Boombayah – Wikipedia Tiếng Việt

Error đĩa đơn của BlackpinkBản mẫu:SHORTDESC:Error đĩa đơn của Blackpink
"Boombayah"
Đĩa đơn của Blackpinktừ album Square One
Phát hành8 tháng 8 năm 2016 (2016-08-08)
Thể loạiEDM[1]
Thời lượng4:00
Hãng đĩaYG
Sáng tác
  • Teddy Park
  • Bekuh Boom
Sản xuất
  • Teddy Park
Thứ tự đĩa đơn của Blackpink
"Whistle" (2016) "Boombayah" (2016) "Playing with Fire" (2016)
Mẫu âm thanh
Tập tin:Blackpink - Boombayah sample.ogg
  • tập tin
  • trợ giúp
Video âm nhạc
"Boombayah" trên YouTube

"Boombayah" (Tiếng Hàn: 붐바야; Romaja: Bumbaya) là đĩa đơn đầu tay của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Blackpink. Được phát hành chung với "Whistle" trong đĩa đơn maxi mang tựa đề Square One, vào ngày 8 tháng 8 năm 2016 bởi YG Entertainment và được phân phối bởi  KT Music. "Boombayah" đứng đầu bảng xếp hạng Billboard World Digital Songs trong tuần đầu tiên phát hành.

Bối cảnh và phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

"Boombayah" được phát hành vào ngày 8 tháng 8 năm 2016 vào lúc 8 giờ tối theo giờ Hàn Quốc như một đĩa đơn nhạc số với tựa đề "Square One", cùng với "Whistle", thông qua nhiều trang âm nhạc kỹ thuật số khác nhau tại Hàn Quốc.[2][3]

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

MV của "Boombayah" được đạo diễn bởi Seo Hyun-seung,[4] và MV được phát hành trên kênh YouTube chính thức của Blackpink vào ngày 8 tháng 8 năm 2016.[5][6]

Tính đến ngày 25 tháng 7 năm 2018, "Boombayah" đã có 340 triệu lượt xem, trong khi "Whistle" có 233 triệu lượt xem. Tất cả màn trình diễn live của Blackpink đều có hơn một triệu lượt xem, video trình diễn có lượt xem nhiều nhất đó chính là sân khấu ra mắt của nhóm cho "Boombayah" trên Inkigayo của SBS với hơn mười triệu lượt xem. "Boombayah" cũng trở thành MV debut nhanh nhất chạm mốc 50 triệu lượt xem trên YouTube, với chín tuần sau khi ra mắt.[7]

Vào ngày 31 tháng 1 năm 2017, MV của "Boombayah" đạt được 100 triệu lượt xem trên YouTube, giúp Blackpink trở thành nhóm nhạc nữ thứ năm của K-pop đạt được 100 triệu lượt xem, cũng trở thành MV debut nhanh nhất của K-pop đạt được cột mốc này. Tính đến ngày 24 tháng 2 năm 2018, MV đã đạt được hơn 260 triệu lượt xem.[8] Vào ngày 9 tháng 4 năm 2018, sau hơn một năm tám tháng MV đã đạt 300 triệu lượt xem,[9] MV trở thành MV debut có lượt xem nhiều nhất của một nhóm nhạc trên YouTube.[6][10]

Vào rạng sáng ngày 13/10 theo giờ Hàn Quốc, MV ca khúc debut Boombayah của BLACKPINK chính thức đạt 1 tỷ lượt xem trên YouTube, giúp Blackpink trở thành nhóm nhạc Kpop đầu tiên có M/V debut đạt 1 tỉ lượt xem trên YouTube và đồng thời trở thành nghệ sĩ và nhóm nhạc Kpop đầu tiên sở hữu cả 3 MV (Ddu-Du Ddu-Du, Kill This Love và Boombayah) trên 1 tỷ lượt xem.[11]

Quảng bá

[sửa | sửa mã nguồn]

Blackpink trình diễn "Boombayah" cho sân khấu ra mắt của nhóm trên Inkigayo của SBS vào ngày 14 tháng 8 năm 2016.[12][13] Nhóm cũng tiếp tục quảng bá bài hát trong hai tuần sau đó trên Inkigayo,[14][15] và cũng trình diễn "Boombayah" tại Seoul Music Awards lần thứ 26 vào ngày 19 tháng 1 năm 2017.[16]

Diễn biến trên bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

"Boombayah" đạt vị trí thứ 7 với 88,215 lượt tải và 1,866,737 lượt nghe tại Hàn Quốc.[17][18][19]

Tại Việt Nam, "Boombayah" đứng đầu Vietnam song Bolero của Billboard cho tuần 27 tháng 8 năm 2016.[20][21] Trong tuần thứ hai trên bảng xếp hạng, "Whistle" đạt vị trí thứ 3 cho tuần ngày 3 tháng 9 năm 2016.[22]

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Digital download[23]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArrangementThời lượng
1."Whistle" (휘파람 Hwiparam)
  • Teddy
  • Bekuh BOOM
  • Teddy
  • Future Bounce
  • Bekuh BOOM
  • Teddy
  • Future Bounce
3:32
2."Boombayah" (붐바야 Bumbaya)
  • Teddy
  • Bekuh BOOM
  • Teddy
  • Bekuh BOOM
Teddy4:01
Tổng thời lượng:7:33

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2016-17) Vị trí xếp hạng cao nhất
Pháp (SNEP)[24] 196
Nhật Bản Hot 100 (Billboard)[25] 15
Hàn Quốc (Gaon Digital Chart) 7
US World Digital Songs (Billboard) [26] 1

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “A Beginner's Guide To K-Pop Queens BLACKPINK”. Idolator. ngày 3 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 31 tháng Bảy năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2019.
  2. ^ “앨범 정보>멜론”. www.melon.com. Truy cập 18 Tháng tám năm 2016.
  3. ^ “Square One – Single by BLACKPINK on Apple Music”. iTunes. Truy cập 18 Tháng tám năm 2016.
  4. ^ Chu, Yanchingsally (5 tháng 8 năm 2016). “Blackpink Discloses the Teaser Image of its First Song 'Boombayah'”. BNT News. Bản gốc lưu trữ 28 tháng Năm năm 2020. Truy cập 18 Tháng sáu năm 2018.
  5. ^ BLACKPINK – '휘파람'(WHISTLE) M/V
  6. ^ a b BLACKPINK – '붐바야'(BOOMBAYAH) M/V
  7. ^ “BLACKPINK's "BOOMBAYAH" Posts 50 Million Youtube Views in Just Two Months”. yg-life. YG Entertainment. Truy cập 6 Tháng mười một năm 2016.
  8. ^ “BLACKPINK - BOOMBAYAH MV”. Youtube. 24 tháng 2 năm 2018. Truy cập 24 Tháng hai năm 2018.
  9. ^ “BLACKPINK's "BOOMBAYAH" Becomes Their 1st Music Video To Reach 300 Million Views”. Bản gốc lưu trữ 18 Tháng sáu năm 2018. Truy cập 18 Tháng sáu năm 2018.
  10. ^ “The Most Viewed Debut MV by a K-pop Group on YouTube”. Soompi. 13 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 18 Tháng sáu năm 2018. Truy cập 23 Tháng Một năm 2018.
  11. ^ “MV "Boombayah" của BLACKPINK chính thức cán mốc 1 tỷ lượt xem”.
  12. ^ “BLACKPINK – '휘파람'(WHISTLE) 0814 SBS Inkigayo”. 14 tháng 8 năm 2016. Truy cập 18 Tháng tám năm 2016.
  13. ^ “BLACKPINK – '붐바야(BOOMBAYAH)' 0814 SBS Inkigayo”. 14 tháng 8 năm 2016. Truy cập 18 Tháng tám năm 2016.
  14. ^ “BLACKPINK - '붐바야(BOOMBAYAH)' 0821 SBS Inkigayo: '휘파람(WHISTLE)' NO.1 OF THE WEEK”. 21 tháng 8 năm 2016. Truy cập 5 tháng Năm năm 2017.
  15. ^ “BLACKPINK - '붐바야(BOOMBAYAH)' 0828 SBS Inkigayo”. 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập 5 tháng Năm năm 2017.
  16. ^ “BLACKPINK - '불장난 (PLAYING WITH FIRE)' + '붐바야 (BOOMBAYAH)' in 2017 Seoul Music Awards”. 19 tháng 1 năm 2017. Truy cập 5 tháng Năm năm 2017.
  17. ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Truy cập 18 Tháng tám năm 2016.
  18. ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Truy cập 18 Tháng tám năm 2016.
  19. ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Bản gốc lưu trữ 13 tháng Chín năm 2016. Truy cập 18 Tháng tám năm 2016.
  20. ^ “World Digital Songs: Aug 27, 2016 | Billboard Chart Archive”. Billboard. Bản gốc lưu trữ 23 Tháng tám năm 2016. Truy cập 18 Tháng tám năm 2016.
  21. ^ “Blackpink's Major Debut: New K-Pop Girl Group Lands No. 1 & 2 on World Digital Songs Chart”. Truy cập 18 Tháng tám năm 2016.
  22. ^ “World Digital Songs: Sep 03, 2016 | Billboard Chart Archive”. Billboard. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng tư năm 2019. Truy cập 25 Tháng tám năm 2016.
  23. ^ “Square One” (bằng tiếng Hàn). Melon. Truy cập 18 Tháng tám năm 2016.
  24. ^ "Lescharts.com – Blackpink – Boombayah" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 18 tháng 11 năm 2016.
  25. ^ “Billboard Japan Hot 100 2017/08/28”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập 24 Tháng tám năm 2017. Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  26. ^ “Chart Search "Blackpink"”. Billboard. Bản gốc lưu trữ 5 tháng Chín năm 2022. Truy cập 18 Tháng mười một năm 2016.
  • x
  • t
  • s
Blackpink
  • Jisoo
  • Jennie
  • Rosé
  • Lisa
Album phòng thu
Tiếng Hàn
  • The Album
  • Born Pink
Tiếng Nhật
  • Blackpink in Your Area
Album trực tiếp
  • Blackpink Arena Tour 2018 "Special Final In Kyocera Dome Osaka"
  • Blackpink 2018 Tour 'In Your Area' Seoul
  • Blackpink 2019–2020 World Tour in Your Area – Tokyo Dome
  • Blackpink 2021 'The Show' Live
Đĩa mở rộng
Tiếng Hàn
  • Square Up
  • Kill This Love
Tiếng Nhật
  • Blackpink
Album đĩa đơn
  • Square One
  • Square Two
Đĩa đơn
  • "Whistle"
  • "Boombayah"
  • "Playing with Fire"
  • "Stay"
  • "As If It's Your Last"
  • "Ddu-Du Ddu-Du"
  • "Kill This Love"
  • "How You Like That"
  • "Ice Cream"
  • "Lovesick Girls"
  • "Pink Venom"
  • "Shut Down"
Đĩa đơn quảng bá
  • "Kiss and Make Up"
  • "Sour Candy"
  • "Ready for Love"
  • "The Girls"
Bài hát khác
  • "So Hot (The Black Label Remix)"
  • "Forever Young"
  • "Don't Know What to Do"
  • "Pretty Savage"
  • "Bet You Wanna"
  • "You Never Know"
  • "Typa Girl"
  • "Yeah Yeah Yeah"
  • "Hard to Love"
  • "The Happiest Girl"
  • "Tally"
Chuyến lưu diễn
  • Blackpink Arena Tour 2018
  • In Your Area World Tour
  • Born Pink World Tour
Buổi hòa nhạc
  • The Show
  • Blackpink: The Virtual
Phim vàchuơng trình tạp kỹ
  • Blackpink House
  • 24/365 with Blackpink
  • Blackpink: Thắp sáng bầu trời
  • Blackpink: The Movie
Bài viết liên quan
  • YG Entertainment
  • Interscope Records
  • Teddy Park
  • Danh sách đĩa nhạc
  • Bài hát
  • Phim và chương trình tạp kỹ
  • Giải thưởng và đề cử
  • Buổi biểu diễn trực tiếp
  • Quảng cáo và tạp chí
  •  Thể loại Thể loại
  •  Trang Commons Commons

Từ khóa » Boombayah Nghĩa Là Gì