-26)16:00
Thái Lan 0–2 Indonesia
  • Egy  4'
  • Osvaldo  86'
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaKhán giả: 520Trọng tài: Ismaeel Habib Ali (Bahrain) 26 tháng 11 năm 2019 (2019-11-26)20:00
Lào 0–0 Singapore
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaKhán giả: 200Trọng tài: Salman Falahi (Qatar) 28 tháng 11 năm 2019 (2019-11-28)16:00
Việt Nam 6–1 Lào
  • Nguyễn Tiến Linh  3', 17', 57'
  • Đỗ Hùng Dũng  54'
  • Nguyễn Trọng Hoàng  83'
  • Nguyễn Quang Hải  90+3'
  • Phetsivilay  60'
Sân vận động bóng đá Biñan, BiñanKhán giả: 100Trọng tài: C. R. Srikrishna (Ấn Độ) 28 tháng 11 năm 2019 (2019-11-28)16:00
Brunei 0–7 Thái Lan
  • Supachai  43'
  • Jaroensak  44'
  • Anon  53', 87'
  • Sarayut  72'
  • Suphanat  74'
  • Supachok  89'
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaKhán giả: 140Trọng tài: Ammar Ashkanani (Kuwait) 28 tháng 11 năm 2019 (2019-11-28)20:00
Indonesia 2–0 Singapore
  • Osvaldo  64'
  • Asnawi  74'
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaKhán giả: 840Trọng tài: Majed Al-Shamrani (Ả Rập Xê Út) 1 tháng 12 năm 2019 (2019-12-01)16:00
Thái Lan 3–0 Singapore
  • Jaroensak  8'
  • Suphanat  19'
  • Peerawat  36'
Sân vận động bóng đá Biñan, BiñanKhán giả: 770Trọng tài: Chen Hsin-chuan (Trung Hoa Đài Bắc) 1 tháng 12 năm 2019 (2019-12-01)16:00
Lào 3–0 Brunei
  • Vongchiengkham  18'
  • Bounkong  52', 67'
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaKhán giả: 458Trọng tài: Yousif Hassan (Iraq) 1 tháng 12 năm 2019 (2019-12-01)20:00
Việt Nam 2–1 Indonesia
  • Nguyễn Thành Chung  64'
  • Nguyễn Hoàng Đức  90+1'
  • Sani  23'
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaKhán giả: 4.610Trọng tài: Majed Al-Shamrani (Ả Rập Xê Út) 3 tháng 12 năm 2019 (2019-12-03)16:00
Lào 0–2 Thái Lan
  • Suphanat  90', 90+4'
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaKhán giả: 94Trọng tài: Feras Taweel (Syria) 3 tháng 12 năm 2019 (2019-12-03)20:00
Indonesia 8–0 Brunei
  • Osvaldo  11', 45+2', 72'
  • Egy  40', 80'
  • Saddil  50'
  • Witan  68'
  • Andy  77'
Sân vận động bóng đá Biñan, BiñanKhán giả: 132Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippines) 3 tháng 12 năm 2019 (2019-12-03)20:00
Singapore 0–1 Việt Nam
  • Hà Đức Chinh  85'
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaKhán giả: 2.508Trọng tài: Ammar Ashkanani (Kuwait) 5 tháng 12 năm 2019 (2019-12-05)16:00
Brunei 0–7 Singapore
  • Irfan  4'
  • Ikhsan  68', 90+2', 90+3'
  • Saifullah  72'
  • Faris  84', 87'
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaKhán giả: 220Trọng tài: Linjun Talaver (Philippines) 5 tháng 12 năm 2019 (2019-12-05)16:00
Indonesia 4–0 Lào
  • Saddil  4'
  • Osvaldo  47', 90+5'
  • Bagas  73' (ph.đ.)
Sân vận động Thành phố Imus, ImusKhán giả: 550Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippines) 5 tháng 12 năm 2019 (2019-12-05)16:00
Việt Nam 2–2 Thái Lan
  • Nguyễn Tiến Linh  15', 72' (ph.đ.)
  • Supachai  5'
  • Suphanat  11'
Sân vận động bóng đá Biñan, BiñanKhán giả: 1.500Trọng tài: Ismaeel Habib Ali (Bahrain)

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu có kết quả hòa sau 90 phút:

  • Tại trận tranh huy chương đồng, sẽ không thi đấu hiệp phụ, trận đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu.
  • Tại trận bán kết và trận chung kết, sẽ tổ chức thi đấu hiệp phụ. Nếu kết quả vẫn hòa sau hiệp phụ, loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để xác định đội thắng.

Sơ đồ

[sửa | sửa mã nguồn]
 Bán kếtTrận tranh huy chương vàng
       
 7 tháng 12 – Manila
 
  Myanmar2
 10 tháng 12 – Manila
  Indonesia (s.h.p.)4
  Indonesia0
 7 tháng 12 – Manila
  Việt Nam3
  Việt Nam4
 
  Campuchia0
 Trận tranh huy chương đồng
 
 10 tháng 12 – Manila
 
  Myanmar (p)2 (5)
 
  Campuchia2 (4)

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn] 7 tháng 12 năm 2019 (2019-12-07)16:00
Myanmar 2–4 (s.h.p.) Indonesia
  • Aung Kaung Mann  79'
  • Win Naing Tun  80'
  • Evan  57', 113'
  • Egy  72'
  • Osvaldo  102'
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaKhán giả: 2.899Trọng tài: C. R. Srikrishna (Ấn Độ) 7 tháng 12 năm 2019 (2019-12-07)20:00
Việt Nam 4–0 Campuchia
  • Nguyễn Tiến Linh  20'
  • Hà Đức Chinh  26', 45+2', 68'
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaKhán giả: 5.100Trọng tài: Salman Falahi (Qatar)

Tranh huy chương đồng

[sửa | sửa mã nguồn] 10 tháng 12 năm 2019 (2019-12-10)16:00
Myanmar 2–2 Campuchia
  • Aung Kaung Mann  9'
  • Myat Kaung Khant  35'
  • Chanthea  1'
  • Sokpheng  71'
Loạt sút luân lưu
  • Zin Min Tun Phạt đền thành công
  • Lwin Moe Aung Phạt đền thành công
  • Nay Moe Naing Phạt đền thành công
  • Ye Yint Aung Phạt đền thành công
  • Win Naing Tun Phạt đền thành công
5–4
  • Phạt đền thành công Sodavid
  • Phạt đền thành công Muslim
  • Phạt đền thành công Piseth
  • Phạt đền thành công Rosib
  • Phạt đền hỏng Sokpheng
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaKhán giả: 512Trọng tài: Chen Hsin-chuan (Trung Hoa Đài Bắc)

Tranh huy chương vàng

[sửa | sửa mã nguồn] 10 tháng 12 năm 2019 (2019-12-10)20:00
Indonesia 0–3 Việt Nam
  • Đoàn Văn Hậu  39', 73'
  • Đỗ Hùng Dũng  59'
Sân vận động tưởng niệm Rizal, ManilaKhán giả: 11.500Trọng tài: Majed Al-Shamrani (Ả Rập Xê Út)

Huy chương vàng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Bóng đá nam Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 
Việt NamLần thứ 2[a]

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 111 bàn thắng ghi được trong 29 trận đấu, trung bình 3.83 bàn thắng mỗi trận đấu.

8 bàn thắng

  • Indonesia Osvaldo Haay
  • Việt Nam Hà Đức Chinh

6 bàn thắng

  • Việt Nam Nguyễn Tiến Linh

5 bàn thắng

  • Myanmar Aung Kaung Mann
  • Thái Lan Suphanat Mueanta

4 bàn thắng

  • Campuchia Keo Sokpheng
  • Indonesia Egy Maulana

3 bàn thắng

  • Campuchia Sieng Chanthea
  • Malaysia Hadi Fayyadh
  • Philippines Amani Aguinaldo
  • Singapore Ikhsan Fandi

2 bàn thắng

  • Campuchia Reung Bunheing
  • Indonesia Evan Dimas
  • Indonesia Saddil Ramdani
  • Lào Bounphachan Bounkong
  • Myanmar Win Naing Tun
  • Philippines Stephan Schröck
  • Singapore Faris Ramli
  • Thái Lan Anon Amornlerdsak
  • Thái Lan Jaroensak Wonggorn
  • Thái Lan Supachai Jaided
  • Việt Nam Đoàn Văn Hậu
  • Việt Nam Đỗ Hùng Dũng

1 bàn thắng

  • Campuchia In Sodavid
  • Campuchia Sin Kakada
  • Campuchia Sin Sophanat
  • Indonesia Andy Setyo
  • Indonesia Asnawi Bahar
  • Indonesia Bagas Adi Nugroho
  • Indonesia Sani Rizki
  • Indonesia Witan Sulaeman
  • Lào Kaharn Phetsivilay
  • Lào Soukaphone Vongchiengkham
  • Malaysia Akhyar Rashid
  • Malaysia Quentin Cheng
  • Myanmar Hlaing Bo Bo
  • Myanmar Htet Phyo Wai
  • Myanmar Lwin Moe Aung
  • Myanmar Myat Kaung Khant
  • Myanmar Soe Moe Kyaw
  • Philippines Dennis Chung
  • Philippines Dylan de Bruycker
  • Philippines Justin Baas
  • Philippines Mar Diano
  • Singapore Irfan Fandi
  • Singapore Saifullah Akbar
  • Thái Lan Peerawat Akkatam
  • Thái Lan Sarayut Sompim
  • Thái Lan Supachok Sarachat
  • Đông Timor Elias Mesquita
  • Đông Timor Nataniel Reis
  • Việt Nam Nguyễn Hoàng Đức
  • Việt Nam Nguyễn Quang Hải
  • Việt Nam Nguyễn Thành Chung
  • Việt Nam Nguyễn Trọng Hoàng
  • Việt Nam Nguyễn Trọng Hùng
  • Việt Nam Triệu Việt Hưng

1 bàn phản lưới nhà

  • Đông Timor Filomeno Junior (trong trận gặp Malaysia)

Bảng xếp hạng chung cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả chung cuộc
1  Việt Nam 7 6 1 0 24 4 +20 19 Vô địch - Huy chương vàng
2  Indonesia 7 5 0 2 21 7 +14 15 Á quân - Huy chương bạc
3  Myanmar 6 3 2 1 12 10 +2 11 Hạng ba - Huy chương đồng
4  Campuchia 6 2 2 2 12 10 +2 8 Hạng tư
5  Thái Lan 5 3 1 1 17 4 +13 10 Bị loại ở vòng bảng
6  Philippines (H) 4 2 1 1 9 4 +5 7
7  Singapore 5 1 1 3 7 6 +1 4
8  Malaysia 4 1 1 2 6 5 +1 4
9  Lào 5 1 1 3 4 12 −8 4
10  Đông Timor 4 0 0 4 2 18 −16 0
11  Brunei 5 0 0 5 0 31 −31 0
Nguồn: [cần dẫn nguồn](H) Chủ nhà

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 – Nữ

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Đây là lần đầu tiên Việt Nam vô địch SEA Games với tư cách là một quốc gia thống nhất; trước đó Việt Nam Cộng hòa đã giành huy chương vàng ở giải đấu đầu tiên vào năm 1959.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Địa điểm thi đấu đã được chuyển đến sân vận động bóng đá Binan từ Sân vận động Thành phố Imus ở Imus.[13]
  1. ^ “SEA Games 2019 - Men's Football Fixtures”. Twitter. ASEAN Football Federation. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2019.
  2. ^ “2019 SEA Games: Rizal Memorial Stadium renovations in full swing”. Rappler. ngày 3 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ Saldajeno, Ivan Stewart (ngày 4 tháng 10 năm 2019). “Biñan Football Stadium preparations for SEAG in full swing”. Philippine News Agency. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2019.
  4. ^ “2019 SEA Games: Men's football full schedule, time table, where to watch, live stream in PDF”. Fox Sports Philippines. ngày 14 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2019.
  5. ^ “Football: Stars of national squad eligible to join Southeast Asian Games”. Nhan Dan. ngày 19 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2019.
  6. ^ “SEA Games 30: drawing of lots slated for October”. Vietnam Plus. Vietnam News Agency. ngày 25 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2019.
  7. ^ “Philippines drawn into Group A of SEA Games Football Tournaments”. ABS-CBN Sports. ngày 15 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019.
  8. ^ “SEA GAMES 2019: Hosts Philippines avoid big guns in men's football”. ASEAN Football. ngày 15 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019.
  9. ^ “Việt Nam placed among weakest teams in SEA Games”. Việt Nam News. Vietnam News Agency. ngày 20 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2019.
  10. ^ “Unhappy Vietnam file complaint after they are seeded in the lowest pot in 2019 Southeast Asian Games football”. Fox Sports Asia. ngày 20 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2019.
  11. ^ “Vietnam's U22 football team elevated to higher pot of 30th SEA Games”. VietnamPlus. Vietnam News Agency. ngày 22 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2019.
  12. ^ “Pictures of the officials during 2019 Sea Games men's football in the Philippines”. ngày 28 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  13. ^ Saldajeno, Ivan (ngày 24 tháng 11 năm 2019). “SEA Games men's football opening night twinbill still at Rizal Memorial Stadium”. Dugout Philippines. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2019.
  • x
  • t
  • s
Nội dung thi đấu tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 (Philippines)
  • Thể thao dưới nước
    • Nhảy cầu
    • Bơi lội mở rộng
    • Bơi lội
    • Bóng nước
  • Bắn cung
  • Võ gậy
  • Điền kinh
  • Cầu lông
  • Bóng chày
  • Bóng rổ
    • nam
    • nữ
    • nam 3x3
    • nữ 3x3
  • Bóng ném bãi biển
  • Billiards và snooker
  • Bowling
  • Quyền anh
  • Canoeing
  • Cờ vua
  • Đua xe đạp
  • Khiêu vũ thể thao
  • Hai môn phối hợp
  • Thể thao điện tử
  • Đấu kiếm
  • Bóng đá
    • nam
    • nữ
  • Khúc côn cầu trên cứng
    • nam
    • nữ
  • Golf
  • Thể dục dụng cụ
  • Khúc côn cầu trên băng
  • Trượt băng
    • Trượt băng nghệ thuật
    • Trượt băng tốc độ cự ly ngắn
  • Khúc côn cầu trong nhà
    • nam
    • nữ
  • Ju-jitsu
  • Judo
  • Karate
  • Kickboxing
  • Kurash
  • Bowling trên cỏ / Bi sắt
    • Bowling trên cỏ
    • Bi sắt
  • Năm môn phối hợp hiện đại
  • Muay Thái
  • Bóng lưới
  • Vượt chướng ngại vật
  • Pencak silat
  • Mã cầu
  • Chèo thuyền
  • Bóng bầu dục bảy người
    • nam
    • nữ
  • Thuyền buồm
  • Sambo
  • Cầu mây
  • Bắn súng
  • Trượt ván
  • Bóng mềm
    • nam
    • nữ
  • Soft tennis
  • Bóng quần
  • Lướt sóng
  • Bóng bàn
  • Taekwondo
  • Quần vợt
  • Ba môn phối hợp
  • Bóng chuyền
    • trong nhà nam
    • trong nhà nữ
    • bãi biển nam
    • bãi biển nữ
  • Khúc côn cầu dưới nước
    • nam 4x4
    • nam 6x6
    • nữ 4x4
    • nữ 6x6
  • Lướt ván
  • Cử tạ
  • Đấu vật
  • Wushu
  • x
  • t
  • s
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Đại hội Thể thao Bánđảo Đông Nam Á
  • 1959
  • 1961
  • 1963
  • 1965
  • 1967
  • 1969
  • 1971
  • 1973
  • 1975
Đại hội Thể thaoĐông Nam Á
  • 1977
  • 1979
  • 1981
  • 1983
  • 1985
  • 1987
  • 1989
  • 1991
  • 1993
  • 1995
  • 1997
    • nam
    • nữ
  • 1999
  • 2001
    • nam
    • nữ
  • 2003
    • nam
    • nữ
  • 2005
    • nam
    • nữ
  • 2007
    • nam
    • nữ
  • 2009
    • nam
    • nữ
  • 2011
  • 2013
    • nam
    • nữ
  • 2015
  • 2017
    • nam
    • nữ
  • 2019
    • nam
    • nữ
  • 2021
    • nam
    • nữ
  • 2023
    • nam
    • nữ
Đội hình
Nam
  • 1977
  • 1979
  • 1981
  • 1983
  • 1985
  • 1987
  • 1989
  • 1991
  • 1993
  • 1995
  • 1997
  • 1999
  • 2001
  • 2003
  • 2005
  • 2007
  • 2009
  • 2011
  • 2013
  • 2015
  • 2017
  • 2019
  • 2021
  • 2023
Nữ
  • 1985
  • 1995
  • 1997
  • 2001
  • 2003
  • 2005
  • 2007
  • 2009
  • 2013
  • 2017
  • 2019
  • 2021
  • 2023

Từ khóa » Bxh Sea Games 30 Bóng đá Nam