Bột Khoai Mì Và Bột Mì Rất Dễ Nhầm Lẫn? Làm Sao Để Phân Biệt
Có thể bạn quan tâm
Bột khoai mì nhiều người thường nhầm lẫn gọi là bột mì. Thực tế đây là 2 loại bột hoàn toàn khác nhau và được sử dụng với mục đích cũng khác nhau. Có thể do cách gọi rút gọn nên dần mọi người thường gọi bột khoai mì là bột mì. Trong bài viết này, tôi xin chia sẻ để mọi người nắm rõ hơn về 2 loại bột này nhé
PHỤ LỤC BÀI VIẾT
- 1 BỘT MÌ VÀ BỘT KHOAI MÌ KHÁC NHAU VỀ NGUỒN GỐC
- 2 BỘT MÌ VÀ TINH BỘT KHOAI MÌ KHÁC NHAU Ở THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG
- 2.1 Thành phần dinh dưỡng của tinh bột khoai mì
- 2.2 Thành phần dinh dưỡng của bột mì
- 3 BỘT MÌ VÀ TINH BỘT MÌ KHÁC NHAU VỀ ỨNG DỤNG
- 3.1 Ứng dụng của tinh bột khoai mì
- 3.2 Ứng dụng của bột mì
BỘT MÌ VÀ BỘT KHOAI MÌ KHÁC NHAU VỀ NGUỒN GỐC
Tinh bột khoai mì là loại tinh bột được chiết xuất từ củ khoai mì ( củ sắn ). Tùy theo từng vùng miền mà có tên gọi khác nhau như bột năng, tinh bột sắn, tinh bột khoai mì, tapioca starch, tapioca flour, cassava starch.
Củ khoai mì rất quan trọng, là loại thực phẩm chiếm sản lượng lớn, đứng sau gạo nên được ứng dụng rất nhiều trong sản xuất thực phẩm và các ngành công nghiệp
Còn đối với bột mì, còn gọi là bột lúa mì nó cũng khác hoàn toàn với bột lúa gạo ở Việt Nam nha, mọi người đừng nhầm lẫn. Tinh bột mì có nguồn gốc từ hạt lúa mì được xay nhuyễn sau khi đã được tách phần vỏ cám và phôi
Lúa mì là một loại lương thực quan trọng và có sản lượng lớn chỉ sau lúa gạo và bắp. Nó thường tập trung nhiều ở các nước Châu Âu và Châu Mỹ, Tây Nam Á. Tại Việt Nam, chúng ta không trồng loại lúa mì này, nhưng các công ty có nhập khẩu lúa mì và sản xuất tinh bột mì tại Việt Nam để cung cấp cho các cơ sở, nhà máy, người tiêu dùng
BỘT MÌ VÀ TINH BỘT KHOAI MÌ KHÁC NHAU Ở THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG
Thành phần dinh dưỡng của tinh bột khoai mì
Chúng ta cùng xem qua các thành phần dinh dưỡng của bột khoai mì và so sánh với bột mì ở dưới nha
Giá trị dinh dưỡng: 100 g |
Calo (kcal): 129 |
Lipid: 3,9 g |
Chất béo bão hoà: 1 g |
Chất béo không bão hòa đa: 0,1 g |
Axit béo không bão hòa đơn: 2,5 g |
Cholesterol: 1 mg |
Natri: 145 mg |
Kali: 92 mg |
Cacbohydrat: 22 g |
Chất xơ: 0 g |
Đường thực phẩm: 15 g |
Protein: 2 g |
Vitamin A | 0 IU | Vitamin C | 0,3 mg |
Canxi | 71 mg | Sắt | 0,1 mg |
Vitamin D | 0 IU | Vitamin B6 | 0 mg |
Vitamin B12 | 0,2 µg | Magie | 6 mg |
>>> Góc Thông Tin: Bạn có thể tìm hiểu sâu hơn tại đây về đặc tính và ứng dụng của: Tinh bột khoai mì
Thành phần dinh dưỡng của bột mì
Giá trị dinh dưỡng: 100 g |
Calo (kcal): 364 |
Lipid: 1 g |
Chất béo bão hoà: 0.2 g |
Chất béo không bão hòa đa: 0.4 g |
Axit béo không bão hòa đơn: 0.1 g |
Cholesterol: 0 mg |
Natri: 2 mg |
Kali: 107 mg |
Cacbohydrat: 76 g |
Chất xơ: 2.7 g |
Đường thực phẩm: 0.3 g |
Protein: 10 g |
Vitamin A | 0 IU | Vitamin C | 0 mg |
Canxi | 15 mg | Sắt | 1.2 mg |
Vitamin D | 0 IU | Vitamin B6 | 0 mg |
Vitamin B12 | 0 µg | Magie | 22 mg |
Về tổng quan, thì bột mì cung cấp lượng calo nhiều hơn, trong khi lượng chất béo ít hơn và lượng Natri ít hơn so với tinh bột khoai mì.
BỘT MÌ VÀ TINH BỘT MÌ KHÁC NHAU VỀ ỨNG DỤNG
Ứng dụng của tinh bột khoai mì
Tinh bột khoai mì được ứng dụng nhiều trong ngành thực phẩm và ngành giấy như là chất làm dày, chất độn, chất keo như mì ăn liền, cồn , hạt nêm, mì chính, bánh tráng, bún, miến, bánh canh, giấy cuộn,…
Ngoài ra, một ứng dụng quan trọng của tinh bột khoai mì mà nhiều người không biết tới đó là: Nó là nguyên liệu chính để sản xuất ra tinh bột biến tính – Loại phụ gia quan trọng được sử dụng trong hầu hết các thực phẩm hằng ngày, trong các ngành công nghiệp hiện nay.
>>> THÔNG TIN: Tinh bột biến tính rất quan trọng, nhưng có nhiều người chưa hiểu rõ, tìm hiểu thêm tại đây: Tinh bột biến tính là gì?
Ứng dụng của bột mì
Tùy vào đặc tính, ứng dụng và lượng protein có trong tinh bột mì mà chúng được phân loại và những ứng dụng sau:
- Bột mì đa dụng – All purpose flour: Đây là loại bột mì được dùng phổ biến và thường xuyên nhất. Hầu như được sử dụng trong tất cả ngành bánh như bánh quy, bánh mì, bánh ngọt, bánh gato.
- Cake flour hoặc Pastry flour – Bột mì số 8: Hàm lượng Protein thấp giúp tạo xốp cho thực phẩm nên bột này dùng để làm các loại bánh có kết cấu mềm, bông xốp như bánh cupcake hay bánh bông lan, …
- Pastry flour: Là loại bột có lượng protein thấp nhưng cao hơn bột mì số 8, thích hợp để làm vỏ bánh pie, cookies, bánh quy, muffins.
- Bread flour Bột mì số 11: Hàm lượng protein cao, đặc tính dai khi kết hợp với bột nở nên sẽ được dùng để làm bánh mì, đế bánh pizza, ….
- Higr – gluten flour: Loại bột được dùng nhiều cho bánh mì có vỏ cứng, giòn như bagel hay đế bánh pizza.
- Self – rising flour: Là loại bột trộn sẵn với bột nổi và đôi khi có cả muối. Bột này phù hợp để làm cookies, cake nhưng ít khi được sử dụng.
Đúng vậy, cả hai loại bột này đều rất quan trọng trong ngành thực phẩm, vì vậy tùy vào ứng dụng và mỗi chức năng mà chúng ta sử dụng tinh bột mì và tinh bột khoai mì cho hiệu quả. Và đừng quên không nhầm lẫn giữa hai loại bột này nữa nha
Cảm ơn mọi người đã quan tâm đến bài viết, mọi ý kiến góp ý xin gửi lại để Tinh bột Starch In Food Việt Nam hoàn thiện các thông tin một cách tốt nhất.
Từ khóa » Bột Khoai Mì Là Gì
-
Tinh Bột Khoai Mì ( Sắn ), Tapioca Starch - Top#1 Sản Xuất Việt Nam
-
Tìm Hiểu Về Tinh Bột Khoai Mì Và Ứng Dụng Trong Sản Xuất Thực Phẩm
-
Ứng Dụng Và Các Món ăn Làm Từ Bột Khoai Mì
-
BỘT KHOAI MÌ NGUYÊN CHẤT | SỈ LẺ BỘT THIÊN NHIÊN SỐ ...
-
So Sánh Tinh Bột Khoai Mì Và Tinh Bột Khoai Mì Biến Tính
-
Bột Khoai Mì - Vinachuoi
-
Bột Khoai Mì đa Dạng Công Dụng Trong đời Sống
-
Tác Dụng Phụ Của Củ Khoai Mì Và Cách Chế Biến An Toàn Cho Sức Khỏe
-
Sử Dụng Hợp Lý Khoai Mì Trong Thức ăn Chăn Nuôi
-
So Sánh Tinh Bột Biến Tính Và Tinh Bột Khoai Mì - Thuận Phát Hưng
-
Tinh Bột Khoai Mì - Thực Phẩm Hòa Phát
-
Nguồn Gốc Khoai Mì - DairyVietnam
-
Bán Tinh Bột Khoai Mì Sản Xuất Chất Tạo Ngọt – Chất Kết Dính Cho Sản ...